Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 28 : Luyện tập (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 28 : Luyện tập (Tiếp theo)

- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán chia tỉ lệ.

- Dựa vào t/c để lập được các tỉ số bằng nhau.Từ đó tinh giá trị của một đại lượng khi biết hệ số và đại lượng kia.

- Tìm hệ số tỉ lệ dựa vào công thức.

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 28 : Luyện tập (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 11/12/ 2006
Tiết 28 : Luyện tập
A. mục tiêu:
Rèn luyện kỹ năng giải bài toán chia tỉ lệ.
Dựa vào t/c để lập được các tỉ số bằng nhau.Từ đó tinh giá trị của một đại lượng khi biết hệ số và đại lượng kia.
Tìm hệ số tỉ lệ dựa vào công thức.
B. Hoạt động dạy học:
I/ Bài cũ 
( Kiểm tra 15 phút) có thể kiểm tra cuối giờ.
Đề ra: 1) Tìm x,y,z biết 2.x = 5.y= 7.z và x - z = 50.
 2) Chia số 270 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 2 ; 5 và 9.
II/ Luyện tập:
Hướng dẫn của GV
Hoạt động của HS
HS- Cần tmì được hai đại lượng tỉ lệ nghịch:
+ Số vải mua được và giá vải
+ Lập các tỉ số bằng nhau
Quãng đường như nhau .
 Vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian.
 ? Từ đó ta có các số nào tỉ lệ nghịch với nhau?
Bài tập 19: Giải :
Với cùng một số tiền thì số vải mua được và giá tiền mỗi mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch .
Gọi giá tiền 1m vải loại I là t1, 1m vải loại II là t2.
Số vải loại I mua được là m1, số vải loại II mua được là m2.
Ta có m1.t1 = m2.t2 => trong đó 
; m1 = 51 => m2 = 51: 0,85 = 60
Số vải loại II mua được là 60m.
Bài tập 20: Giải 
Gọi thời gian chạy của voi , sư tử, chó săn, ngựa thứ tự là t1 ,t2 ,t3 ,t4.
Vận tốc và thời gian tỉ lệ nghịch , vận tốc tỉ lệ với 1; 1,5; 1,6 ; 2.
=> t1 ,t2 ,t3 ,t4 tỉ lệ nghịch với 1; 1,5; 1,6 ; 2.
=> t1.1 = t2.1,5 = t3.1,6 = t4.2 
mà t1 = 12giây
=> t2 = ; t3 = ; t4 == 6.
Tổng thời gian là: t1 +t2 +t3 +t4= 12+8+7,5+6 = 33,5(s) < 39(s) 
Đội vượt kỷ lục.
Hướng dẫn giải bài tập 23:
Chú ý: Dây tời không giản và bánh xe không trượt thì bài toán mới có lời giải.
=> Thời gian quay như nhau
Bài tập 23:
- Số vòng quay tỉ lệ nghịch với chu vi 
đường tròn.
- Chu vi đường tròn tỉ lệ thuận với bán kính.
=> Số vòng quay tỉ lệ nghịch với bán kính của đường tròn đó.
Gọi số vòng quay của bánh xe nhỏ là n.
Ta có 60. 25 = 10 . n
=> n = ( vòng)
Trả lời: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng.
III/ Hướng dẫn học ở nhà 
Làm bài tập sgk và sbt 
Chú ý đến các bài toán chia tỉ lệ 
Khi hai đại lượng tỉ lệ thuận ( nghịch ) với nhau --> Tìm công thức 
 --> Tính giá trị của mỗi đại lượng
.Hết..

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 28.doc