Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 31: Mặt phẳng toạ độ (tiếp theo)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 31: Mặt phẳng toạ độ (tiếp theo)

B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

C. Chuẩn bị:

 1) Thầy: Một chiếc vé xem phim, phấn màu, thước thẳng có chia độ dài, compa.

 2) Trò: Thước thẳng có chia độ dài, compa, giấy kẻ ô vuông.

D. Tiến trình dạy học:

 I. Ổn định tổ chức (1phút) :

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 31: Mặt phẳng toạ độ (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 31 MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
Ngày soạn 4/12/2008: 	 Ngày dạy. 
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
Học xong bài này HS cần phải:
 - Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.
2. Kỹ năng:
Biết vẽ hệ trục toạ, xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ, xác định một điểm trên mặt phẳng tạo độ khi biết toạ độ của nó.Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán
3. Thái độ:
Rèn học sinh tính cẩn thận, chính xác, tư duy logic.
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị: 
 1) Thầy: Một chiếc vé xem phim, phấn màu, thước thẳng có chia độ dài, compa.
 2) Trò: Thước thẳng có chia độ dài, compa, giấy kẻ ô vuông.
D. Tiến trình dạy học:
 I. Ổn định tổ chức (1phút) :
 II. Bài cũ:
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề (1phút) : Làm thế nào để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay.
 2. Triển khai bài:
 Hoạt động của thầy và trò.
 Nội dung bài dạy.
a/. Hoạt động 1(7phút):
G1-1: đưa bản đồ địa lý Việt Nam lên bảng và giới thiệu:
H1-1: đọc toạ độ của một điểm khác.
Ví dụ 2 GV cho HS quan sát chiếc vé xem phim hình 15 sgk.
H1-2: quan sát chiếc vé xem phim.
G1-2: Em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì?
G1-3: Tương tự hãy giải thích dòng ghế "số ghế :B12" của một tấm vé xem đá bóng .
G1-4: yêu cầu HS lấy thêm ví dụ trong thực tiển.
b/. Hoạt động 2(13phút):
G2-1: giới thiệu mặt phẳng toạ độ.
HS nghe GV giới thiệu hệ trục tọa độ Oxy và vẽ hệ trục toạ độ theo sự hướng dẫn của GV.
G2-2: lưu ý cho HS: Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau (nếu không nói gì thêm).
c/. Hoạt động 3(12phút):
G3-1: yêu cầu HS vẽ một hệ trục toạ độ Oxy.
H3-1: cả lớp vẽ hệ trục Oxy vào vở, một H3-2: lên bảng vẽ.
G3-2 lấy điểm P ở vị ytí tương tự như hình 17 sgk.
G3-3: thực hiện thao tác như sgk rồi giới thiệu: 
G3-4: nhấn mạnh: Khi kí hiệu toạ độ của một điểm bao giờ hoành độ cũng viết trước, tung độ viết sau.
G3-5:cho HS làm ?1.
H3-3: cả lớp thực hiện ?1 vào vở.
G3-6: cho HS làm ?2.
Viết toạ độ của gốc O.
1. Đặt vấn đề:
VD1: Mỗi điểm trên bản đồ địa lý được xác định bởi hai số (toạ độ địa lý) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn:
Toạ độ địa lý mũi Cà Mau là: 104040'Đ (kinh độ) và 8030' b (vĩ độ).
VD2: Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H).
Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dỹa (ghế số 1).
2. Mặt phẳng toạ độ:
- Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc và cắt nhau tại gốc của mỗi trục số. Khi đó ta có hệ trục toạ độ Oxy. 
- Ox, Oy: các trục toạ độ. Ox là trục hoành, Oy là trục tung.
- Giao điểm O biểu diển số 0 của cả hai trục gọi là gốc toạ độ.
- Mặt phẳmg có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ đọ Oxy
- Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành 4 gốc: góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều kim đồng hồ.
* Chú ý: (sgk).
3. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ:
-cặp số (1,5 ; 3) gọi là toạ độ của điểm P.
Kí hiệu: P(1,5 ; 3)
Số 1,5 gọi là hoành độ của P
Số 3 gọi là tung độ của P
?1.
Cặp số (2;3) chỉ xác định được một điểm.
?2. Toạ độ của gốc O là (0;0)
* Nhận xét: (sgk).
IV. Củng cố(10phút): - GV yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm về hệ trục toạ độ, toạ độ của một điểm.
 - Vậy để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng ta cần biết điều gì? (ta cần biết toạ độ của điểm đó là hoành độ và tung độ trong mặt phẳng tọa độ).
 - Làm bài tập 32, 33 tr67 sgk.
V. Dặn dò(1phút) : - Học bài để nắm vững các khái niệm và quy định của mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm.
 - BTVN: 34, 35 tr68 sgk và 44, 45, 46 tr49, 50, sbt.
Rút kinh nghiệm.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 31.doc