Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận , hai đại lượng tỉ lệ nghịch ( Định nghĩa , tính chất )
- Rèn kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận , tỷ lệ nghịch , chia một thành các phần tỉ lệ thuận , nghịch với các số đã cho
- Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học đối với đời sống
II-CHUẨN BỊ :
NS: / / NG: / / TIẾT 35: ÔN TẬP CHƯƠNG II(T1) I- MỤC TIÊU : -Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận , hai đại lượng tỉ lệ nghịch ( Định nghĩa , tính chất ) - Rèn kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận , tỷ lệ nghịch , chia một thành các phần tỉ lệ thuận , nghịch với các số đã cho - Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học đối với đời sống II-CHUẨN BỊ : -Bảng phụ ghi nội dung tổng hợp về đại lượng tỷ lệ thuận , tỉ lệ nghịch (đn,tc’) -Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương II, phiếu học tập , bút dạ III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1-Oån định : Kiểm tra sỉ số học sinh 2- Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Oân tập về đại lượng tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghịch -Nêu định nghĩa về hai đại lượng tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghịch ? -GV ghi tóm tắt ĐN -Viết các tính chất của tỉ lệ thuận ? của tỉ lệ nghịch ? -Yêu cầu Hs lên bảng viết tính chất -Gv đưa bảng tổng kết lên bảng và nhấn mạnh lại Hoạt động 2:Bài tập Bài 1:Đề bài chép trên bảng phụ : Cho x và y tỉ lệ thuận .Điền các ô trống trong bảng sau x -4 -1 0 2 5 y +2 -yêu cầu hs nêu cách tính + tìm hệ số tỉ lệ k? + điền vào ô trống Cho hs làm bài 2: Cho x và là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.Điền vào ô trống x -5 -3 -2 y -10 30 5 Bài 3:Gv đưa đề bài lên (bảng phụ ) Chia số 156 thành 3 phần : tỉ lệ thuận với 3;4;6; tỉ lệ nghịch với 3;4;6 -Gv yêu cầu hs làm bài vào vở -gọi 2 hs lên bảng làm -Gv nhấn mạnh : thay vì chia tỉ lệ nghịch với các số đã cho thành chia tỉ lệ thuận với các số nghịch đảo của chúng Bài 4: Gv đua đề bài yêu cầu hs tóm tắt ( đổi ra cùng đơn vị tìm mối quan hệ giữa nước biển và muối Vận dụng tính chất lập tỉ lệ thức ? Bài 5: ( đề bài ở bảng phụ -Nêu công thức tính V ? -V không đổi S và h là 2 đại lượng ntn? -cả chiều dài chiều rộng đều giảm => S thay đổi ntn?=> H phải thay đổi ntn Hoạt động 3: Dặn dò Oân tập theo các câu hỏi ôn tập sgk BVN:52;52;53;54;55sgk/7 -tiết sau ôn tập về hàm số -Hs phát biểu định nghĩa theo câu hỏi của Gv - -Viết tỉ lệ thức hoặc dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện tính chất -nhắc lại phần chú ý về hệ số tỉ lệ -HS quan sát đề ra -Nêu cách tính +HS1 tính hệ số k +HS2 lên điền vào ô trống -HS tìm hệ số a -một hs lên bảng điền vào ô trống -hs làm bài vào vở -HS tìm hiểu đề bài -2 HS lên bảng làm , mỗi hs làm một câu -cả lớp cùng làm vào vở rồi đối chứng -HS tóm tắt đề bài -hs giải bài -HS trả lời V=S.h giải thích công thức S và h là 2 đại lượng tl nghịch -V không đổi , S giảm thì h tăng ? I-Lý thuyết : Đl TL thuận Đl TL nghịch ĐN Nếu đ lg y liên Nếu đl yliênhệ hệ đlg x theo vớiđl x theo công thức y=k.x ct: y=a/x hay (k0)ta nói y tl x.y=a ta nói thuận với x theo y tỉ lệ nghịch hệ stl k với xtheo has Chú y tỉ lệ thuận vớiy tỉ lệ nghịch v ý x theo k thí x tỉ với x theoa thì lệ thuận với y x tỉ lệ nghịch theo 1/a với y theo k tính chất II-Bài tập Bài 1: Ta có k= y:x=2:(-1)=-2 x -4 -1 0 2 5 y 8 +2 0 -4 -10 Bài 2: a=x.y=(-3).(-10)=30 hoàn thành bảng x -5 -3 -2 1 6 y -6 -10 -15 30 5 Bài 3: a) Gọi ba số lần lượt là a,b,c ta có : a=3.12=36 b=4.12=48 c=6.12=72 b) Gọi ba số lần lượt là x,y,z tỉ lệ nghịch với 3,4,6 tức là tỉ lệ thuận với 1/3; ¼; 1/6 ta có : Bài 4:(48 sgk/76) 1000000gnước biển có25000gmuối 250 g nước biển có x g muối vì số g nước biển và số g muối là hai địa lượng tỉ lệ thuận nên : Bài 5: (bài 50 sgk/76) V=S.h(S dt đáy, h là chiều cao) V không đổi nên S và h là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch : S giảm 4 lần thì h tăng 4 lần
Tài liệu đính kèm: