- Làm quen với các bảng ( đơn giản ) về thu tập số liệu thống kê khi điều tra; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu “ và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị.
- Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu tập được qua điều tra.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , bảng phụ ghi Bảng1, Bảng 2
HS : SGK
NS: 11/01/2009 CHương III: Thống kê Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê , tần số I) Mục tiêu : Làm quen với các bảng ( đơn giản ) về thu tập số liệu thống kê khi điều tra; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu “ và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu tập được qua điều tra. II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , bảng phụ ghi Bảng1, Bảng 2 HS : SGK III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần ghi bảng HĐ 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu Ví dụ : Khi điều tra số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người điều tra lập bảng 1(Bảng phụ) Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu HĐ 2: Dấu hiệu ?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ? Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (thường được kí hiệu bằng chữ in hoa X, Y ....) ?3 Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ? ?4 Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị ? Hãy đọc dãy giá trị của X ? HĐ 3: Tần số của mỗi giá trị ?5: Có bao nhiêu lớp (đơn vị) trồng được 30 cây ( hay giá trị 30 xuất hiện bao nhiêu lần trong dãy giá trị của dấu hiễu ) ? Hãy trả lời câu hỏi tương tự như vậy với các giá trị 28, 50 ? ?7: Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau? ? Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của chúng Chú ý: Ta chỉ xem xét, nghiên cứu các dấu hiệu mà giá trị của nó là các số; tuy nhiên cần lưu ý rằng: không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số Ví dụ: Khi điều tra về sự ham thích đối với bóng đá của một nhóm học sinh thì ứng với một bạn nào đó trong nhóm, người điều tra phải ghi lại mức độ ham thích của bạn ấytheo một trong các mức đã quy định, chẳng hạn : rất thích, thích, không thích. HĐ 4: Củng cố : Làm bài tập 2 trang 7 ( đưa đề lên màn hình ) HĐ5: Hướng dẫn về nhà * Học bài nắm vững các khái niệm * Làm các bài tập 1; 3; 4 SGK * Xem trước bài : Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu Quan sát bảng 1 để biết cách lập một bảng số liệu thống kê ban đầu trong các trường hợp tương tự . Chẳng hạn như điều tra số con trong từng gia đình (ghi theo tên các chủ hộ ) trong một tổ, một xóm.... TL: Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp TL: Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra TL: Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị TL: Có 8 lớp (đơn vị ) trồng được 30 cây Có 2 lớp (đơn vị ) trồng được 28 cây Có 3 lớp (đơn vị ) trồng được 50 cây TL:Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau Giá trị 28 30 35 50 Tần số 2 8 7 3 TL: a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường và dấu hiệu đó có 10 giá trị b) Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó c) Các giá trị khác nhau đó là : 17; 18; 19; 20; 21 Tần số của các giá trị trên lần lượt là: 1; 3; 3; 2; 1 1) Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu - Khi điều tra một vấn đề hay hiện tượng nào đó ta phải xác định các số liệu, việc xác định các số liệu của người điều tra là thu thập số liệu - Các số liệu thu thập được ghi vào một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu 2) Dấu hiệu a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (thường được kí hiệu bằng chữ in hoa X, Y ....) Mỗi phần tử của tập hợp được diều tra là một đơn vị điều tra b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu + ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu + Giá trị của dấu hiệu thường được kí hiệu là x + Số tất cả các giá trị của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra 3. Tần số của mỗi giá trị Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó Tần số của giá trị thường được kí hiệu là n Chú ý: (Sách giáo khoa trang 7) Bài tập 2 trang 7 a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường và dấu hiệu đó có 10 giá trị b) Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó c) Các giá trị khác nhau đó là : 17; 18; 19; 20; 21. Tần số của các giá trị trên lần lượt là: 1; 3; 3; 2; 1 NS: 13/1/2009 Tiết 42: Luyện tập I) Mục tiêu : -- Củng cố lại các kái niệm đã học -- Giải các bài tập, qua đó khắc sâu các kiến thức lý thuyết cho học sinh II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án , bảng phụ, thước thẳng. HS : Học bài nắm vững các khái niệm. Lập bảng thống kê ban đầu theo yêu cầu của bài 1 trang 7 SGK III)Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1 : Thu thập số liệu là gì ? Bảng số liệu thống kê ban đầu là gì ? Bài tập: * Khi điều tra tuổi nghề 20 giáo viên của một trường ta có kết quả như sau: 3 5 11 8 10 3 12 9 13 1 2 17 8 5 9 19 17 11 2 5 + Trong cuộc điều tra trên dấu hiệu là gì ? + Đơn vị điều tra là gì ? + Dấu hiệu đó có bao nhiêu đơn vị điều tra và có bao nhiêu giá trị ? + Có bao nhiêu giá trị khác nhau ? HS 2: - Giá trị của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu ? - Tần số của mỗi giá trị là gì ? kí hiệu ? - Trong bảng 3 tần số đối với giá trị 30 là ? đối với giá trị 50 là ? GV: Nhận xét, củng cố và cho điểm Hoạt động 2: Luyện tập Bài 3 trang 8 ( Đưa đề bài lên bảng phụ ) Hãy cho biết : a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu ( ở cả hai bảng ) b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng ) HS: Trình bày c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng ( đối với từng bảng ) GV: Củng cố bài làm Bài 4 trang 9 ( Đưa đề bài lên bảng phụ ) Hãy cho biết : a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu và số giá trị của dấu hiệu đó. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. GV: Nhận xét củng cố bài làm Hoạt động 3: Củng cố ? Dấu hiệu là gì. ? Giá trị dấu hiệu là gì. Kí hiệu ? Tần số là gì. Kí hiệu. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Xem lại bài tập Làm bài tập SBT Đọc trước bài mới. HS 1: Khi điều tra một vấn đề hay hiện tượng nào đó ta phải xác định các số liệu, việc xác định các số liệu của người điều tra là thu thập số liệu Các số liệu thu thập được ghi vào một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu Bài tập: * Dấu hiệu của cuộc điều tra này là tuổi nghề của giáo viên - Đơn vị điều tra là mỗi giáo viên của trường - Dấu hiệu đó có 20 đơn vị điều tra và có 20 giá trị - Có 12 giá trị khác nhau HS 2: - ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu Giá trị của dấu hiệu thường được kí hiệu là x - Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó Tần số của giá trị thường được kí hiệu là n * Trong bảng 3 tần số đối với giá trị 30 là 8 Tần số đối với giá trị 50 là 3 Bài 3 trang 8: HS: a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu là thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh ( nam, nữ ) b) Đối với bảng 5: + Số các giá trị của dấu hiệu là 20 + Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5 Đối với bảng 6: + Số các giá trị của dấu hiệu là 20 + Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 4 c) Đối với bảng 5 : Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8 Tần số của chúng lần lượt là: 2; 3; 8; 5; 2 Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3 Tần số của chúng lần lượt là : 3; 5; 7; 5 Bài 4 trang 9 . HS: a) - Dấu hiệu chung cần tìm hiểu là khối lượng chè trong từng hộp - Số các giá trị của dấu hiệu là 30 b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 5 c) Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102. Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là: 3; 4; 16; 4; 3 NS: 18/1/2009 Tiết 43: bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu I) Mục tiêu : Hiểu được bảng '' tần số “là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dẽ dàng hơn Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án , thước thẳng HS : SGK, thước thẳng III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : Tuổi nghề của giáo viên trường ta được ghi lại ở bảng sau : 7 2 5 9 7 1 2 10 1 3 7 4 3 12 5 7 19 15 4 2 1 10 3 6 Hỏi: Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ? Tìm tần số đối với các giá trị 2, 10, 3 và 15 ? Hoạt động 2: Lập bảng “tần số” Từ bảng số liệu thống kê ban đầu ta lập một bảng gồm hai dòng + ở dòng trên, ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần + ở dòng dưới, ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó + Bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu . - + Để cho tiện từ nay trở đi ta sẽ gọi bảng đó là bảng “tần số “ Ví dụ : Từ bảng 1 ta có : Bao nhiêu giá trị khác nhau ? Tần số đối với các giá trị 28; 30; 35; 50 lần lượt là? Hãy lập bảng giá trị ? Chú ý : a) Có thể chuyễn bảng “tần số” dạng “ngang “ như bảng 8 thành bảng “dọc” b) Các em hãy so sánh giữa bảng số liệu thống kê ban đầu với bảng “tần số” xem báng nào có ưu điểm hơn ? những ưu điểm đó là gì ? Hoạt động 3: Củng cố : Giải bài tập 6 Tr11( SGK): ( Đưa đề lên bảng phụ ) a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? b) Lập bảng tần số ? Nhận xét : - Số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc khoảng nào? - Số gia đình có mấy con chiếm tỉ lệ cao nhất ? - Số gia đình có từ ba con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu ? Bài tập 7 Tr 11 ( Đưa đề lên bảng phụ ) Nhận xét : Số các giá trị của dấu hiệu là? Số các giá trị khác nhau ? Tuổi nghề thầp nhất là ? Tuổi nghề cao nhất là ? Giá trị có tần số cao nhất là ? Các giá trị thuộc vào khoảng nào là chủ yếu ? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Bài tập về nhà: Bài 8; 9 trang 12 SGK HS : Từ bảng 1 ta có : 5 giá trị khác nhau đó là : 28 ; 30 ; 35 ; 50 Tần số lần lượt là : 2, 8 , 7 , 3 HS: Giữa bảng số liệu thống kê ban đầu và bảng “tần số”thì bảng “tần số “có nhiều ưu điểm hơn Như : Gọn hơn, giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn Giải bài tập 6 : a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là số con của mỗi gia đình b) Bảng tần số Giá trị(x) 0 1 2 3 4 Tần số(n) 2 4 17 5 2 NX:+ Số con của các g ... 1995 đến 1998 (đơn vị trục tung: nghìn ha 20 15 10 5 0 19951996 1997 1998 Bài tập 10 trang 14 a) + Dấu hiệu ở đây là điểm kiểm tra toán (học kỳ I)của mỗi học sinh lớp 7C + Số các giá trị là 50 b) Biểu đồ đoạn thẳng Tần số 1211 10 9 78 6 5 43 2 1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x Bài 11( SGK): Tần số 17 5 4 2 0 1 2 3 4 giá trị (x). NS: 2/ 2/2009 Tiết 46: Luyện tập I) Mục tiêu : Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng Rèn luyện kỷ năng dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian Biết “đọc” các biểu đồ đơn giản II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Chuẩn bị trước một vài biểu đồ HS : SGK, thước thẳng III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ HS1: ? Có những loại biểu đồ nào. Hãy nêu cách vễ biểu đồ đoạn thẳng + Nhận xét, cho điểm Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 12 (SGK): Bảng phụ ? Nêu cách lập bảng tần số. - Gọi một em lên bảng làm bài - Lớp theo dõi, nhận xét. - Củng cố Bài tập 13( SGK): Bảng phụ - Gọi một em đọc đề - HS quan sát hình vẽ và trả lời - Củng cố Hoạt động3: Kiểm tra 15 phút. Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một xóm được ghi trong bảng sau 1 2 2 2 3 2 2 3 1 0 2 3 1 2 4 3 1 4 0 2 3 1 2 2 1 3 2 0 3 2 Hãy cho biết: a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Lập bảng ”tần số” ? b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình của xóm trên? Đáp án và biểu điểm: a) Dấu hiệu: Số con của 30 gia đình (2đ) Lập bảng đúng: (4đ) b) Nhận xét: (4đ) ( Cóp ba nhận xét trở lên) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: - Đọc bài đọc thêm - Xem trước bài mới Giải bài tập 12 trang 14 a) Bảng tần số Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần số(n) 1 3 1 1 2 1 2 1 b) Biểu đồ đoạn thẳng n 3 2 1 0 171820 25 28 303132 x Giải bài tập 13 trang 15 a) Năm 1921 số dân của nước ta là 16 triệu người. b) Sau 78 năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người . Làm bài: Kiểm tra 15 phút NS: 8/2/2009 Tiết 47 Số trung bình cộng I) Mục tiêu : - Biết tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập , - Biết sử dụng số trung bình cộng đễ làm “đại diện”cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại - Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , bảng phụ ghi các bảng 19, 20, 21 HS : SGK, đọc trước bài số trung bình cộng III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ + Kiểm tra vở tập 3 em HĐ 2 : Bài mới ? Hai lớp học toán với cùng một giáo viên dạy, cùng làm một bài kiểm tra viết .Sau khi có kết quả nếu muốn biết lớp nào làm bài tốt hơn ta phải làm như thế nào. a) Bài toán: ( Bảng phụ) ?1. Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra. ? Nêu quy tắc tính số trung bình cộng. ?2. Hãy áp dụng để tính điểm trung bình môn toán của lớp. Chú ý : + Trong bảng trên, tổng số điểm của các bài có điểm số bằng nhau được thay thế bằng tích của điểm số ấy với số bài có cùng số điểm như vậy (tức tích của giá trị với tần số của nó) ?3. Kết quả kiểm tra của lớp 7A được cho qua bảng “tần số”sau đây: Điểm(x)Tần số(n) Tích (x.n). 3 2 ........ 4 2 ........ 5 4 ......... 6 10 ......... 7 8 ........ 8 10 ......... 9 3 ......... 10 1 ........ N = 40 Tổng :.... X = ...................... ? Hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán nói trên của hai lớp 7C và 7A. ? Vậy ta dùng số trung bình cộng để làm gì ? Trong bảng 22 giá trị nào có tần số lớn nhất + Giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt HĐ 3: Củng cố : + Khi thống kê năng suất lúa xuân hè năm 2003 tại hai địa phương A và B được ghi lại trên hai bảng “tần số” sau: Địa phương A Giá trị ( tạ/sào) Tần số 36 4 32 15 30 10 28 6 Địa phương B Giá trị ( tạ/sào) Tần số 35 14 32 10 30 3 28 3 ? Tính năng suất lúa trung bình của mỗi địa phương? ? So sánh năng suất lúa của hai địa phương đó. HĐ4: Bài tập về nhà: BT: 15,16,17,18Tr20,21. HS: Nếu muốn biết lớp nào làm bài tốt hơn ta phải tính điểm trung bình tức là ta phải tìm số trung bình cộng HS: - Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra - Để tính số trung bình cộng ta cộng tất cả các số hạng lại với nhau rồi chia cho số hạng tử Bảng “tần số” Điểm(x) Tần số Các tích 2 3 6 3 2 6 4 3 12 5 3 15 6 8 48 7 9 63 8 9 72 9 2 18 10 1 10 N = 40 Tổng 250 X = HS: - Số trung bình cộng được dùng làm “đaị diện”cho dấu hiệu, hay để so sánh các dấu hiệu cùng loại (khi số đơn vị điều tra không bằng nhau) - Trong bảng 22 giá trị 39 có tần số lớn nhất (184) HS: Làm bài tập và trả lời. I) Số trung bình cộng của dấu hiệu a) Bài toán : (SGK) b) Công thức: ( Dựa vào bảng tần số ) - Nhân từng giá trị với tần số tương ứng. - Cộng tất cả các tích vừa tìm được - Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tống các tần số ) Ta có công thức : X = Trong đó : x1, x2 ......xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X n1, n2, .....nk là k tần số tương ứng N là số giá trị II) ý nghĩa của số trung bình cộng Số trung bình cộng thường được dùng làm “đaị diện”cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại Chú ý: (SGK trang 19) III) Mốt của dấu hiệu - Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”; Kí hiệu là M0 Ví dụ : (SGK trang 19) NS: 8/2/2009 Tiết 48 Luyện tập I) Mục tiêu : - Rèn luyện kỉ năng tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập - Biết sử dụng số trung bình cộng đễ làm “đại diện”cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại - Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , bảng phụ ghi các đề bài tập HS : SGK, thước thẳng , bảng phụ nhóm III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu công thức tính số trung bình cộng ? Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng Mốt là gì? HS2: Giải bài tập 15 SGK trang 20 ( Đưa đề lên bảng phụ ) Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 16 trang 20 Giá trị (x) 2 3 4 90 100 Tần số (n ) 3 2 2 2 1 HS: Trả lời miệng Bài 17 trang 20( Bảng phụ) Bài 18 trang 21( SGK) Hướng dẫn :+ Để tính số trung bình cộng trong trường hợp này ta thực hiện như sau : - Tính số trung bình cộng của từng khoảng ( Số đó chính là trung bình cộng của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của khoảng ) Ví dụ: - Trung bìng cộng của khoảng 110 - 120 là 115 - Nhân các số trung bình vừa tìm được với các tần số tương ứng - Thực hiện tiếp các bước theo quy tắc đã học Bài 19 trang 22 HD: Lập bảng “tần số” rồi tính HS tự làm Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lí thuyết của chương III - Giải lại các bài tập , giải bài tập ôn tâp chương Công thức - Nhân từng giá trị với tần số tương ứng - Cộng tất cả các tích vừa tìm được - Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tống các tần số ). Ta có công thức : X = ý nghĩa : Số trung bình cộng thường được dùng làm “đaị diện”cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại Mốt : Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”. Kí hiệu là M0 Giải bài tập 15 SGK trang 20 a) Dấu hiệu: Tuổi thọ của một loại bóng đèn và số các giá trị là 50 b) Tính số trung bình cộng : Giá trị (xi) Tần số ( ni) Các tích xi. ni 1150 5 5750 1160 8 9280 1170 12 14040 1180 18 21240 1190 7 8330 N = 50 Cộng: 58640 X = (giờ ) Mốt: 1180 (có tần số cao nhất là 18) Bài tập 16 trang 20 Quan sát bảng “tần số” (bảng 24) ta không nên dùng số trung bình cộng làm “đại diện“cho dấu hiệu vì các giá trị có khoảng chênh lệch lớn Bài 17 trang 20. a) Số trung bình cộng : Thời gian (x) Tần số (n) Các tích x.n 3 1 3 4 3 12 5 4 20 6 7 42 7 8 56 8 9 72 9 8 72 10 5 50 11 3 33 12 2 24 N = 50 X = Mốt: 8 Bài 18 trang 21 a) Bảng này khác so với những bảng tần số đã biết là đây là bảng phân phối ghép lớp (người ta ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp, Ví dụ: 110 - 120 (cm) , có 7 học sinh có chiều cao rơi vào khoảng này và 7 được gọi là tần số của lớp đó. b) ước tính số trung bình cộng : Chiều cao SốTBC Tần số(n) Tích 105 105 1 105 110 - 120 115 7 805 121 - 131 126 35 4410 132 - 142 137 45 6165 143 - 153 148 11 1628 155 155 1 155 N = 100 X Bài 19 trang 22: Lập bảng “tần số” X . NS: 15/2/09 Tiết 49 ôn tập chương III I) Mục tiêu : - Ôn tập kiến thức chương III, hệ thống lại trình tự phát triển các kiến thức và kỉ năng cần thiết trong chương, giải bài tập 20 trang 23 qua đó củng cố, khắc sâu kiến thức cho học sinh II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. HS : Học thuộc lí thuyết trong chương, chuẩn bị trước các câu hỏi phần ôn tập chương III) Tiến trình dạy học : Hoạt động 1: Hệ thống lại kiến thức Điều tra về một dấu hiệu Thu thập số liệu thống kê , tần số Kiến thức Kĩ năng * Dấu hiệu * Xác định dấu hiệu * Giá trị của dấu hiệu * Lập bảng số liệu ban đầu * Tần số * Tìm các giá trị khác nhau trong dãy giá trị * Tìm tần số của mỗi giá trị Bảng “tần số “ Kiến thức Kĩ năng * Cấu tạo của bảng “tần số” * Lập bảng “tần số” * Tiện lợi của bảng “tần số” * Nhận xét từ bảng “tần số” so với bảng số liệu ban đầu Biểu đồ Kiến thức Kĩ năng * ý nghĩa của biểu đồ: cho * Vẽ biểu đồ đoạn thẳng một hình ảnh về dấu hiệu * Nhận xét từ biểu đồ Số trung bình cộng , mốt của dấu hiệu Kiến thức Kĩ năng * Công thức tính số trung bình cộng * Tính số trung cộng theo * ý nghĩa của số trung bình cộng công thức từ bảng * ý nghĩa của mốt của dấu hiệu * Tìm mốt của dấu hiệu Vai trò của thống kê trong đời sống Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Luyện tập Bài 20 trang 23 ( Đưa đề bài lên bảng phụ) Hãy lập bảng tần số ( chú ý đếm ở hai cột năng suất chứ không thì nhầm vào cột số thứ tự ) Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lí thuyết chương III Giải lại các bài tập đã là, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Bài 20 trang 23 SGK a) Lập bảng “tần số” Năng suất (tạ/ ha) Tần số(n) Các tích x.n 20 1 20 25 3 75 30 7 210 35 9 315 40 6 240 45 4 180 50 1 50 N = 31 Cộng: 1090 b) Dựng biểu đồ đoạn thẳng n 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 20 25 30 35 40 45 50 x c) Tính số trung bình cộng : X ( tạ / ha )
Tài liệu đính kèm: