Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê – tần (Tiết 3)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê – tần (Tiết 3)

ã Hiểu được 1 số k.n cơ bản như bảng số liệu thống kê ban đầu, dấu hiệu, gt của dấu hiệu. Tần số, công thức tính số TBC và ý nghĩa đại diện của nó, ý nghĩa của mốt.Thấy được vai trò của thống kê trong thực tiễn.

ã Biết tiến hành thu thập số liệu trong các cuộc điều tra nhỏ, đơn giản gần gũi trong học tập và trong c/s, biết lập bảng t.s . Biết biểu diễn bằng biểu đồ cột đứng mối quan hệ nói trên. Biết n.x sơ bộ sự phân phối các giá trị của dấu hiệu qua bảng tần số và biểu đồ.Có k.n tính số TBC theo c/t và tìm mốt của dáu hiệu

ã HS biết liên hệ với các bài toán thực tế, có ý thức vận dụng toán thống kê vào cuộc sống. Có thái độ tích cực trong học tập bộ môn

 

doc 9 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê – tần (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :....
Tuần :
Ngày giảng :..
 Tiết :41
 Chương III
Mục tiêu của chương 
Hiểu được 1 số k.n cơ bản như bảng số liệu thống kê ban đầu, dấu hiệu, gt của dấu hiệu. Tần số, công thức tính số TBC và ý nghĩa đại diện của nó, ý nghĩa của mốt.Thấy được vai trò của thống kê trong thực tiễn.
Biết tiến hành thu thập số liệu trong các cuộc điều tra nhỏ, đơn giản gần gũi trong học tập và trong c/s, biết lập bảng t.s . Biết biểu diễn bằng biểu đồ cột đứng mối quan hệ nói trên. Biết n.x sơ bộ sự phân phối các giá trị của dấu hiệu qua bảng tần số và biểu đồ.Có k.n tính số TBC theo c/t và tìm mốt của dáu hiệu
HS biết liên hệ với các bài toán thực tế, có ý thức vận dụng toán thống kê vào cuộc sống. Có thái độ tích cực trong học tập bộ môn
Tiết41: Thu thập số liệu thống kê – tần
A. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy: - Phấn màu, thước thẳng, Bảng phụ ghi nội dung bang 1 và 2.
2. Trò: - Bảng nhóm, SGK, bút dạ.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.- Vấn đáp, trực quan.- Làm việc với sách giáo khoa.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự- Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời ?2 
? Dấu hiệu X là gì.
? Tìm dấu hiệu X của bảng 2.
- Giáo viên thông báo về đơn vị điều tra.
? Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra.
? Đọc tên các đơn vị điều tra ở bảng 2
? Quan sát bảng 1, các lớp 6A, 6B, 7A, 7B trồng được bao nhiêu cây.
- Giáo viên thông báo dãy giá trị của dấu hiệu.
-GV: Yêu cầu học sinh làm ?4
-GV: Yêu cầu học sinh làm ?5, ?6
? Tìm tần số của giá trị 30; 28; 50; 35.
-Giáo viên đưa ra các kí hiệu cho học sinh chú ý.
-GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK 
- Học sinh chú ý theo dõi.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Học sinh: Dấu hiệu X là nội dung điều tra.
- Học sinh: Dấu hiệu X là dân số nước ta năm 1999.
- Học sinh: Có 20 đơn vị điều tra.
- Học sinh: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Cạn.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
- HS: Học sinh làm ?4
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời
- HS: Tần số của giá trị đó lần lượt là 8; 2; 3; 7.
- HS: Theo dõi để năm bắt các kí hiệu
- HS: Học sinh đọc SGK
1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu (7')
 SGK 
2. Dấu hiệu (12')
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra
?2
Nội dung điều tra là: Số cây trồng của mỗi lớp
 Gọi là dấu hiệu X
- Mỗi lớp ở bảng 1 là một đơn vị điều tra 
?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
- Mỗi đơn vị có một số liệu, số liệu đó được gọi là giá trị của dấu hiệu.
?4
Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị.
3. Tần số của mỗi giá trị (10')
?5
Có 4 số khác nhau là 28; 30; 35; 50
?6
Giá trị 30 xuất hiện 8 lần
Giá trị 28 xuất hiện 2 lần
Giá trị 50 xuất hiện 3 lần
Giá trị 35 xuất hiện 7 lần
Số lần xuất hiện đó gọi là tần số.
* Chú ý: SGK 
IV. Củng cố: (13')- Yêu cầu học sinh làm bt 2 (tr7-SGK)
+ Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng.
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường.Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Giá trị 21 có tần số là 1.Giá trị 18 có tần số là 3
Giá trị 17 có tần số là 1. Giá trị 20 có tần số là 2
Giá trị 19 có tần số là 3
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, làm các bài tập 1-tr7; 3-tr8
- Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT)
e. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................... 
Ngày soạn :....
Tuần :
Ngày giảng :..
 Tiết :42
luyện tập 
A. Mục tiêu:
 *KT:- Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập.
*KN: Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh.
*TĐ: Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3, 4 - SGK; bài tập 1, 2, 3 - SBT 
- Học sinh: Thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.- Vấn đáp, trực quan. Thực hành và luyện tập.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: (7') 
* Học sinh 1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ.
 TL:- Dấu hiệu: Vấn đề hay h.tượng mà người đ.tra quan tâm tìm hiểu
 - G.t của dấu hiệu chính là số liệu của mỗi đơn vị điều tra.
* Học sinh 2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ.
 TL: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy g.t của dấu hiệu là tần số của g.t đó
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa bài tập 3 trên bảng phụ.
-GV: Tương tự bảng 5, học sinh tìm bảng 6.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập trên bảng phụ
- Yêu cầu lớp làm theo nhóm, làm ra bảng phụ.
- Giáo viên thu bảng phụ sau đó đưa lên trên bảng để hcọ sinh cả lớp theo dõi.
-GV: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 2 trên bảng phụ
- Yêu cầu học sinh làm theo nhóm.
- Giáo viên thu bài của các nhóm đưa lên trên bảng.
-GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
GV chốt lại cách làm dạng bài tập thu thập số liệu và điều tra.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 3 trên bảng phụ
? Để có bảng để thu tiền điện của các hộ trong xóm em làm như thế nào.
- Học sinh đọc đề bài và trả lời câu hỏi của bài toán.
- HS:Học sinh tìm bảng 6.
- Học sinh đọc đề bài
- HS: Lớp làm theo nhóm, làm ra bảng phụ.
HS:Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
- Học sinh đọc nội dung bài toán.
- HS:Học sinh làm theo nhóm.
HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Học sinh đọc SGK
- 1 học sinh trả lời câu hỏi.
HS thảo luận nêu dấu hiệu,số các giá trị và tần số của chúng
Bài tập 3 (tr8-SGK)
a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh lớp 7.
b) Số các giá trị khác nhau: 5
Số các giá trị khác nhau là 20
c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7
Tần số 2; 3; 8; 5
Bài tập 4 (tr9-SGK)
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
 Có 30 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3
Bài tập 2 (tr3-SBT)
a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng.
b) Có: 30 bạn tham gia trả lời.
c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất.
d) Có 9 mầu được nêu ra.
e) Đỏ có 6 bạn thch.
Xanh da trời có 3 bạn thích.
Trắng có 4 bạn thích
vàng có 5 bạn thích.
Tím nhạt có 3 bạn thích.
Tím sẫm có 3 bạn thích.
Xanh nước biển có 1 bạn thích.
Xanh lá cây có 1 bạn thích
Hồng có 4 bạn thích.
Bài tập 3 (tr4-SGK)
- Bảng còn thiếu tên đơn vị, lượng điện đã tiêu thụ
IV. Củng cố: (5') GV chốt lại k.t của các bài tập trên.
*Lưu ý cho học sinh khi làm bài tập thống kê:
 - Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ.
- Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(1')Lập bảng điều tra về số h.s nữ của các tổ trong lớp mình.
- Làm lại các bài toán trên.
Đọc trước bài 2, bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
e. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
Ngày soạn :....
Tuần :
Ngày giảng :..
 Tiết :43
Đ2: bảng ''tần số'' các giá trị của dấu hiệu 
A. Mục tiêu:
*KT:- Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
*KN:- Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
*TĐ: Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán, có ý thức vận dụng toán thống kê vào cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 tr11 SGK)
* Học sinh: thước thẳng.
Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C)
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Nhiệt độ trung bình hàng năm
21
22
21
23
22
21
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu.
b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm. Vấn đáp, trực quan.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: (6') 
- Giáo viên treo bảng phụ 1, học sinh lên bảng làm.
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5.
? Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không ta học bài hôm nay
- GV:Yêu cầu học sinh làm ?1
- GV: Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Giáo viên nêu ra cách gọi.Dạng bảng trên gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu.
? Bảng tần số có cấu trúc như thế nào.
? Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên.
-GV: Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
? Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh đọc phần đóng khung trong SGK.
HS: Quan sát bảng 5
- HS: Học sinh làm ?1
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
? Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu là gì.
- Học sinh: Bảng tần số gồm 2 dòng:
. Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x)
. Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n)
- HS: 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh trả lời.
HS: Đọc phần đóng khung SGK.
1. Lập bảng ''tần số'' (15')
?1
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
- Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số.
* Bảng tần số gồm 2 cột: cột giá trị và cột tần số
Nhận xét:
- Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50.
- Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây.
2. Chú ý: (6')
- Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc.
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
*KL: SGK trang 10.
IV. Củng cố: (15')Gv chốt lại cách lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N = 30
c)Số con của các gia đình trong thôn từ 0 đến 4.Gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK nắm chắc khái niệm giá trị của dấu hiệuvà tần số, chú ý cách lập bảng tần số.
- Làm bài tập 7, 8, 9 tr11-12 SGK 
Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT 
e. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.
Ngày soạn :....
Tuần :
Ngày giảng :..
 Tiết :44
luyện tập 
A. Mục tiêu:
*KT:Tiếp tục củng cố cho học sinh về khái niệm g.t của dấu hiệu và tần số tương ứng cách lập bảng tần số 
*KN: Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu.
*TĐ: Thấy được vai trò của toán học vào đời sống có ý thức học tập bộ môn..
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài 8, 9, bài tập 6, 7 tr4 SBT, thước thẳng.
- Học sinh: bút dạ, bảng nhóm
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.- Vấn đáp, trực quan.Thực hành và luyện tập.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: (5') 
- Học sinh lên bảng làm bài tập 7 tr11-SGK.
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa đề bài trên bảng phụ.
- Giáo viên thu bài của các nhóm đưa lên máy chiếu.
-GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên đưa đề trên bảng phụ.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 7 trên bảng phụ.
- Giáo viên thu bảng phụ của các nhóm.
- GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Gv đưa bài tập chép lên bảng phụ:
Điều tra tỉ lệ nữ sinh so với toàn bộ h.s trong 35 trường PTCS tính theo % người ta ghi lại k.q như sau.
25 32 27 37 42 50 40 
69 69 64 59 54 59 37
25 35 64 40 42 50 35
56 43 56 32 47 37 27
49 69 47 47 54 49 56
a.Dấu hiệu ở đây là gì số trường được đ.t là bao nhiêu.
b.Lập bảng tần số và rút ra 1 số nhận nhét
GV y/c h.s thảo luận nhóm giảI bài tập.
- Học sinh đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm.
- HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài theo nhóm
- HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
HS thảo luận nhóm làm bài theo nhóm.
Chữa bài của các nhóm và rút ra nhận xét
* Nhận xét:
+Trường có tỉ lệ nữ sinh thấp nhất là 25%
+ Trường có tỉ lệ nữ sinh cao nhất là 69%
+có môt trương tỉ lệ nữ sinh là 43%
Bài tập 8 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ.
- Xạ thủ bắn: 30 phút
b) Bảng tần số:
Số điểm (x)
7
8
9
10
Số lần bắn (n)
3
9
10
8
N
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 9 (tr12-SGK)
a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
- Số các giá trị: 35
b) Bảng tần số:
T. gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
TS (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
35
* Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3'
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10'
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập 7 (SBT)
Cho bảng số liệu
110
120
115
120
125
115
130
125
115
125
115
125
125
120
120
110
130
120
125
120
120
110
120
125
115
120
110
115
125
115
(Học sinh có thể lập theo cách khác)
Bài tập chép
a.Dấu hiệu: Tỉ lệ nữ sinh của một trường so với số học sinh toàn trường.
Số trường được điều tra: 35 trường
b. Bảng tần số.
Tỉ lệ nữ
Tần số
Tỉ lệ nữ
Tần số
25
2
43
1
27
2
47
3
32
2
49
2
35
2
50
2
37
2
54
2
40
2
56
3
42
2
59
2
64
2
69
3
N=35
IV. Củng cố: (3') Giáo viên chốt lại các dạng bài tập về bảng tần số, các giấ trị về dấu hiệu.
- Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') –Xem lạ các bài tập đã chữa
- Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK)
- Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT)
- Đọc trước bài 3: Biểu đồ.
e. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docdai so tiet 4144.doc