I Mục tiêu bài học:
*Kiến thức: Làm quen với các bảng đơn giản về số liệu ban đầu khi điều tra (về cấu tạo; nội dung).
*Kỹ năng: Biết xác định và diễn tả dấu hiệu của điều tra; hiểu được ý nghĩa của các cụm từ: “số tất cả các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”. Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu; giá trị của nó và tần số của một giá trị
- Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại kết quả điều tra.
*Thái độ: Rèn tính cần cù, chính xác.
Ngày soạn:20/12/08 Ngày dạy: Chương III: thống kê Tiết 41:Thu thập số liệu thống kê - tần số I Mục tiêu bài học: *Kiến thức: Làm quen với các bảng đơn giản về số liệu ban đầu khi điều tra (về cấu tạo; nội dung). *Kỹ năng: Biết xác định và diễn tả dấu hiệu của điều tra; hiểu được ý nghĩa của các cụm từ: “số tất cả các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”. Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu; giá trị của nó và tần số của một giá trị - Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại kết quả điều tra. *Thái độ: Rèn tính cần cù, chính xác. II. Thiết bị, tài liệu dạy học: Thày: Bài soạn; bảng phụ Trò: sgk; xem trước bài III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động1: 1. ĐVĐ: Giới thiệu chương III: Thống kê GV: Theo một bảng trích bảng thống kê dân số nước ta tại thời điểm 1/4/99 ? Bảng thống kê cho ta biết điều gì? GV: Giới thiệu sơ lược về thống kê như sgk – 4 ? Lấy ví dụ về thống kê? Hoạt động 2: Tìm hiểu về thu thập số liệu; bảng số liệu thống kê ban đầu: ? Các số liệu thu thập được khi điều tra sẽ được ghi lại ra sao? HS: Đọc ví dụ sgk và quan sát cấu tạo của bảng 1 rồi cho biết: ? Có bao nhiêu cột? Bao nhiêu dòng? ? Nội dung của các cột; các dòng? ? Tương tự: Hãy lập bảng số liệu thống kê ban đầu về “Điểm của một bài kiểm tra toán 15 phút của lớp 7C”? GV: Tùy theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau Hoạt động 3: Tìm hiểu về dấu hiệu: GV: Cho học sinh xem bảng 2 ? Trở lại bảng 1: Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? - Số cây trồng được của mỗi lớp gọi là dấu hiệu GV: Giới thiệu kí hiệu của dấu hiệu: Bằng các chữ cái in hoa: X; Y... ? Trong bảng có bao nhiêu đơn vị điều tra? HS: Đọc thông tin sgk và cho biết: ? Giá trị của dấu hiệu là gì? ? Thế nào là dãy giá trị của dấu hiệu? ? Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? ? Hãy đọc dãy giá trị của X? Hoạt động 4:Tìm hiểu về tần số: GV: Trở lại bảng 1: ? Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được? ? Nêu cụ thể các số khác nhau đó? ? Có bao nhiêu lớp (đơn vị) trồng được 30 cây? ? Giá trị 28 xuất hiện bao nhiêu lần trong dãy giá trị của dấu hiệu X? ? Tương tự như vậy với các giá trị 35; 50? GV: Trình bày như sgk ? Vậy tần số là gì? ? Tần số kí hiệu như thế nào? GV: Lưu ý học sinh phân biệt: x: Giá trị của dấu hiệu X: Dấu hiệu n: Tần số N: Số các giá trị của dấu hiệu ? Trong các dãy giá trị dấu hiệu ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau? ? Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của chúng? Hoạt động 5: Tổ chức luyện tập. ? Hãy so sánh tổng tần số với số các đơn vị điều tra N? HS: Đọc phần đóng khung sgk – 6 GV: Nhấn mạnh: Không phải trong trường hợp nào kết quả thu nhận được khi điều tra cũng đều là các con số HS: Đọc chú ý sgk – 7 3. Củng cố: ? Để có được bảng này theo em người điều tra phải làm gì? ? Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu? ? Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng dấu hiệu đó? HDVN: - Học sinh nắm được các thuật ngữ trong bài và kí hiệu của chúng - Học thuộc phần đóng khung sgk – 6 - Làm các bài tập: 1; 2; 3 SGK tr7; 8; 9 1; 2 SBT tr3 1. Thu thập số liệu; bảng số liệu thống kê ban đầu: VD: Điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp - Bảng 1: Bảng số liệu thống kê ban đầu 2. Dấu hiệu: a. Dấu hiệu; đơn vị điều tra: Bảng 1: - Dấu hiệu X “số cây trồng của mỗi lớp” - Đơn vị điều tra: Mỗi lớp b. Giá trị của dấu hiệu; dãy giá trị của dấu hiệu: (sgk – 6) Câu hỏi 4: * N = 20 (số tất cả các giá trị của X) * Dãy giá trị của X: x1 = 28; x2 = 30; x3=35; x4 = 50 (Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu) 3. Tần số của mỗi giá trị: Câu hỏi 5: Có 4 số khác nhau là: x1 = 28; x2 = 30; x3=35; x4 = 50 Câu hỏi 6: x1=28 có 2 lớp x2=30 có 8 lớp x3=35 có 7 lớp x4=50 có 3 lớp - Tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu - Kí hiệu: n Câu hỏi 7: x1 = 28 có n1 = 2 x1 = 30 có n2 = 8 x1 = 35 có n3 = 7 x1 = 50 có n4 = 3 Nhận xét: Tổng các tần số bằng số các đơn vị điều tra * Chú ý: (sgk – 7) 4. Luyện tập: Bài 1: Số học sinh nữ của 12 lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng sau: 18 14 20 17 25 14 19 20 16 18 14 16 Trả lời: * Người điều tra phải thu thập số liệu và lập bảng số liệu thống kê ban đầu * Dấu hiệu X: Số học sinh nữ trong mỗi lớp * Số các giá trị của dấu hiệu: N = 12 x1 = 14 n1 = 3 x2 = 16 n1 = 2 ... ... x12 = 25 n1 = 1 IV. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn:25/12/2008 Ngày dạy: Tiết 42:Luyện tập I Mục tiêu bài học: *kiến thức: Học sinh được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. *Kỹ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu *Thái độ: Học sinh thấy được tầm quan trọng của môn học và áp dụng vào cuộc sống hàng ngày II. Thiết bị, tài liệu dạy học: Thày: Bài soạn; bảng phụ Trò: Làm bài tập và một số bài điều tra III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra: HS1: Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì? ? Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề em chọn? Tự đặt các câu hỏi và trả lời HS2: Chữa bài tập 1 SBT – 3 Hoạt động 2: Luyện tập: GV: Treo bảng phụ ? Một em đọc đề bài? ? Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đối với bảng 5? ? Câu hỏi tương tự đối với bảng 6? ? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng)? GV: Treo bảng phụ: ? Một em đọc đề bài? Hãy suy nghĩ và cho biết: ? Dấu hiệu cần tìm hiểu? ? Số các giá trị của dấu hiệu đó? ? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng? HS: Đọc đề bài ? Theo em bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lập bảng này như thế nào? ? Cho biết dấu hiệu là gì? ? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó? GV: Ghi nội dung bài tập sau lên bảng phụ Để cắt khẩu hiệu “NGàN HOA TốT DÂNG LÊN BáC Hồ” hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng HS: Thảo luận nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả GV: Treo bảng phụ có ghi bài tập sau: Bảng ghi điểm học kì I môn toán của 48 học sinh lớp 7A như sau: 8 8 5 7 9 6 7 8 8 7 6 3 9 5 9 10 7 9 8 6 5 10 8 10 6 4 6 10 5 8 6 7 10 9 5 4 5 8 4 3 8 5 9 10 9 10 6 8 ? Học sinh tự đặt các câu hỏi có thể có cho bảng ghi trên? ? HS khác trả lời? GV: Nhận xét bài làm của học sinh 3. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại lí thuyết - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập sau: Bài tập 3 1)Nhắc lại các kiến thức đã học: - Dấu hiệu là vấn đề (hiện tượng) mà người điều tra quan tâm, tìm hiểu (X) - Giá trị của dấu hiệu: Số liệu ứng với mỗi đơn vị điều tra (x) - Tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu (n) 2) Chữa bài tập: Bài 1: (SBT – 3) a. Để có được bảng này người điều tra phải gặp lớp trưởng (cán bộ) của từng lớp để lấy số liệu b. * Dấu hiệu: Số học sinh nữ trong từng lớp * Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 Tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1 3) Tổ chức luyện tập: Bài 3 (sgk – 8) a. Dấu hiệu: Thời gian chạy 50m của mỗi học sinh (nam; nữ) b. - Bảng 5: Số các giá trị là 20 Số các giá trị khác nhau là 5 - Bảng 6: Số các giá trị là 20 Số các giá trị khác nhau là 4 c. - Bảng 5: x1 = 8,3 n1 = 2 x2 = 8,4 n2 = 3 x3 = 8,5 n3 = 8 x4 = 8,7 n4 = 5 x5 = 8,8 n5 = 2 - Bảng 6: x1 = 8,7 n1 = 3 x2 = 9,0 n2 = 5 x3 = 9,2 n3 = 7 x4 = 9,3 n4 = 5 Bài 4 (sgk – 9) a. Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp Số các giá trị: 30 b. Số các giá trị khác nhau của dấu hiêu: 5 c. Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102 Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là: 3; 4; 16; 4; 3 Bài 3 (SBT – 4) - Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ để từ đó mới làm được hóa đơn thu tiền - Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hóa đơn thu tiền cho từng hộ được - Dấu hiệu: Số địên năng tiêu thụ tính theo kwh của từng hộ - Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165 Tần số tương ứng của các giá trị trên là: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1 Bài tập 1: N G A H O V I E C T D L B 4 2 4 2 3 1 1 2 2 2 1 1 1 Bài tập 2: 1. Cho biết dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu? 2. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng Trả lời: 1. Dấu hiệu là điểm thi học kì I môn toán Có tất cả 48 giá trị 2. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 Tần số tương ứng với các giá trị trên là: 2; 3; 7; 7; 5; 10; 7; 7 Bài tập 3: Số lượng học sinh nam trong một trường THCS được ghi lai trong bảng dưới đây: 18 14 10 27 25 14 19 20 26 18 14 16 Cho biết: a. Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu? b. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó? IV. Rút kinh nghiệm: Ngày tháng năm 200 Ký duyệt Ngày soạn:30/12/08 Ngày dạy: Tiết 43:Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu I. Mục tiêu bài học: *Kiến thức: Học sinh hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. *Kỹ năng: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. *Thái độ: Rèn tính chính xác, ham hiểu biết toán học. II. Tài liệu, thiết bị dạy học: Thày: Bài soạn; bảng phụ Trò: Xem trước bài III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra: HS: Chữa bài tập GV cho chép tiết trước Hoạt động 2:Tìm hiểu về bảng tần số: GV: ĐVĐ vào bài như sgk GV: Treo bảng phụ có ghi bảng 7 sgk – 9 ? Một em đọc câu hỏi 1? ? Học sinh thảo luận theo nhóm? ? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả? GV: Bổ sung vào bảng cho đầy đủ GV: Giải thích: Giá trị (x); tần số (n) N = 30 và giới thiệu “Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu”. Để cho tiện người ta gọi bảng đó là bảng “tần số” ? HS: Trở lại bảng 1 (sgk- 4) lập bảng tần số GV: Hướng dẫn học sinh chuyển bảng tần số dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc”, chuyển dòng thành cột ? Tại sao phải chuyển bảng số liệu thống kê ban đầu thành bảng “tần số”? Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập. - Cho hs đọc đầu bài, và trả lời cho từng ý. ? Học sinh đọc phần đóng khung sgk? Hoạt động4: Củng cố ... Giải thích VD sgk (bảng 22) ? Cỡ dép nào bán được nhiều nhất? GV: Cỡ dép 39 là “đại diện” Giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt ? Mốt của dấu hiệu là gì? +Hoạt động 4: Luyện tập: ? Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? ? Số các giá trị là bao nhiêu? ? Tìm mốt của dấu hiệu? + Hoạt động 5: Củng cố- Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo sgk + vở ghi - Làm bài tập: 14; 16; 17 SGK và 11; 12; 13 SBT Bài tập: Thống kê kết quả học cuối học kì I của bạn cùng bàn và em a. Tính số trung bình cộng của điểm trung bình các môn của bạn cùng bàn và em? b. Có nhận xét gì về kết quả học tập của em và bạn? 1. Số trung bình cộng của một dấu hiệu: Kí hiệu: là số trung bình cộng của một dấu hiệu a. Bài toán: Điểm Tần số(n) Tích (x.n) 2 3 6 3 2 6 4 3 12 5 3 15 6 8 48 7 9 63 8 9 72 9 2 18 10 1 10 N=40 Tổng 250 N=40 Tổng250 b. Công thức: - Ba bước tính số trung bình cộng (sgk- 18) - Công thức: x1; x2; ... xk là k giá trị khác nhau của x n1; n2; ... nk là các tần số tương ứng N là số các giá trị Câu hỏi 3: Điểm Tần số(n) Tích (x.n) 3 2 6 4 2 8 5 4 20 6 10 60 7 8 56 8 10 80 9 3 27 10 1 10 N=40 Tổng 267 Câu hỏi 4: Kết quả làm bài kiểm tra lớp 7A cao hơn lớp 7C 2. ý nghĩa của số trung bình cộng: (sgk- 19) * Chú ý:(sgk- 19) 3. Mốt của dấu hiệu: - Khái niệm: (sgk- 19) - Kí hiệu: M0 4. Luyện tập: Bài 15 (sgk- 20) a. Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn Số các giá trị: 50 b. Tuổi thọ(x) Số các bóng đèn t/ư (n) Các tích(x.n) 1150 5 5750 1160 8 9280 1170 12 14040 1180 18 21240 1190 7 8330 N=50 Tổng 58640 Vậy số trung bình cộng là: 1172,8 (giờ) c. M0 = 1180 IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 11/1/09. Ngày dạy: Tiết 48: Luyện tập I. Mục tiêu bài học: *Kiến thức: Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu). *Kỹ năng: Đưa ra một số bảng tần số để học sinh luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. *Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Thiết bị, tài liệu dạy học: Thày: Nghiên cứu tài liệu; soạn bài Trò: Ôn tập; làm bài tập đã cho; máy tính bỏ túi III. Tiến trìnhdạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1. Kiểm tra: ? Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu? ? Nêu công thức tính số trung bình cộng và giải thích các kí hiệu? ? Chữa bài tập 16 (sgk- 20) Hoạt động 2: Luyện tập: ? Đọc đề và xác định yêu cầu bài tập 17? 2 học sinh lên bảng trình bày HS: Nhận xét GV: Sửa chữa; uốn nắn ? Bảng này có gì khác so với những bảng tần số đã biết? ? Em hãy nêu cách tính số trung bình cộng của bảng phân phối ghép lớp? ? Một em lên bảng tính số trung bình cộng trong trường hợp này? Bài 16 (sgk- 20) Quan sát bảng tần số ta thấy có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị của dấu hiệu (VD: 100 và 2). Do vậy không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu Bài 17 (sgk- 20) a. Thời gian(x) Tần số(n) x.n 3 1 3 4 3 12 5 4 20 6 7 42 7 8 56 8 9 72 9 8 72 10 5 50 11 3 33 12 2 24 N=50 384 Vậy số trung bình cộng của dấu hiệu là (ph) b. Tần số lớn nhất là 9. Giá trị ứng với tần số 9 là 8 Vậy M0 = 8 Bài 18 (sgk- 21) a. Bảng này khác so với những bảng “tần số” đã biết là trong cột giá trị (chiều cao) người ta ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp (hay sắp xếp theo khoảng) Bảng phân phối ghép lớp b. Tính số trung bình cộng: - Cách tính: sgk – 21 Chiều cao (khoảng) Chiều cao TB (x) Tần số (n) Tích x.n 105 105-120 121-131 132-142 143-153 153 105 115 126 137 148 155 1 7 35 45 11 1 105 805 4410 6165 1628 155 N=100 13268 0 MODE Hoạt động 3. Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị trung bình của bài toán thống kê: ? Tính giá trị trung bình của xạ thủ A? ? Nêu cách tính theo công thức? GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện trên máy ? Tương tự hãy sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị trung bình của xạ thủ B? GV: Cho học sinh chép BTVN Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7D đước ghi lại trong bảng sau: 6 5 4 7 7 6 8 5 8 3 8 2 4 6 8 2 6 3 8 7 7 7 4 10 8 7 3 5 5 5 9 8 9 7 9 9 5 5 8 8 5 9 7 5 5 a. Lập bảng tần số; bảng tần suất của dấu hiệu? b. Tìm số trung bình cộng điểm kiểm tra của lớp? c. Tìm mốt của dấu hiệu Hoạt động4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại bài - Làm bài tập 19 sgk - Ôn tập chương III theo 4 câu hỏi ôn tập chương - Làm bài tập 20; 21 sgk- 23 và bài 14 SBT- 7 Bài 13 (sgk- 6) - Xạ thủ A: Tính trên máy: ấn (để máy làm việc ở dạng thường) + + = [(... + = ấn tiếp: 5 8 6 9 9 10 5 6 9 Kết quả: 9,2 - Xạ thủ B: MODE 0 + = [(... + + + + + = ấn ấn tiếp: 2 6 1 7 5 9 12 10 2 1 5 12 Kết quả: 9,2 IV. Rút kinh nghiệm: Ngày tháng năm 2009 Ký duyệt -------------------------------------- Ngày soạn: 16/1/2009 Ngày dạy: Tiết 49: ôn tập chương iii I. Mục tiêu bài học: *Kiến thức: Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương. *Kỹ năng:- Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như dấu hiệu; tần số; bảng tần số; cách tính số trung bình cộng; mốt; biểu đồ - Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương. *Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chĩnh xác khi làm bài. II. Thiết bị, tài liệu dạy học: Thày: Hệ thống kiến thức; soạn bài Trò: Làm các câu hỏi SGK – 92 và giải bài tập III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết: ? Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó, đầu tiên em phải (thu thập số liệu thống kê, lập bảng số liệu ban đầu, từ đó lập bảng “tần số”, tìm số trung bình cộng của dấu hiệu, mốt của dấu hiệu) làm những việc gì? ? Trình bày kết quả thu được theo mẫu những bảng nào? ? Làm thế nào để so sánh, đánh giá dấu hiệu đó? ? Để có một hình ảnh cụ thể của dấu hiệu em cần làm gì? ? Hãy nêu mẫu bảng số liệu ban đầu? ? Tần số của một giá trị là gì? ? Có nhận xét gì về tổng các tần số? ? Bảng tần số gồm những cột nào? ? Để tính số trung bình cộng của dấu hiệu ta làm như thế nào? ? tính bằng công thức nào? ? Mốt của dấu hiệu là gì? Kí hiệu? ? Người ta dùng biểu đồ để làm gì? ? Em đã biết những loại biểu đồ nào? ? Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống của chúng ta? Hoạt động 2: Chữa bài tập: GV: Treo bảng phụ ? Đề bài yêu cầu gì? ? Một em lập bảng tần số theo cột dọc? ? Nêu nhận xét? ? Một em khác dựng biểu đồ đoạn thẳng? ? Nhắc lại các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? ? Một em lên bảng tính? HS: Nhận xét GV: Sửa chữa; uốn nắn GV: Treo bảng phụ ? Có tất cả bao nhiêu trận trong toàn giải? ? Có bao nhiêu trận không có bàn thắng? ? Tính số bàn thắng trung bình trong một trận của cả giải? ? Tìm mốt của dấu hiệu? GV: Treo bảng phụ HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi a; b; c; d a. B.45 b. B.9 c. A.10 d. B.5 Hoạt động 3. Củng cố- Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập sgk- 22 - Làm lại các dạng bài tập của chương - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết I. Lí thuyết: Điều tra về một dấu hiệu Thu thập số liệu thống kê - Lập bảng số liệu ban đầu - Tìm các giá trị khác nhau - Tìm tần số của mỗi giá trị Bảng tần số Biểu đồ Số TB cộng ý nghĩa của thống kê trong đời sống Mẫu bảng số liệu ban đầu: STT Đơn vị Số liệu điều tra - Tần số: (sgk- 6) - Tổng các tần số đúng bằng tổng số các đơn vị điều tra - Bảng tần số gồm 2 cột: - Giá trị (x) - Tần số (n) - Ta cần lập thêm cột tích x.n và cột - Mốt (sgk- 19) - Dùng biểu đồ để có một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số - Thống kê: Giúp chúng ta biết được tình hình hoạt động, diễn biến của hiện tượng dự đoán các khả năng xảy ra II. Bài tập: Bài 20 (sgk- 23) Năng suất(x) Tần số(n) Các tích x.n 20 1 20 25 3 75 30 7 210 35 9 315 40 6 240 45 4 180 50 1 50 N=31 Tổng 1090 b. Biểu đồ: Bài 14 (SBT- 7) a. Số trận lượt đi là: (trận) Số trận lượt về: 45 trận Vậy có 90 trận b. HS: về nhà làm c. Có 10 trận (90 - 80 = 10) không có bàn thắng d. (bàn) e. M0 = 3 BT trắc nghiệm: Điểm kiểm tra toán của một lớp 7 được ghi trong bảng sau: 6 5 4 7 7 6 8 5 8 3 8 2 4 6 8 2 6 3 8 7 7 7 4 10 8 7 3 5 5 5 9 8 9 7 9 9 5 5 8 8 5 9 7 5 5 Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: a. Tổng các tần số của dấu hiệu thống kê là: A.9 B.45 C.5 b. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu thống kê là: A.10 B.9 C.45 c. Tần số học sinh có điểm 5 là: A.10 B.9 C.11 d. Mốt của dấu hiệu: A.10 B.9 C.8 IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:17/1/2009 Ngày dạy: Tiết 50: Kiểm tra chương iii I. Mục tiêu bài học: *Kiến thức: Thày và trò biết được việc truyền thụ và nắm bắt kiến thức của mình để có phương pháp dạy và học phù hợp. *Kỹ năng:kiểm tra về bảng tần số, Tính giá trị trung bình, dấu hiệu, và vẽ biểu đồ đoạn thẳng. *Thái độ: Qua kiểm tra học sinh thấy được vai trò của thống kê trong đời sống và rèn tính tích cực tự giác khi làm bài. II. Thiết bị, tài liệu dạy học: Thày: Nghiên cứu sgk; tài liệu ra đề kiểm tra Trò: Ôn tập lí thuyết; làm bài tập III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra: Đề bài Bài1: (3 điểm). a, Thế nào là tần số của mỗi giá trị? b, Kết quả thống kê số từ dùng sai trong bài văn của hs lớp 7 được cho bởi bảng sau: Số từ sai của 1 bài 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Số bài có từ sai 6 12 0 6 5 4 2 0 5 Trong các câu có các lựa chọn A; B; C; D chỉ khoanh tròn vào một chữ in hoa đứng trước câu trả lời đúng 1) Tổng các tần số của dấu hiệu thống kê là: A. 36 B. 40 C. 38 D. 41 2)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu thống kê là: A. 8 B. 40 C. 9 D. 10 Bài 2: Một giáo viên theo dõi thời gian làm 1 bài tập tính theo phút của 30 học sinh được ghi lại như sau: 10 5 8 8 9 7 8 9 14 8 5 7 8 10 9 8 10 7 14 8 9 8 9 8 9 9 10 5 5 14 a) Dấu hiệu ở đây là gì? b)Lập bảng tần số và nhận xét. c)Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng theo bảng tần số trên. Đáp án – biểu điểm. Bài 1: (3 điểm) 1 đ Khoanh đúng mỗi ý cho 1 đ.(ý1: khoanh B. 40; ý 2 khoanh C.9). Bài 2: (7 điểm). (1 đ) Dấu hiệu ở đây là thời gian làm 1 bài tập tính theo phút của mỗi hs (1,5 đ). Bảng tần số: Thời gian 5 7 8 9 10 14 Tần số n 4 3 9 7 4 3 N=30 * Nhận xét: (0,5 điểm). - Thời gian làm bài tập ít nhất là 5 phút. - Thời gian làm bài tập nhiều nhất là 14 phút. - Số đông các bạn đều hoàn thành bài tập trong khoảng từ 8 đến 10 phút. c) Tính số trung bình cộng: 8,6 phút (cho 1,5 điểm). - Tìm được Mốt của dấu hiệu là:8. (cho 0,5 điểm). d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng đúng, đẹp. ( cho 2điểm ). 3. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra: IV. Rút kinh nghiệm: Ngày tháng năm 2009 Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: