A/ Mục tiêu: Học sinh hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu , nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn
Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết nhận xét
B/ Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ ghi bảng 8,9,10 ,11
HS : học các khái niệm dấu hiệu ,tần số ,giá trị của dấu hiệu
B/ Tiến trình dạy học :
Hoạt Động 1 : Khiêm tra bài cũ (7)
BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU Tiết 43 Ns: Ng A/ Mục tiêu: Học sinh hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu , nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết nhận xét B/ Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi bảng 8,9,10 ,11 HS : học các khái niệm dấu hiệu ,tần số ,giá trị của dấu hiệu B/ Tiến trình dạy học : Hoạt Động 1 : Khiêm tra bài cũ (7’) Gọi HS chữa bài tập ra ở tiết trước : Số lượng HS nam ở từng lớp trong 1 trường THCS được ghi lại như sau : 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết : a/ Dấu hiệu là gì ? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu . b/ Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó . a/ Dấu hiệu số lượng HS nam ở từng lớp trong 1 trường THCS ; số tất cả các giá trị của dấu hiệu : 12 b/ các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 14;16 ;18 ; 19 ; 20 ; 25 ; 27 tần số tương ứng của các giá trị là : 3 ; 2 ; 2 ; 2 ; 1 ; 1 ; 1. Hoạt Động 2 : Lập bảng tần số ( 20’) Treo bảng phụ ghi sẵn 30 đơn vị điều tra (bảng 7 /9 SGK) Yêu cầu HS làm bài tập dưới hình thức hoạt động nhóm Em hãy lập 1 khung hình chữ nhật gồm 2 dòng :Dòng trên ghi giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần . Dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó GV bổ sung vào bên phải và ghi lên bảng GV giải thích cho HS hiểu : Giá trị (x) ; tần số (n) ; N=30 và giới thiệu bảng như thế gọi là “bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu “ Để cho tiện ta gọi bảng đó là bảng “tần số “ Yêu cầu HS trở lại bảng 1 /4 lập bảng tần số : Gv hướng dẫn hs có thể chuyển bảng dạng ngang thành bảng dạng dọc Tại sao phải chuyể bảng số liệu thông kê ban đầu thành bảng tần số Cho HS đọc chú ý b GV đưa phàn đóng khung trang 10 đã ghi sãn ở bảng phụ lên bảng HS hoạt động nhóm 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 HS nghe GV giải thích và lập bảng tần số ở bảng 8 Gtx 28 30 35 50 TS(n) 2 8 7 3 N=20 -Hs kẻ bảng tần số theo dạng dọc và ghi các số tương ứng vào bảng. Bảng 9 Giá trị x Tần số (n) 28 30 35 50 2 8 7 3 N = 20 - Việc chuyển thành bảng tần số giúp chúng ta quan sát , nhận xét về giá tại của một dấu hiệu 1 cách dễ dàng , có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này HS đọc phần đóng khung I / Lập bảng tần số : Giá trị(x) 98 99 100 101 102 Tần số(n 3 4 16 4 3 Bảng như trên gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay là bảng tần số II/ Chú ý: a/ Có thể chuyển bảng “Tần số “ dạng “ngang” thành bảng dạng “dọc “ ( Chuyển dòng thành cột ) Giá trị (x) Tần số (n) 98 3 99 4 100 16 101 4 102 3 N = 30 b/ _ Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần số”( bảng phân phối thực ngiệm của dấu hiệu ) _ Bảng “ Tần số “ giúp người điều tra có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này Hoạt đông 4: LUYỆN TẬP ( 15’) Treo bảng phụ ghi bài tập 6/11 Kết quạ điều tra về số con của 30 gia đình thuộc 1 thôn cho trong bảng 11 : 2 2 2 2 2 3 2 1 0 2 2 4 2 3 2 1 3 2 2 2 2 4 1 0 3 2 2 2 3 1 a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ? Từ đó lập bảng “ Tần số “ b/ Hãy nêu nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn GV liên hệ thực tế qua bài tập này :mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số của nhà nước . Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến hai con Một học sinh đọc bài tập Một học sinh trả lời câu a Số con của các gia đình trong thôn chủ yếu từ 0 đến 4 Một hs lập bảng tần số Cả lớp lập bảng tần số vào vở Một HS nhận xét : Số hộ có 2 con có tỷ lệ cao nhất Số hộ có 3 con chiếm tỷ lệ xấp xỉ 23,3 % LUYỆN TẬP : Bài 6/11/ sgk a/ Dấu hiệu cần tìm là số con của 30 gia đình b/ Bảng tần số Sốcon (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 Nhận xét : Số con của các gia đình trong thôn chủ yếu từ 0 đến 4 Số hộ có 2 con có tỷ lệ cao nhất Số hộ có 3 con chiếm tỷ lệ xấp xỉ 23,3 % Hoạt Động V : (3’) Hưỡng dẫn về nhà Biết lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu Biết cách thu thập số liệu và tự lập bảng tần số từ số liệu đó Xem lại các ví dụ và bài tập đã sửa Biết tự nhận xét qua bảng tần số BT 17/11 /SGK
Tài liệu đính kèm: