Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 43 : Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 43 : Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu (Tiếp theo)

 HS cần đạt được :

- Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của số liệu được dễ dàng hơn.

- Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

II / Phương tiện dạy học :

- Giáo án – SGK – Bảng phụ

III / Hoạt động dạy học :

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 676Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 43 : Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43 : BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I / Mục tiêu :
 HS cần đạt được :
Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của số liệu được dễ dàng hơn.
Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
II / Phương tiện dạy học :
Giáo án – SGK – Bảng phụ 
III / Hoạt động dạy học :
	1\ Ổn định lớp:
	2\Kiểm tra.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
HS 1 :Từ bảng thống kê ban đầu về độ tuổi của các bạn trong tổ em 
STT
Họ và tên
Độ tuổi
1
Nguyễn Thị Cảnh
12
2
Trần Thị Kim Ngọc
12
3
Lâm Tuấn Anh
13
4
Nguyễn Thị Kim Chi
12
5
Lê Văn Bình
13
6
Nguyễn Thị Hường
14
7
Hoàng Thị Hương
12
8
Trần Ngọc Anh
12
9
Hoàng Hương Trang
12
10
Trần Cảnh
13
Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ?
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ?
Tìm giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. 
HS nhận xét , GV đánh giá .
HS1 : Dấu hiệu cần tìm hiểu là độ tuổi của học sinh trong tổ .
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là :12; 13; 14.
Các tần số tương ứng là : 6 ; 3; 1
HS nhận xét câu trả lời của bạn.
3\ Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
Giới thiệu : Trên đây là bảng thống kê độ tuổi của các HS trong tổ (gồm 10 người), nếu thống kê trên toàn học sinh của khối 7 (từ 200 đến 300 học sinh) thì sao ? Lúc đó tuy các số đã viết theo dòng cột , song vẫn còn rườm rà và gây khó khăn cho việc nhận xét về việc lấy giá trị của dấu hiệu , liệu có thể tìm một cách trình bày gọn ghẽ hơn , hợp lý hơn để dễ nhận xét hơn không ? Nói cách khác có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không ? Bài học hôm nay sẽ giúp ta thực hiện vấn đề đó.
1.Lập bảng “tần số”
HS làm ?1 1HS đứng tại chỗ đọc ?1 . Cả lớp cùng thực hiện
HS nhận xét
GV giới thiệu đây là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Ta nói gọn là bảng “tần số”.
1HS đọc ?1 và thực hiện :
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
N=30
HS nhận xét.
là bảng “tần số”.
Ví dụ : Từ bảng 1 SGK ta có bảng “tần số” sau (bảng 8)
GV treo bảng 8 SGK
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N = 20
Cho HS đọc ví dụ SGK
2. Chú ý : 
GV treo bảng 9 và cho HS đọc SGK / 10 
-Từ bảng “tần số” giúp cho ta điều gì 
GV nhắc lại : Bảng “tần số” giúp người điều tra có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này 
Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK / 10 
HS đọc ví dụ SGK 
Bảng “tần số” giúp người điều tra có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu 
	4\ Luyện tập củng cố kiến thức mới
Bài 5 : Trò chơi toán học 
 HS đọc đề bài SGK.
GV phát phiếu học tập cho lớp trưởng điều tra và nhóm trưởng thống kê lập bảng “tần số”
HS nhận xét. GV đánh giá.
Bài 6 : GV treo bảng 11 
 2 2 2 2 2 3 2 1 0 2
 2 4 2 3 2 1 3 2 2 2
 2 4 1 0 3 2 2 2 3 1
 HS đọc đề bài ở SGK / 11
Yêu cầu HS giải
Bài 7 : GV treo bảng 12
 2 5 9 7
2 4 4 5 6
7 4 10 2 8
4 3 8 10 4 
 7 7 5 4 1
Yêu cầu HS đọc đề bài ở SGK / 11 và giải .
Bài 5 :HS đọc đề bài
Lớp trưởng điều tra ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp
HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm lập bảng “tần số” nộp GV
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tần số (n)
N=
HS nhận xét bảng “tần số” của một nhóm nào đó.
Bài 6 : HS đọc đề bài và quan sát bảng 11
Giải : a) Dấu hiệu : Số con của mỗi gia đình .
 b) Bảng tần số :
Số con (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N = 30
 Nhận xét : - Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4.
 - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.
 - Số con có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 16,7%
Bài 7 : HS đọc đề bài . Quan sát bảng 12 và giải :
Dấu hiệu : Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Số các giá trị : 25
Bảng tần số :
Tuổi nghề (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N=25
 Nhận xét : - Tuổi nghề thấp nhất là 1 (năm)
Tuổi nghề cao nhất là 10 (năm)
Giá trị có tần số lớn nhất là 4
 - Khó có thể nói tuổi nghề của một số đông công nhân “chụm “ vào một khoảng nào .
5\ Hướng dẫn học ở nhà 
Xem lại cách lập bảng “tần số”. Bảng “tần số” giúp ta điều gì?
BTVN bài 8 , 9 SGK / 11 và bài 7 SBT 
IV\Rút kinh nghiệm:.........................................................................................................................
Tiết 44 LUYỆN TẬP 
I / Mục tiêu :
Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
HS giải được các bài tập 8, 9 SGK / 12 và bài 7 SBT / 
Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
II / Phương tiện dạy học :
 - Giáo án - SGK - Bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập 8, 9 , 7
III / Hoạt động dạy học :
	1\ Ổn định lớp:
	2\ Kiểm tra
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
HS : Từ bảng số liệu thống kê ban đầu ta có thể làm gì để bảng đó gọn hơn ?
Bảng “tần số“ giúp gì cho người điều tra ?
Điểm kiểm tra Toán 1 tiết của học sinh trong tổ 1 của lớp 7A được tổ trưởng ghi lại như sau :
3 5 6 7 6 8 5 9 7 6 10 9
a) Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra .
Số điểm khác nhau là bao nhiêu ?
b) Lập bảng “tần số” và có nhận xét gì về tình hình học toán của tổ 1 ?
Cho HS nhận xét . GV sửa chữa và đánh giá.
HS : Từ bảng số liệu thống kê ban đầu ta có thể lập bảng “tần số”.
Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
Bài tập : 
a) Có 12 bạn làm bài kiểm tra.
 Số điểm khác nhau là 7
b)Bảng “tần số”
Điểm (x)
3
5
6
7
8
9
10
Tần số
1
2
3
2
1
2
1
N=12
Nhận xét : - Số bạn đạt điểm thấp nhất (1 điểm ) là 1
- Số bạn đạt điểm cao nhất (10 điểm) là 1
- Số bạn đạt từ 5 đến 7 điểm chiếm tỉ lệ cao 
HS nhận xét bài giải của bạn.
3\ Luyện tập 
Bài 8 : SGK / 72
GV đưa đề bài lên bảng phụ :
Một xạ thủ thi bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại ở bảng 13 :
 8 9 10 9 9 10 8 7 9 8
10 7 10 9 8 10 8 9 8 8
 8 9 10 10 10 9 9 9 8 7
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?
b) Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét.
Cho HS nhận xét . GV đánh giá .
Bài 9 : SGK / 12 GV đưa đề bài lên bảng phụ 
Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 35 HS được ghi trong bảng 14 :
 3 10 7 8 10 9 6
 4 8 7 8 10 9 5
 8 8 6 6 8 8 8
 7 6 10 5 8 7 8
 8 4 10 5 4 7 9
Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét.
Cho HS nhận xét và sửa chữa.
Bài 8 : Cả lớp cùng giải , 1HS lên bảng trình bày :
 a) Dấu hiệu : Số điểm đạt được của mỗi lần bắn. Xạ thủ đã bắn 30 phát.
 b) Bảng tần số :
Điểm số (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N = 30
Nhận xét :
Điểm số thấp nhất : 7
Điểm số cao nhất : 10
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
HS nhận xét bài giải của bạn .
Bài 9 : 
Dấu hiệu : Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính theo phút)
Số các giá trị là : 35
Bảng tần số 
Thời gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
Nhận xét :
 - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất : 3 phút.
 - Thời gian giải một bài toán chậm nhất : 10 phút.
 - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
HS nhận xét bài giải của bạn .
4\ Củng cố 
Cho HS hoạt động nhóm. Hai nhóm làm bảng ngang, hai nhóm làm bảng dọc.
Bài 4 : Số lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7A được cô giáo ghi lại dưới đây :
 3 4 4 5 3 1 3 4 7 10
 2 3 4 4 5 4 6 2 4 4
 5 5 3 6 4 2 2 6 6 4
 9 5 6 6 4 4 3 6 5 6
Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
Lập bảng “tần số” (ngang và dọc) và nhận xét.
Sau khi đại diện nhóm trình bày bài giải , GV cho HS cả lớp nhận xét . Sau đó GV sữa chửa những sai sót (nếu có)
HS hoạt động hóm theo sự hướng dẫn của GV
Đại diện nhóm trình bày bài giải .
a) Dấu hiệu : Số lổi chính tả trong bài TLV 
 Số các giá trị : 40
b) Số các lỗi khác nhau : 9 
Bảng “tần số” dạng ngang :
x
1 
2
3
4
5
6
7
9
10
n
1
4
6
12
6
8
1
1
1
N=
 Bảng “tần số” dạng dọc :
Số lỗi khác nhau (x)
Tần số (n)
1
2
3
4
5
6
7
9
10
1
4
6
12
6
8
1
1
1
N = 40
Nhận xét :
- Cả 40 học sinh đều mắc lỗi.
- Số lỗi ít nhất là 1 lỗi.
- Số lỗi nhiều nhất là 10 lỗi.
- Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao.
HS nhận xét bài giải của bạn .
5\ Hướng dẫn học ở nhà 
Làm các bài tập SBT / 
Xem trước bài biểu đồ và bài đọc thêm SGK / 15, 16
IV\ Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 43,44.doc