Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 46: Luyện tập

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 46: Luyện tập

I/ Mục tiêu :

HS được củng cố cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng . HS thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của nó

Có kỹ năng vẽ đúng, đẹp , chính xác biểu đồ đoạn thẳng

 II/ Chuẩn bị :

GV : Chuẩn bị một số ví dụ về biểu đồ

HS : Làm bài tập , nắm vững cách vẽ biểu đồ

 III/ Tiến trình dạy học :

 Hoạt động I : Kiểm tra (10)

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 46: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 46 
NS : 
NG
LUYỆN TẬP
	I/ Mục tiêu : 
HS được củng cố cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng . HS thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của nó 
Có kỹ năng vẽ đúng, đẹp , chính xác biểu đồ đoạn thẳng 
	II/ Chuẩn bị : 
GV : Chuẩn bị một số ví dụ về biểu đồ 
HS : Làm bài tập , nắm vững cách vẽ biểu đồ 
	III/ Tiến trình dạy học : 
	Hoạt động I : Kiểm tra (10’) 
Em hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ? 
Chữa bài tập 11 /14 . GV đưa nội dung đề bài lên bảng phụ 
Bảng tần số 
Giá trị (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N= 30 
Biểu đồ đoạn thẳng 
Hoạt động II : Luyện tập (33’)
-Yêu cầu HS đọc BT 12 
Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực hiện các yêu cầu của đề bài ?
 a/ Em hãy lâïp bảng tần số ? 
 b/ Em hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng 
-Lưu ý : Trục ngang biểu thị giá trị x 
-Trục đứng biểu thị tần số n 
-Qua biểu đồ em có nhận xét gì ?
- Gv cho h/s nhận xét kỹ năng vẽ biểu đồ của bạn 
GV: treo bảng phụ ghi nội dung BT 2 
Qua biểu đồ , em có nhận xét gì ? 
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm lập bẳng tần số ? 
GV kiểm tra các nhóm học tập , khen ngợi các nhóm làm tốt 
So sánh với BT 12 và BT vừa làm em có nhận xét gì 
Cho HS đọc kỹ bài 13 và quan sát biểu đồ :
Năm 1921 số dân nước ta là bao nhiêu ?
Sau bao nhiêu năm thì số dân nước ta tăng thêm 60 triệu người ?
Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu ? 
GV giới thiệu tầm quan trọng của kế hoạch hoá gia đình 
1 HS lập bảng tần số trên bảng 
HS cả lớp làm BT vào vở 
HS : thấp nhất : 170C
Cao nhất : 320
Một HS nhận xét số HS mắc lỗi và GV ghi lên bảng 
Các nhóm hoạt động theo nhóm lập bảng tần số 
Nhận xét : BT 12 và BT vừa làm là 2 BT ngược của nhau . BT12 từ bảng số liệu ban đầu ta lập được bảng tần số rồi vẽ biểu đồ . BT vừa làm từ biểu đồ ta lập bảng tần số 
16 triệu người 
Sau 78 năm 
22 triệu người
Bài 1 : Bài 12/14 
Bảng tần số 
gt(x)
17
18
20
25
28
30
31
32
ts(n)
1
3
1
1
2
1
2
1
n=12
Biểu đồ đoạn thẳng 
Bài 2 : Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong 1 bài tập làm văn của các em học sinh lớp 7 B
a. Nhận xét :
-Có 7 HS mắc 5 lỗi , 6HS mắc 2 lỗi , 
5HS mắc 3 lỗi , 5 HS mắc 8 lỗi 
 - Đa số HS mắc từ 2lỗi đến 8 lỗi ( 32 HS )
 b. Bảng tần số 
Số lỗi (x)
Tần số (n)
0
0
1
3
2
6
3
5
4
2
5
7
6
3
7
4
8
5
9
3
10
2
n=40
Bài 3 : Bài 13 /15
Hoạt động III : Hướng dẫn về nhà (2’) 
Đọc và xem lại các BT đã sửa về biểu đồ . lập bẳng tần số 
Đọc bài đọc thêm trang 15 và Bài 4 : “ Số trung bình cộng” 
Bài tập về nhà : điểm thi học kỳ I môn toán lớp 7B được cho bởi bảng sau 
7.5
5
5
8
7
4.5
6.5
8
8
7
8.5
6
5
6.5
8
9
5.5
6
4.5
6
7
8
6
5
7.5
9.5
6
5
6.5
7
Dấu hiệu quan tâm là gì ? Và dấu hiệu có tất cả bao nhiêu giá trị 
Lập bảng tần số và vẽ biểu đồ đoạn thẳng .

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 46.doc