Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 5: Luyện tập (tiếp)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 5: Luyện tập (tiếp)

A. Mục tiêu:

 -HS hiểu sâu hơn về khái niệm SHT (SHT được viết dưới dạng số nguyên, phân số, số thập phân) và giá trị tuyêt đối của SHT .

 -Biết so sánh hai SHT : so sánh trực tiếp (Dựa trên cơ sở so sánh 2 phân số) và so sánh gián tiếp (dựa vào tính chât bắc cầu x<>

 -Thực hành tính nhanh biểu thức số hữu tỉ bằng cách thực hiện phép tính một cách hợp lí ( dựa vào tính chât của các phép tính).

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 5: Luyện tập (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5	LUYỆN TẬP
Ngày soạn :26/8/2008	Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
	-HS hiểu sâu hơn về khái niệm SHT (SHT được viết dưới dạng số nguyên, phân số, số thập phân) và giá trị tuyêt đối của SHT .
	-Biết so sánh hai SHT : so sánh trực tiếp (Dựa trên cơ sở so sánh 2 phân số) và so sánh gián tiếp (dựa vào tính chât bắc cầu x<yvà y<z thì x<z).
	-Thực hành tính nhanh biểu thức số hữu tỉ bằng cách thực hiện phép tính một cách hợp lí ( dựa vào tính chât của các phép tính).
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ, MTBT Casio fx220 hoặc fx500A hoặc fx500MS
Hs: MTBT
D. Tiến trình:
I. Ổn định: (1’)Vắng:..
II. Bài củ: (1’) 
1. Tìm x biết 
2. Thực hiện một cách hợp lí nhất để tính nhanh các biểu thức sau:
	a) A = 6,3 + (-3,7) + 2,4 + (-0,3)
	b) B = -6,5 . 2,8 + 2,8 . (-3,5)
Sau khi kiểm tra giáo viên chốt lại:
Với (a>0) thì x = a hoặc x = -a
	a<0 thì không tìm được x.
III. Bài mới:
1. ĐVĐ: (1’) 	
2. Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Gv cho HS làm bài tập 23 SGK 
Gv gợi ý: Nếu ta coi cặp số cần só sánh là x và z thì ta phải tìm ra số y sao cho x<y<z 
Hs suy nghỉ thực hiện.
Gv gọi một HS lên bảng giải câu a,b
HS: à
Gv: Làm như thế nào để so sánh ?
HS: so sánh và 
GV: gợi ý lấy mẫu số chia tử số gần bằng bao nhiêu ? Vậy so sánh với phân số nào ?
GV: Tương tự so sánh: và ?
HS thực hiện.
Gv chốt lại: Khi so sánh 2 phân số thì phải đưa chúng về cùng mẫu (hoặc cùng tử) dương rồi sau đó so sánh các tử ( hoặc mẫu).
GV: Cho hs hoạt động nhóm.
HS: hoạt động nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
HS: à
GV: Kiểm tra một vài nhóm sau đó cho HS nhận xét bài bạn.
GV: Cho HS dùng máy tính để kiểm tra lại.
GV: Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3 ?
HS: Số 2,3 và -2,3
GV: Trước hết ta làm gì ?
HS: Chuyển qua vế phải rồi làm tương tự câu a.
GV chốt lại: Để tìm x trong bài toán có dạng ta phải tìm x trong 2 trường hợp:
 A(x) = a ; A(x) = -a
Khi gặp trường hợp A(x) + b = a ta phải chuyển vế b ở vế trái sang -b ở vế phải.
Nếu a-b = c > 0 tìm x trong 2 trường hợp 
 = c ; = -c 
c < 0 : khônh tìm được x
Gv: yêu cầu HS sử dụng MTBT theo hướng dẫn SGK.
HS: Xem hướng dẫn và tính.
GV: Hướng dẫn cho các em sử dụng còn lúng túng. 
Bài 23 SGK : (9’) So sánh:
a) 4/5 và 1,1
Vì 4/5 < 5/5 = 1 và 1 < 1,1 nên 4/5 < 1,1
b) Vì 0 > -500 và 0,001 > 0 nên -500 < 0,001
c) 
Vậy 
d) 
Vậy 
Bài 24 SGK :(8’) Áp dụng tính chất tính nhanh:
a) (-2,5 . 0,38 . 0,4)-[0,125 . 3,15 . (-8)]
=[(-2,5 . 0,4) . 0,38]-[(-8 . 0,125) . 3,15]
=(-1) . 0,38 - (-1) . 3,15
= -0,38 - (-3,15)
=0,38 + 3,15 = 2,77
b) [(-20,83) . 0,2 + (-9,17) . 0,2]
[2,47 . 0,5 - (-3,53) . 0,5]
=[(-20,83 - 9,17) . 0,2] : [(2,47 + 3,53).0,5]
=(-30 . 0,2) (6 . 0,5)
= -6 : 3 = -2
Bài 25: (8’) :Tìm x:
a) Þ x - 1,7 = 2,3
* x - 1,7 = 2,3 Þ x = 2,3 + 1,7 = 4
* x - 1,7 = -2,3 Þ x = -2,3 + 1,7 = 0,6
b) 
Bài 26: Sử dụng MTBT (8’)
a) (-3,1597) + (-2,39) = -5,5497
b) -0,793 - (-2,1068) = 1,3138
c) -0,5 . (-3,2) + (-10,1) . 0,2 = -0,12
IV. Củng cố:
V. Dặn dò: (5’)
- Xem các bài tập đã làm.
- BTVN 23, 32 SBT
- Ôn luỹ thừa với số mủ tự nhiên ( lớp 6) 
- Hướng dẫn bài 32: 	 có giá trị như thế nào ?
	- có giá trị như thế nào ?
	Þ A = 0,5 - có giá trị như thế nào ?
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 5.doc