A. Mục tiêu : HS
- Nắm vững qui tắc tính luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.
- Có kĩ năng vận dụng các qui tắc trên vào làm bài tập.
- Rèn tính chính xác trong tính toán.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ; Máy tính bỏ túi.
Tuần 04 - Tiết 07 Ngày dạy: 28 /09/07 Đ6: luỹ thừa của một số hữu tỉ (tiếp theo) A. Mục tiêu : HS - Nắm vững qui tắc tính luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương. - Có kĩ năng vận dụng các qui tắc trên vào làm bài tập. - Rèn tính chính xác trong tính toán. B. Chuẩn bị : - Bảng phụ ; Máy tính bỏ túi. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ ( 7 ph) - Bài tập 39 (SBT-Trang 9). - Bài tập 30 (SGK-Trang 19). II. Dạy học bài mới(32phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS làm . ? Qua hai ví dụ trên, hãy cho biết cách tính luỹ thừa của một tích. - GV khẳng định điều này còn đúng cho một tích có nhiều số hạng. - HS áp dụng công thức để làm - GV gọi hai HS lên bảng trình bày, mỗi HS làm một phần. - HS làm . ? Cho biết cách tính luỹ thừa của một thương. - HS áp dụng công thức để làm - GV gọi hai HS lên bảng trình bày, mỗi HS làm một phần. ? Viết 27 dưới dạng luỹ thừa bậc ba rồi thực hiện phép tính. 1. Luỹ thừa của một tích. Ta có công thức: (Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa). Ví dụ: 2. Luỹ thừa của một thương. Ta có công thức: ( Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa). Ví dụ: III. Củng cố (4ph) - Phân biệt sự khác nhau giữa luỹ thừa của một tích và phép nhân luỹ thừa; luỹ thừa của một thương và chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - HS làm . - Bài tập 34 (SGK-Trang 22). Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Nắm chắc các quy tắc, công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ. - Làm các bài tập 36, 37, 38, 39, 40 (SGK-Trang 22, 23). - Làm các bài tập 50, 51, 52 (SBT-Trang 11). - HD bài 37d : tính nhẩm : - HD bài 40c : tính nhẩm : Tuần 04 - Tiết 08 Ngày dạy: 01/10/07 Luyện tập A. Mục tiêu : HS - Học sinh ôn lại các quy tắc, công thức về luỹ thừa của một số hữu tỉ ; quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số ; luỹ thừa của một tích, một thương. - Rèn kĩ năng áp dụng các quy tắc trên vào làm bài tập. - Rèn tư duy sáng tạo và chính xác trong tính toán B. Chuẩn bị : - Bảng phụ, máy tính bỏ túi. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ II. Dạy học bài mới(28phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Trước hết ta phải làm phép tính nào - Một HS làm phần a. ? Nhận xét gì về các nhân tử. So sánh 5.20 và 4.25 ? Tách các nhân tử về cùng bậc để rút gọn. ? Phân tích các thừa số 10 và 6 ra thừa số nguyên tố để rút gọn. ? Có thể tách như thế nào để có thể áp dụng công thức tính luỹ thừa của một thương ? Có nên tính từng luỹ thừa rồi thực hiện phép cộng không. ? Đưa tử số về tích và tổng của các luỹ thừa cơ số 2 và 3 - GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất: - GV làm mẫu phần a. Tương tự, HS làm phần b. Một HS lên bảng trình bày Bài tập 40 (SGK-Trang 23). Tính: Bài tập 37 (SGK-Trang 22). Tính: Bài tập 42 (SGK-Trang 23). Tìm số tự nhiên n, biết: III. Củng cố (Kiểm tra 15 phút.) Câu 1(5đ). Tính: Câu 2(3đ). Viết biểu thức sau dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ : Câu 3(2đ). Chọn câu trả lời đúng: Đáp án : Câu 1(5đ). Tính: Câu 2(3đ). Câu 3(2đ). câu trả lời đúng : a/ C b/ A IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Làm lại bài kiểm tra vào vở. - Làm các bài tập 41, 43(SGK-Trang 23). - Học sinh khá giỏi làm thêm bài 46, 56, 59 (SBT-Trang 10, 13) - Đọc bài đọc thêm (sgk - tr. 23)
Tài liệu đính kèm: