Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỷ

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỷ

. MỤC TIÊU:

- Học sinh hiểu khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số và so sánh các số hữu tỷ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số N Z Q.

- Biết biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, biết so sánh 2 số hữu tỷ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

2. Học sinh:

 

doc 78 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1 - Tuần: 1
Ngày soạn: 15/8/2008
Bài: 	Tập hợp Q các số hữu tỷ
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số và so sánh các số hữu tỷ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số N è Z è Q.
- Biết biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, biết so sánh 2 số hữu tỷ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới:
Giáo viên giới thiệu chương như SGK
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
? Viết tập hợp Z các số nguyên? 
? Tập hợp Z quan hệ như thế nào với tập hợp N?
ĐVĐ: Trong tập hợp Z, có những phép chia không thực hiện được, VD : -3: 4, vì thế người ta mở rộng tập hợp Z thành một tập hợp mới đó là tập hợp số hữu tỉ. 
GV: Giả sử có các số: 3; - 0,5; ta có thể viết được các phân số bằng số đã cho. VD:
3 =; - 0,5 = -
0 = ; 
ị Các số 3; - 0,5; được gọi là các số hữu tỉ.
? Vậy thế nào là số hữu tỉ? 
GV Giới thiệu tập hợp số hữu tỷ là Q.
? Cho ví dụ về số hữu tỉ?
G: Yêu cầu HS trả lời ?1
HS nhận xét.
Một HS đứng tại chỗ trả lời ?2
Làm bài 1(VBT)- Làm xong kiểm tra chéo.
GV: Yêu cầu 1HS lên bảng làm ?3 HS dưới lớp làm nhận xét sửa sai.
GV: Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỷ trên trục số.
 HS nghiên cứu ví dụ 1 (3phút) sau đó 1HS lên bảng vừa làm vừa trình bày cách làm. 
GV: Kiểm tra bài của một số HS, chốt lại cách làm.
GV:Yêu cầu HS làm VD2
? Để biểu diễn số hữu tỷ trên trục số ta làm ntn?
HS: Nghiên cứu VD2 SGK/5 lên bảng làm và trình bày cách làm.
HS lên bảng làm ?4: So sánh 2 phân số và 
? Tương tự phương pháp so sánh 2 phân số, để so sánh 2 số hữu tỉ em làm ntn?
HS: Để so sánh 2 số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số ...
HS lên bảng trình bày VD1.
HS nghiên cứu VD2.
ị GV giới thiệu số hữu tỉ âm, số hữu tỉ dương.
HS trả lời nhanh ?5
Z = { -2; -1; 0; 1; 2; 3;}
Nè Z
1. Số hữu tỷ
* Khái niệm: SGK/5
* Kí hiệu: Q
* Ví dụ:
?1
?2
Bài 1(VBT)
-2 ẻN ; -2ẻZ; -2ẻQ
ẽZ ; Q ; NZQ
2. Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số
?3
-1
0
1
M
* Ví dụ 1: Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số:
*Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số.
3. So sánh hai số hữu tỉ:
?4. =; 
Vì -10 > -12 => >.
Vậy >
* Ví dụ 1: Ta có: - 0,6 =;;
Vì - 6 < -5 nên < hay – 0,6 <
* Ví dụ 2: SGK
?5
3. Củng cố – Luyện tập:
G:Treo bảng phụ bài tập 1(SGK/7) 
H: 1HS lên bảng làm bài 1.
G: Khắc sâu quan hệ giữa tập hợp N, Z, Q.
4. Hướng dẫn về nhà:
Học lý thuyết; làm bài 3,4,5( VBT)
Đọc trước tiết 2/ SGK
Tiết: 2 - Tuần: 1 	Ngày soạn: 15/8/2008
Bài: 	Cộng, trừ số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
- Có kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
- Có kỹ năng áp dụng quy tắc chuyển vế để làm một số dạng toán tìm x.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	bảng phụ.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
HS1: - Nêu qui tắc cộng, trừ phân số.
 - áp dụng tính: a) + ; b) (-3) – ( )
HS2: - Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc dấu ngoặc.
 - áp dụng: Tìm x, biết: 4- (6-x) = 3
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết dưới được dưới dạng ( a,b Z, b≠ 0). Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? 
? Với x =và y = thì x + y=? và x - y =?
HS: Vận dụng thực hiện phép tính:
HS: Làm ?1 vào vở
HS1: Lên bảng làm phần a
HS2: Lên bảng làm phần b
H: Làm bài 1(VBT)
? Phép cộng phân số có những tính chất gì?
HS: Giáo hoán, kết hợp, cộng với số 0.
GV: Phép cộng các số hữu tỉ cũng có những tính chất đó. (Đưa bảng phụ ghi các tính chất)
GV: Tương tự trong Z, trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế, hãy phát biểu qui tắc chuyển vế trong Q? 
GV:Với x, y, z ẻ Q vận dụng quy tắc chuyển vế, chuyển vế các số hạng của đẳng thức : x + y = z
? Có cách chuyển số hạng nào khác nữa không?
? Vận dụng: Tìm x biết: 
H: Thảo luận nhóm và làm vào vở.
Một HS lên bảng trình bày.
HS làm ?2 rồi đổi vở chấm chéo.
HS Đọc chú ý (SGK)
1.Cộng, trừ hai số hữu tỉ
* Qui tắc:
Với x=và y= thì:
x + y = +=
 x - y =- =
* Ví dụ:
a) = 
b) (-3) – () = 
= 
?1: Tính:
a/ 0,6 + =+=+= 
b)=
Bài 1(VBT)
2. Qui tắc chuyển vế:
* Qui tắc (SGK/8)
Với x, y, z ẻ Q
 x + y = z ị x = z – y
* Ví dụ:
Tìm x biết: 
 ị ị
?2
a) x- = - 	( x = -)
b) - x = - 	( x = )
c) Chú ý: SGK/9
3. Củng cố – Luyện tập:
Nhắc lại qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ, qui tắc chuyển vế trong Q.
HS: Hoạt động nhóm Bài 7 (10) ( Dãy 1:a , dãy 2: b)
H: Làm bài 8ab vào vở.
Đổi chéo vở kiểm tra.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần lý thuyết trong bài
- Bài tập 6, 8 (c, d), 9, 10 (10/SGK) giáo viên gợi ý bài 10.
- Học lại quy tắc: nhân, chia phân số ở lớp 6.
Tiết: 3 - Tuần: 2	 Ngày soạn: 15/8/2008
Bài: 	Nhân, chia số hữu tỷ
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.
- Học sinh có kĩ năng làm các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng phụ.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới:
HS1: ? Phát biểu quy tắc nhân 2 phân số? Viết công thức tổng quát?
Vận dụng tính: 
HS2: ? Phát biểu quy tắc chia 2 phân số? Viết công thức tổng quát?
Vận dụng tính: -7 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Các em đã biết mọi số hữu tỷ đều được viết dưới dạng phân số.Vậy muốn nhân 2 số hữu tỷ ta làm như thế nào?
? Cho số hữu tỷ x = số hữu tỷ y = . 
Vậy x.y = ?
ị HS lên bảng ghi. 
GV yêu cầu HS lên bảng làm VD.
GV: Phép nhân số hữu tỷ có các tính chất của phép nhân phân số. Vậy phép nhân các số hữu tỉ có những tính chất gì?
ị HS đứng tại chỗ nêu các tính chất, áp dụng lên bảng làm các ví dụ c, d.
? Phát biểu quy tắc chia hai phân số? 
Tương tự, hãy phát biểu quy tắc chia hai số hữu tỉ x cho y với ?
Một HS lên bảng làm: Tính – 0,4: 
? Định nghĩa tỷ số của 2 số đã học ở lớp 6. Cho VD?
? Tỷ số có gì khác so với phân số ?
 ? Tương tự định nghĩa tỷ số của 2 số hữu tỷ x và y (y ạ 0)?
H: Đọc chú ý (SGK)
1. Nhân hai số hữu tỷ
* Quy tắc: Với ta có:
* Ví dụ:
a/
b/ 
c/ = 
= 
d/=
= 
2. Chia hai số hữu tỷ
* Qui tắc:
Với (y ạ 0), ta có:
	x:y = 
* Ví dụ:
==
* Chú ý: (SGK)
1,7: 3,12; là những tỷ số.
3. Củng cố – Luyện tập:
HS làm nhanh bài tập 11 – SGK/12
GV đưa ra bảng phụ bài tập 14 – SGK/12, tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
x
4
=
:
x
:
-8
:
=
=
=
=
x
=
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc qui tắc nhân chia số hữu tỉ
- Làm bài tập tiết 3/VBT, tiết 3/SBT
Tiết: 4 - Tuần: 2	 Ngày soạn: 31/8/2008
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối một số hữu tỉ.
2. Kỹ năng: Xác định được giá trị tuyệt đối một số hữu tỉ, có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí. Xác định đúng giá trị tuyệt đối một số hữu tỉ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng phụ.
2. Học sinh:
III. phương pháp dạy học:
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp luyện tập và thực hành.
- Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
III. Tiến trình giờ học:
1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: (Hoạt động 1)
- Định nghĩa tuyệt đối một số nguyên a? 
- Tính: ; ; ; 
Từ VD trên hãy nhắc lại quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên trong các trường hợp a > 0; a < 0; a = 0?
? Có kết luận gì về giá trị tuyệt đối của hai số nguyên đối nhau? 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
? Từ định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên a hãy định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x?
* GV đưa bảng phụ ghi nội dung ?1. HS đứng tại chỗ trả lời.
? Qua kết quả ?1(b), hãy nêu qui tắc tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x?
? Tìm với x = ; x = - 6,13. Vì sao?
HS thảo luận rồi trả lời bài tập 1 – VBT.
HS thảo luận nhóm bài ?2 trong 5 phút rồi 2 HS lên bảng trình bày. 
? Nhận xét gì về giá trị của so với 0?
? Qua ?2 em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của hai số hữu tỉ đối nhau?
? So sánh với x? 
HS: - Nếu x > 0 thì = x. 
- Nếu x 0 
mà x x
 Do đó ³ x.
HS làm bài tập 2 - VBT rồi kiểm tra chéo vở chấm điểm.
GV: Nếu cho GTTĐ của x là một số lớn hơn 0 thì ta tìm được hai giá trị đối nhau của x.
? Nếu =- có tìm được x không? Vì sao?
Hoạt động 3: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
GV: Trong thực tế người ta thường cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân như hai số nguyên. Vậy thực hiện các phép toán này như thế nào? 
ị HS nghiên cứu VD a, b, c – SGK/14 trong 2 phút.
HS làm bài tập sau: (?3)
 a, -3,116 + 0, 263
 b, -3,7 . (-2, 16)
 c, 0,145 – 1, 314
 d) ( - 0, 408) : ( + 0, 34)
HS làm bài tập 2- VBT rồi đọc kết quả. 
HS thảo luận bài tập 3- VBT rồi trả lời.
? Tính tổng các số thập phân ta cần chú ý vấn đề gì?
Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập.
HS làm bài 4[20] - VBT. 
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện rồi cho biết đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng các số hữu tỉ. 
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ:
* Định nghĩa:
?1.
a,	- Nếu x = 3,5 thì = 3,5.
 	- Nếu x = thì = .
b,	- Nếu x > 0 thì = x.
 	- Nếu x = 0 thì = 0.
 	- Nếu x < 0 thì = -x.
* Kết luận:
* Ví dụ: 
x = thì = = 
x = -6,13 thì = = 6,13 
Bài tập 1- VBT
?2. 	a) x = - thì = = 
 	b) x = thì = = 
 	c) x = -3 thì = = 3
 	d) x = 0 thì = = 0
*Nhận xét : Với x ẻ Q có :
 ³ 0.
 = 
 ³ x
Bài tập 2 -VBT : Tìm x:
a) = => x = hoặc x = - 
b) = 0,56 => x= ± 0,56 
c) = 0 thì x = 0
d) = 2 thì x = ± 2
2.Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
* Ví dụ:
?3
Bài tập 2 - VBT
Bài tập 3 - VBT
Bài tập 4 – VBT
a, 6,3 + (- 3,7) +2,4 + (- 0,3) 
 	= (6,3 + 2,4) + [- 3, 7 + (- 0, 3)] 
	= 8, 7 + (- 4) = 4, 7 
b, - 4,9 + 5,5 +4,9 + (- 5,5) 
	= = 0
c, 2,9 +3,7 +(- 4,2) + (- 2,9) + 4,2 
	= [2,9 + (-2,9)] + [- 4,2 + 4,2] + 3,7 
	= 3,7
3. Hướng dẫn tự học:
3.1. Làm bài tập về nhà:
- Học thuộc lí thuyết
- Làm bài tập: 17, 18, 19/SGK - 15 
3.2. Chuẩn bị cho tiết sau:
- Tiết sau chuẩn bị máy tính bỏ túi.
Tiết: 5 - Tuần: 3	 Ngày soạn: 31/8/2008
luyện tập 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh củng cố lại khái niệm giá trị tuyệt đối một số hữu tỉ.
2. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng cộng trừ, nhân chia số hữu tỉ, số thập phân, tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
3. Thái độ: HS có ý thức vận dụng tính chất của các phép toán về số hữu tỉ để tính nhanh, tính nhẩm. Rèn kĩ năng thực hành tính toán trên máy tính bỏ túi.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng phụ, MTBT, thước thẳng.
2. Học sinh:	MTBT.
III. phương pháp dạy học:
- Phương pháp vấn đáp.
-  ... ào?
GV: Hướng dẫn HS làm đối với điểm A.
HS: Lên bảng làm với hai điểm B, C .
HS làm bài tập 42/72SGK
GV: Treo bảng phụ hình SGK
? Dựa vào đâu xác định được hệ số a?
? Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng như thế nào?
? Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng (-1) như thế nào?
H: HĐ nhóm bài tập 43 ( trong 4’)
Điền vào bảng:
HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = - 0,5x
? Nêu cách tìm f(2) bằng đồ thị? Tương tự HS tìm f(-2); f(4); f(0)?
H: HĐ nhóm hai phần b,c
Hoạt động 3: Củng cố 
?Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)?
Nêu cách kiểm tra một điểm A(x0, y0) có thuộc đồ thị hàm số hay không?
Nêu cách xác định f(x0) bằng đồ thị, cách xác định x khi biết giá trị y tương ứng
Bài tập 1:
Cho hàm số y = -3x
+ Xét điểm A()
Với x=- thì y =(-3) .(- )=1 
ị A thuộc đồ thị hàm số trên.
+ Xét B()
Với x=- thì y =(-3) .(- )=1 -1
Vậy B không thuộc đồ thị hàm số trên.
+ Xét C(0;0) 
C thuộc đồ thị hàm số trên vì đồ thị hàm số y = ax luôn đi qua gốc tọa độ.
Bài tập 42(72/SGK)
a) Vì điểm A(2;1) thuộc đồ thị hàm số nên ta thay x = 2; y = 1 vào công thức y = ax ta được: 1= a.2 ị a = 
ị Công thức hàm số là y = x
b) Điểm B()
c) Điểm C(-2;-1)
Bài tập 43:
t
S
V
Người đi bộ
4 giờ
20 km
5 km/h
Người đi xe đạp
2 giờ
30 km
15 km/h
Bài tập 44:
3. Hướng dẫn tự học:
3.1. Làm bài tập về nhà: 
Ôn lại bài
Làm bài tập:
Đọc bài đọc thêm trang 74 (SGK)
3.2. Chuẩn bị cho tiết sau: 
	Ôn lại các kiến thức đã học, chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
Tiết: 35, 36 - Tuần: 17	 Ngày soạn: .../12/2008
kiểm tra học kỳ I
Phần I: Đề bài
I. Trắc nghiệm:
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: 
Câu 1: (0,25 điểm)
So sánh các số ;;?
A. <<	B. <<	C. <<	D. <<
Câu 2: (0,25 điểm) Tính: 
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 3: (0,25 điểm) Viết ?
A. 	B. 	C. 	D.
Câu 4: (0,5 điểm) Viết (0, 25)8 dưới dạng luỹ thừa của cơ số 0,5?
A. 0,54	B. 0,58	C. 0,510	D. 0,516
Câu 5: (0,25 điểm) Tìm a, biết: ?
A. 3	B. 	C. 	D. 
Câu 6: (0,25 điểm) Điền dấu >, =, < thích hợp vào ?
6
Câu 7: (0,5 điểm) Hai đại lượng x và y liên hệ với nhau theo công thức xy = m (m là một hằng số khác 0) thì
A. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ m	B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
C. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ m	D. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ m.
Câu 8: (0,25 điểm) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng 
A. có điểm chung	B. không có điểm chung
C. không vuông góc 	D. phân biệt.
A
B
1
2
3
4
1
2
3
4
Câu 9: (0,25 điểm) Cho hình vẽ bên, cặp góc A1, B2 là cặp góc:
A. đồng vị.	B. so le trong
C. trong cùng phía	D. ngoài cùng phía.
Câu 10: (0,25 điểm) Trong hình vẽ bên, giá trị góc x là
x
300
700
A. 1100	B. 400	
C. 1400	D. 700
II. Tự luận:
Bài 1: (2 điểm) thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)
a) 	b) 	c) 	d)
Bài 2: (2 điểm)
a) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x
b) Đội I có 10 công nhân, mỗi người làm 18 ngày đào đắp được 648m3 đất. Hỏi 8 công nhân đội II, mỗi người làm 25 ngày đào đắp được bao nhiêu m3 đất? (Biết rằng năng suất mỗi công nhân như nhau).
Bài 3: (2,5 điểm)
Cho DABC vuông tại A. Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AC.
a) Chứng minh DABC = DABD;
b) Trên tia đối của tia AB lấy điểm M. Chứng minh 
Bài 4: (0,5 điểm)
Tìm các số nguyên n sao cho giá trị của biểu thức là số nguyên.
Phần II: Đáp án - Biểu điểm
I. Trắc nghiệm:
Câu
Đáp án
C
D
C
D
B
>
D
B
B
B
(Mỗi câu chọn, điền đúng được 0, 25đ - câu 4, 7 được 0, 5đ)
II. tự luận:
Bài
Lời giải
điểm
Bài 1
(2đ)
a) = 
0,5đ
b) =
0,5đ
c)=
0,5đ
d) = 
0,5đ
Bài 2
(2đ)
a) Vẽ chính xác đồ thị
1đ
b) Số ngày công: đội I là 10.18 = 180, đội II là 8.25 = 200
Gọi số m3 đất đội II đào đắp được là x. Vì số ngày công và số đất đào đắp được là hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:
 ị x = 720 m3
Vậy đội II đào đắp được 720 m3
1đ
Bài 3
(2,5đ)
Vẽ hình chính xác cho phần a
0,5đ
a) chứng minh được DABC = DABD
1đ
b) Chứng minh được 
1đ
Bài 4 (0,5đ)
n = 2; 0; 6; -4
0,5đ
HS làm cách khác, đúng - cho điểm tối đa
Tiết: 37 - Tuần: 17	 Ngày soạn: .../12/2008
ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức của chương về đại lượng TLT, TLN.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán về đại lượng TLT, TLN. Chia một số thành các phần TLT, TLN với các số đã cho.
3. Thái độ: Thấy rõ ý nghĩa của toán học với đời sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng tổng hợp về đại lượng TLT, TLN.	 
2. Học sinh:	
III. Tiến trình giờ học:
1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: (Hoạt động 1)
GV đưa ra bảng phụ, yêu cầu học sinh lên bảng hoàn thành.
Đại lượng TLT
Đại lượng TLN
Định nghĩa 
Chú ý
Ví dụ
Tính chất
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 2: Giải toán về đại lượng TLT, TLN
GV đưa ra bài tập 1:
HS nêu cách làm, lên bảng hoàn thành, dưới lớp nhận xét.
Bài tập 2:
? Em hiểu bài toán như thế nào? 
ị Nêu cách làm câu a.
GV hướng dẫn học sinh làm phần a.
HS hoạt động nhóm phần b.
Một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại đổi bài chấm chéo.
HS đọc bài toán.
? Trong ba có mấy đại lượng cần quan tâm?
? Các đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào? 
ị HS lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào vở.
HS đọc bài toán.
? Bài toán co những đại lượng nào?
? Thể tích của bể được tính theo công thức nào?
? S và h có quan hệ gì nếu V không đổi?
Bài tập 1:
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, hãy điền các số thích hợp vào bảng sau:
x
-4
-1
0
2
5
y
2
Bài tập 2: Chia số 156 thành 3 phần:
a. Tỉ lệ thuận với 3, 4, 6
b. Tỉ lệ nghịch với 3, 4, 6.
	Giải
a. Gọi 3 số lần lượt là a, b, c ta có:
	a + b + c = 156 và 
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
= 
ị a = 36	b = 48 	c = 72
b. Gọi 3 số lần lượt là x, y, z ta có:
x + y + z = 156 và 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
ị x = y = 52	z = 
Bài tập 3 (bài tập 48 - SGK/76):
Gọi lượng muối có trong 250g nước biển là x.
Vì lượng nước biển và lượng muối có trong nước biển là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
ị x = 
Bài tập 4 (Bài tập 50 - SGK/77):
Ta có V = S. h (S: diện tích đáy, h: chiều cao bể)
Chiều dài và chiều rộng đều giảm đi một nửa thì S giảm 4 lần.
Vì V không đổi nên S và h là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Vậy để V không đổi thì h phải tăng 4 lần.
3. Hướng dẫn tự học:
3.1. Làm bài tập về nhà: 
Ôn lại bài
Làm bài tập:
3.2. Chuẩn bị cho tiết sau: 
	Ôn lại các kiến thức về hàm số, đồ thị của hàm số.
Tiết: 38, 39 - Tuần: 18	 Ngày soạn: .../12/2008
ôn tập học kỳ I (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá và ôn tập các kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xác định toạ độ của 1 điểm cho trước, xác định điểm theo toạ độ cho trước. Vẽ đồ thị hàm số y = ax, xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của một hàm số
3. Thái độ: Thấy rõ ý nghĩa của toán học với đời sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng tổng hợp về đại lượng TLT, TLN.	 
2. Học sinh:	
III. Tiến trình giờ học:
1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: (Hoạt động 1)
? Hàm số là gì? cho ví dụ?
? Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì? 
? Đồ thị y = ax (a≠ 0) có dạng như thế nào?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 2: Ôn tập
GV đưa bài tập lên bảng phụ.
HS đọc toạ độ các điểm có trên mặt phẳng toạ độ.
HS đọc đầu bài.
GV yêu cầu HS lập công thức tính quãng đường y theo thời gian x.
GV hướng dẫn HS vẽ đồ thị của cđ với quy ước: Trên trục hoành 1 đơn vị ứng với 1h, trên trục trung, 1 đơn vị ứng với 20km.
? Dùng đồ thị cho biết, nếu x = 2(h) thì y tương ứng bằng bao nhiêu km?
? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax?
ị 3 HS lên bảng lần lượt vẽ các đồ thị của hàm số đã cho lên cùng một hệ trục toạ độ.
Dưới lớp HS làm vào vở.
? Muốn xét xem điểm A có thuộc đồ thị hàm số y = 3x - 1 hay không, ta làm như thế nào?
ị HS đứng tại chỗ nêu cách làm, một HS khác lên bảng thực hiện.
GV lưu ý HS có hai cách để làm (dựa vào công thức, dựa vào đồ thị) và nhấn mạnh cách làm theo công thức.
Bài tập 51 - SGK/77:
Bài tập 53 - SGK/77:
Gọi thời gian đi của vận động viên là x(h) (điều kiện x > 0)
y = 35. x 
y = 140km ị x = 4 (h)
y
1
2
3
4
1
2
3
4
5
6
7
s
0
x
T(h)
Bài tập 54 - SGK/77:
y
1
y = 
x
2
1
y = -
y = -x
0
-1
-2
a. y = - x
b. y = x
c. y = -x
Bài tập 55 - SGK/77:
A 
Với x = ị y = 3. 
ị A không thuộc đồ thị hàm số y = 3x - 1
Tương tự, ta có:
B; D (0; -1) ẻ đồ thị hàm số
C (0,1) ẽ đồ thị hàm số
3. Hướng dẫn tự học:
3.1. Làm bài tập về nhà: 
Ôn lại bài các bài tập đã làm.
3.2. Chuẩn bị cho tiết sau: 
	Đọc trước bài mới.
Tiết: 40 - Tuần: 18	 Ngày soạn: .../12/2008
Trả bài kiểm tra học kỳ
I. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã làm trong bài kiểm tra, sửa các bài tập làm sai và các lỗi mắc phải của học sinh.
- Đánh giá ưu, khuyết điểm của học sinh thông qua bài kiểm tra học kỳ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng phụ đề bài và đáp án.	 
2. Học sinh:	
III. Tiến trình giờ học:
1. Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: (Hoạt động 1)
? Hàm số là gì? cho ví dụ?
? Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì? 
? Đồ thị y = ax (a≠ 0) có dạng như thế nào?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV treo bảng phụ ghi đề bài và biểu điểm.
? Nêu đáp án của phần trắc nghiệm?
GV yêu cầu sửa lại câu sai (nếu có).
HS lên bảng làm lại bài 1 phần tự luận.
(mỗi HS làm 2 phần)
HS đọc nội dung bài 2.
HS lên bảng trình bày vẽ đồ thị của hàm số y = 2x.
GV hướng dẫn học sinh làm phần b.
GV gợi ý cách làm bài 4.
GV nhận xét chung các ưu, khuyết điểm của HS:
* Ưu điểm: 
- Đa số HS hiểu bài, vận dụng được các kiến thức vào giải một số dạng bài tập cơ bản.
- Trình bày bài làm khoa học, rõ ràng.
* Nhược điểm: 
- Một số em nắm kiến thức cơ bản chưa vững, chưa thật sự hiểu bài.
- Một số HS trình bày chưa khoa học (đặc biệt bài 2)
- Một số HS vẽ đồ thị chưa chính xác.
* GV tuyên dương một số em làm bài tốt, động viên các em cố gắng trong học kỳ II.
GV sửa một số lỗi HS mắc nhiều.
1. Chữa bài kiểm tra:
2. Nhận xét ưu, khuyết điểm của HS:
3. Sửa một số lỗi chính HS mắc phải:
A. Phần trắc nghiệm:
Câu 4: (0, 25)8 = 0,54
A. 0,54.
Câu 7: Xác định sai mối quan hệ giữa x và y.
B. Phần tự luận:
Bài 1: 
- HS không rút gọn kết quả sau khi tính.
- áp dụng tính chất phân phối chưa chính xác.
Bài 2: 
a. Một số HS chưa vẽ được đồ thị của hàm số y = 2x. Một số học sinh vẽ được nhưng đơn vị trên hai trục không đều nhau.
b. HS chưa định hướng được cách làm.
Một số học sinh tính toán còn sai. 
Thống kê kết quả kiểm tra theo từng lớp:
Môn/Lớp
Số bài
0đ<2
2đ<5
5đ6,4
6,5đ<8
8ư
%TBư
Toán 7D
35/35
1
14
16
2
2
57%
Toán 7E
35/35
5
6
18
5
1
69%

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 7 K1(1).doc