Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 23 - Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 23 - Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận (Tiếp theo)

I .Mục tiêu bài dạy:

 * Kiến thức : Hs biết được công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 * Kỹ năng : Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

II .Chuẩn bị của GV và HS :

· GV : Giáo án, sgk, thước, bảng phụ ghi sẵn đ/n hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập ?3, t/c hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập 2 và 3.

 

doc 35 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 842Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 23 - Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 – Tiết 23
NS:
ND:
CHƯƠNG II : HÀM SỐ & ĐỒ THỊ
§ 1 - ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs biết được công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 * Kỹ năng : Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, sgk, thước, bảng phụ ghi sẵn đ/n hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập ?3, t/c hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài tập 2 và 3.
HS : Ôn tập khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học, bảng nhóm.
III .Tiến trình tiết dạy :
ổn định tổ chức : (1’)
Kiểm tra bài cũ :(không)
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : (1’) 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10
Phút
Hoạt động 1: Định nghĩa
Gv: Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Cho ví dụ?
Cho hs làm ?1(sgk) : 
Hãy viết công thức tính: 
a) Quãng đường S(km) theo t (h)
của 1vật c/đ đều với v= 15km/h.
b) Khối lượng m (kg) theo V(m3)
của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m3)
Gv: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau của các công thức trên ?
Gv: Giới thiệu đ/n 
Gv: Công thức y = k.x
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
Lưu ý cho hs: Ở tiểu học ta đã biết hệ số k > 0 là trường hợp riêng của k 0.
* Cho hs làm ?2 sgk:
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = . Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Em có nhận xét gì về hai hệ số tỉ lệ đó?
y = k.x => x = ?
Gv: Nêu chú ý ở sgk
Hs làm ? 3 sgk
Hs: Hai đại lượng tỉ lệ thuận nếu như đại lượng này tăng (giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần
Ví dụ: - Chu vi và cạnh của hình vuông 
- Quãng đường và thời gian của c/đ đều.
.....
Hs:làm ?1 sgk
a) S= 15.t
b) m = D.V 
Hs: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là: Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0.
Hs: Đọc đ/n sgk
Vài hs nhắc lại đ/n
Hs: Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = => y = .x
=> x = . y 
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a = 
Hs: Hai hệ số đó là hai số nghịch đảo của nhau.
y = k.x => x = .y
?3: Cột a b c d
Ch /cao 10 8 50 30
Kh/l 10 8 50 30
14
Phút
Hoạt động 2: Tính chất 
Gv: Cho hs làm ?4: 
Cho biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau 
x
x1= 3
x2= 4
x3=5
x4=6
y
y1= 6
y2= ?
y3= ?
y4=?
a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x?
b) Thay dấu ? bằng một số thích hợp.
c) Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của y và x?
Gv : tổng quát với y = k.x 
Khi đó với mỗi giá trị x1, x2 , x3 ... khác 0 ta có giá trị tương ứng 
y1 = k. x1 ; y2 = k.x2 ; ... Do đó:
 = ?
vậy tỉ số các giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào?
Theo t/c của tỉ lệ thức thì:
 .......
Minh hoạ ví dụ qua bảng trên
Hs:
a) Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận => y1= k.x1 hay 6.k = 3
=> k = 6:3 = 2
Vậy hệ số tỉ lệ là 2
b) y2= 8; y3 = 10; y4 = 12
c) = 2 
(chính bằng hệ số tỉ lệ)
Hs: = k
Hs: tỉ số các giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ.
Hs: 
12
Phút
Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố
Bài 1 (sgk) : Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4 .
Tìm hệ số k của y đố với x
Hãybiểu diễn y theo x
Tính giá trị của y khi x = 9 ; x = 15.
Bài 2 (sgk) 
Hs 1: Tính k => y1 
Hs2: Điền các ô còn lại 
Bài tập 3 (sgk) 
Treo bảng phụ 
Gv : Hỏi thêm k = ? 
Hs đọc đề bài và làm bài vào vở
a) x và y tỉ lệ thuận nên 
 y= k.x thay x = 6 ; y = 4
4 = k.6 => k = 
b) y = 
c) x = 9 => y = x
 => y = .9 = 6
 x = 15 => y =10
Ta có x4 =2 ; y4 = -4
Mà y4 = k.x4 => -4 = k.x4
k = = - 2
x -3 -1 1 2 5
y 6 2 - 2 -4 -10
Hs quan sát và suy nghĩ
K quả : a) Các ô trống đều điềnsố 7.8
b) m và v là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì => m =7,8.v
học sinh lắng nghe và làm theo sự hướng dẫn của giáo viên 
 4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
Học thuộc định nghĩa và hai tính chất về hai đại lượng tỉ lệ thuận 
Làm các bài tập đã giải và làm các bài tập 1,2,4,5,6,7,( sbt) 
Xem trước bài : Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận 
 __________________________________________________________
Tuần 12 – Tiết 24
NS:
ND:
 § 2 – MỘT SỐ BÀI TOÁN VÊ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Học xong bài này học sinh cần phải nắm được 2 đại lượng tỉ lệ thuận và biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận 
 * Kỹ năng : Giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV :Giáo án,bảng phụ có ghi sẵn các bài tập 
HS :Nắm được các công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận và các tính chất cơ bản của nó 
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(7’)
 HS1: Đ/n hai đại lượng tỉ lệ thuận? 
 Aùp dụng: Biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5 .Hãy chứng tỏ x tỉ lệ thuận với z và tìm hệ số tỉ lệ .
 HS2: Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 
 Cho bảng sau 
t
-2
2
3
4
s
90
-90
-135
-180
. Chọn câu đúng (Đ) ,sai (S) 
 a) s và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận 
 b) s tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ – 45 
 c) t tỉ lệ thuận với s theo hệ số tỉ lệ 
 d) 
 	 (a – Đúng b – Đúng c - Sai ( sữa - ) d – Đúng )
 3. Giảng bài mới :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
13
Phút
Hoạt động 1:
1-Bài toán 1: 
Gv : Đề bài cho biết gì ? và hỏi ta điều gì ? 
Gv: Khối lượng và V là hai đại lượng như thế nào ? 
+ Nếu gọi m1 (g) và m2 (g) là khối lượng của hai thanh chì thì ta có tỉ lệ thức nào ? 
+ m1và m2 có quan hệ gì ? 
+ Vậy làm thế nào để tìm được m1và m2 ?
Hs đọc bài giải ở sách giáo khoa 
Gv: Cho hs tìm hệ số tỉ lệ thuận của hai đại luợng trên ? 
+ Gv : Cho hs làm ?1
-Hướng dẫn học sinh để đi đến: 
 và m1 +m2 =222,5(g)
*Yêu cầu hs cả lớp làm vào vở 
Gv: Phát biểu bài toán dưới dạng khác cho hs 
=> Chú ý (sgk)
-Hs đọc đề bài 
-Trả lời : Hai thanh chì có thể tích là : 12và 17 thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 26,5g .Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu ? 
+ Khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận .
Hs: 
Hs: m2 – m1 = 56,5g
Hs:Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: = 11,3
 ,m2 = 192,1 
Hs : bằng 11,3 
?1: Gọi khối lượng của mỗi thanh kim loại là m1 và m2 
Do khối lượng và thể tích của vật là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên :
Vậy = 8,9 => m1=89 (g) 
=8,9 => m2 =133,5 (g) 
6
Phút
 *Hoạt động 2 2-Bài toán 2: 
Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm bài ?2
Tam giác ABC có số đo các góc là A, B, C lần lượt tỉ lệ với 1; 2; 3. Tính số đo các góc của tam giác ABC.
Gv: Nhận xét kết quả các nhóm và cho điểm 
Hs đọc đề và sinh hoạt nhóm 
Bài giải : Gọi số đo 3 góc của tam giác ABC là 
Ta có 
 = 
 Vậy : 
15
Phút
Hoạt động 3: Luyện tập và củng cố 
Bài tập 5(sgk) 
(Đề ghi ở bảng phụ ) 
Gv gợi ý: Để xét xem x và y có phải là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau không ta làm thế nào?
Yêu cầu học sinh làm vào vở 
Bài tập 6 (sgk) 
Hs đọc đề bài .
Cho biết mỗi mét dây nặng 25g
a) Giả sử x mét dây nặng y gam .Hãy biểu y theo x ?
b) Cuộn dây nặng bao nhiêu nếu nó nặng 4,5 kg
Hs : Ta xét xem tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng có thay đổi hay không .
xvà y tỉ lệ thuận vì :
b) x và y không tỉ lệ thuận vì 
Vì khối lượng và chiều dài là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên :
y = k.x => y = 25.x 
( vì 1mét dây nặng 25kg) 
b) vì y = 25.x 
nên khi y = 4,5 kg = 4500 g thì 
x= 4500 : 25 = 180 m 
 4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
 - Ôn lại bài cũ + Đ/ n hai đại lượng tỉ lệ thuận 
 + Công thức biểu thị mối liên hệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận 
 + Tính chất của hai đại luợng tỉ lệ thuận 
 - Xem lại các bài tập đã giải
Bài tập về nhà : 7 , 8, 10, 11 (sgk) 
Làm thêm : 8, 10, 11, 12 (sbt) 
Tuần 13 – Tiết 25
NS:
ND:
 LUYỆN TẬP
 I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia theo tỉ lệ .
 * Kỹ năng : Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án,bảng phụ,thước thẳng 
HS : Nắm vững lý thuyết,làm bài tập về nhà 
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(6’)
HS1: x và y có tỉ lệ thuận với nhau không nếu : 
x
-2
-1
1
2
3
y
-8
-4
4
8
12
HS2 :b)
x
1
2
3
4
5
y
22
44
66
88
100
 3. Giảng bài mới : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 7
phút
 8
phút
10
phút
 10
phút
Hoạt động 1: Luyện tập 
Bài 8 (sgk)
-Gọi 1hs đọc to đề bài 
Yêu cầu hs tóm tắt đề ở giấy nháp 
-Gọi 1hs lên bảng giải :
Gv : nhận xét cho điểm 
Hs : Cả lớp làm vào vở bài tập 
*Bài 7(sgk) 
Gv: Cho hs tóm tắt đề bài 
-Khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng như thế nào ?
-Lập tỉ lệ thức -> tìm x?
- Vậy bạn nào đúng ?
*Bài 9(sgk) 
Gv : Ta có thể nói gọn : Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4 và 13 
+ Suy nghĩ ít phút và gọi lên bảng giải 
*Bài 10 (sgk) 
Cho hs hoạt động nhóm
Gv : Đưa bài giải và sữa chữa các bài của một vài nhóm 
Yêu cầu hs làm vào vở 
1 hs lên bảng giải :
Gọi số cây trồng của lớp 7A ,7B, 7C lần lượt là : x , y, z
Theo bài toán ta có : và x + y + z = 24 
Aùp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau:
Vậy 
*Kết luận :Vậy số cây trồng của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 8,6,9
Hs :đọc đề bài và tóm tắt
*Kết quả :
 ... âng thức y = kx ( k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k 
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y= hay x.y = a ( a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a 
Chú ý
Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k 
( k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a (a 0 ) thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a 
Ví dụ
Khối lượng và thể tích của một chất rắn ( đồng chất ) 
 M = V. D 
Vận tốc và thời gian của một vật chuyển động trên một quãng đường S 
 V = 
Tính chất
 x
........
 y
 .......
a) 
b) 
 x
........
 y
 .......
a) 
b) 
 Khi lấy ví dụ về đại lượng tỉ lệ nghịch có thể giải bài tập 3 sgk trang 76 .Kquả : y = 
Hoạt động 2: Giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ nghịch :
Bài 1: cho x và y tỉ lệ thuận .Điền số thích hợp vào ô trống
 x
-4
 - 1
 0
 2
 5
 y
 2
 -GV: Tính hệ số tỉ lệ k ?
Bài 2: cho x và y tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau :
 x
 -5
 -3
 -2
 y
-10
30
 5
Bài 48 ( sgk) 
-GV: Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài :
 ( đổi ra đơn vị kg) 
-GV: Aùp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận :
Bài 49( sgk)
-GV: Hướng dẫn học sinh tóm tắt đề bài 
Nêu công thức tính 
 = ?
 = ?
Mà = => ?
Lập tỉ lệ thức để so sánh 
-HS: 
 x
-4
 - 1
 0
 2
 5
 y
 8
 2
 0
 -4
-10
-HS: k = 
 x
 -5
 -3
 -2
 1
 6
 y
 -6
-10
-15
30
 5
-HS: a = xy = ( -3) . ( -10 ) = 30
-HS: đọc đề bài 
Tóm tắt :
1000kg nước biển có 25 kg muối 
0,25kg “ có x kg muối 
Có : 
 => 
Tóm tắt : 
 Thể tích KLR LK
 Sắt 7,8 
Chì 11,3 
Và = 
Ta có m1 = .7,8 
 = . 11,3 
Mà = 
 => .7,8 = . 11,3
=> 
Vậy thể tích của thanh sắt lớn hơn thể tích của thanh chì và lớn hơn khoảng 1,45 lần 
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 Ôn tập theo bảng tổng kết về “ Đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch “ và các dạng bài tập 
Tiết sau ôn tập về hàm số : Hàm số, đồ thị của hàm số y = f( x) ; y = ax ( a 0) 
Ôn lại : cách xác định toạ độ của một điểm cho trước và ngược lại, xác định một điểm khi biết toạ độ của điểm đó 
 Làm các bài tập : 51 -> 55 trang 77 sgk 
_____________________________________________________________________________________
Tuần 18 – Tiết 38
NS:
ND:
 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 2)
I .Mục tiêu bài dạy:
 -Hệ thống hoá và ôn tập các kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số y = f ( x),đồ thị hàm số y = f ( x) = ax ( a 0 ) 
 - Rèn luyện kỹ năng xác định toạ độ của một điểm cho trước,xác định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y = ax 
 -Xác định điểm thuộc độ thị hay không thuộc đồ thị của một hàm số 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
-GV:Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu 
 -HS: Ôn tập các kiến thức của chương về hàm số và đồ thị của hàm số . Làm các bài tập ôn tập, thước thẳng có chia khoảng 
III .Tiến trình tiết dạy :
.Kiểm tra bài cũ :(6 Phút)
 -HS1: Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 3 ; 4 ; 6
 -HS2: Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3 ; 4 ; 6
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
8 phút
Hoạt động 1:Ôn tập về khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số 
-GV? Hàm số là gì ?Cho ví dụ 
-GV? Đồ thị của hàm số y = f( x) là gì ? 
-GV? Đồ thị của hàm số y = ax ( a0 ) là đường như thế nào ?
-HS: Trả lời định nghĩa về hàm số (sgk) 
Ví dụ : y = 5x ; y = x-2 ; ........
-HS:Đồ thị của hàm số y = f( x) là tập hợp tất cảcác điểm biểu diễn cặp giá trị tương ứng (x;y)
trên mặt phẳng toạ độ 
-HS:Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ 
30
phút
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 51 ( sgk) 
( đề ghi ở bảng phụ ) 
Bài 52 ( sgk) 
-GV: yêu cầu học sinh biểu diễn A( 3 ; 5 ) ,B ( 3 ; -1 ) , C ( -5 ; -1) lên mặt phẳng toạ độ Oxy 
-GV? Tam giác ABC là tam giác gì ?
Bài 53 (sgk) 
+ GV: Gọi x (h) là thời gian của VĐV ,điều kiện x 0 
- Lập công thức tính quãng đường y theo thời gian x 
- S = 140 Km vậy x = ?
*GV: Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị của chuyển động với quy ước :
- Trên trục hoành một đơn vị ứng với 1 giờ . Trên trục tung một đơn vị ứng với 20km
-> Dùng đồ thị cho biết nếu
 x = 2(h ) thì y = ? km 
Bài 54 (sgk) 
Vẽ trên cùng một tọa độ đồ thị các hàm số :
y = -x 
y = 
y = - 
-GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách vẽ đồ thị y = ax ( a 0) rồi gọi lần lượt 3 học sinh lên bảng vẽ 3 đồ thị 
Bài 55 ( sgk) 
-GV: Muốn xét xem điểm A( ; 0 ) , 
B( ; 0 ) , C( 0 ; 1) ,D (0 ; -1 ) có thuộc đồ thị hàm số y = 3x – 1 hay không ta làm như thế nào ?
Bài 71 trang 58 ( sbt) 
-GV: Cho A , B là 2 điểm thuộc đồ thị hàm số y = 3x + 1
Tìm tung độ của A biết hoành độ của A là 
Tìm hoành độ của B biết tung độ của B là ( - 8 ) 
-HS: Đọc toạ độ các điểm 
A(-2;2) ; B(-4;0) ; C(1;0) ; D(2;4)
E(3;-2) ; F(0;-2) ; G(-3;-2)
-HS: Biểu diễn điểm 
A( 3 ; 5 ) ,B ( 3 ; -1 ) , C ( -5 ; -1) 
Sau đó nối AB , BC ,AC Ta được tam giác ABC là tam giác vuông .
 - HS: y = 35.x 
 y = 140 => x = 4 (h)
y = -x : A ( 2 ; -2) 
y = : B( 2 ; 1 )
y = - : C ( 2 ; -1 ) 
-HS: Thay toạ độ điểm đó vào công thức của hàm số mà thoã mãn thì điểm đó thuộc, nếu không thoả mãn thì điểm đó không thuộc 
-HS1 : A ( ; 0 ) ta thay x = vào công thức y = 3x -1có : y = 3 . () – 1 = -2; -2 0 => A không thuộc 
-HS2: B( ; 0 ) thay x = vào công thức 
Ta có y = 3 . - 1 = 0 => B thuộc đồ thị hàm số :y = 3x – 1 
-HS3: Kết quả C( 0 ; 1) Không thuộc 
-HS4: kếtquả D ( 0 ; -1 ) thuộc 
-HS: a)Thay x = vào công thức 
Ta có : y = 3. + 1 = 3 
Vậy A có tung độ là 3 
b)Thay y = -8 vào công thức 
Ta có : - 8 = 3x + 1 => 
3x = -8 -1 = - 9
x = 
Vậy B có hoành độ là ( - 3) 
 Hướng dẫn về nhà: ( 1’)
 Ôn lại toàn bộ kiến thức trong bảng tổng kết và các dạng bài tập đã giải ở chương này . Tiết sau ôn tập học kỳ 1 (tt)
________________________________________________________________
Tuần 18 – Tiết 39
NS:
ND:
 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 3)
I .Mục tiêu bài dạy:
- Ôn tập về các phép tính : trong tập số hữu tỉ,số thực 
- Tiếp tục thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị của biểu thức . Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
-GV: Bảng phụ ghi các bài tập - Bảng phụ ghi kết quả của các phép tính ( cộng,trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bật hai ), tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
-HS: ôn tập về quy tắc và tính chất các phép toán,tính chất của tỉ lệ thức, bút dạ, bảng nhóm 
III .Tiến trình tiết dạy :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
20
phút
Hoạt động 1: ôn tập về số hữu tỉ số thực . Tính giá trị của biểu thức 
-GV: Đưa ra các câu hỏi : Số hữu tỉ là gì ?
-GV? Số hữu tỉù biểu diễn được dưới dạng số thập phân như thế nào ?
-GV? Số vô tỉ là gì ?
-GV? Trong tập R các số thực em đã biết những phép toán nào ?
-GV: Tính chất của các phép toán trên tập Q được áp dụng trên tập R 
-GV:Treo bảng phụ : bảng ôn tập các phép toán 
* Bài tập : Thực hiện các phép toán sau :
Bài 1 :Tính:
 a) – 0,75 . 
b) 
c) 
GV: Yêu cầu học sinh tính hợp lý nếu có thể 
Bài 2: Tính:
a) 
b) 
c) 
Bài 3 : 
Tính : 
-HS: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a , b Z ,b0
-HS: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại 
-HS: Là số viết được dưới số thập phân vô hạn không tuần hoàn 
-HS: Các phép toán : cộng, trừ,nhân chia , lỹu thừa và căn bậc hai của một số không âm 
-HS: Quan sát và nhắc lại một số quy tắc phép toán 
-HS :
Đáp số : 
Đáp số : 
Đáp số : 
-HS: cả lớp cùng làm vào vở 
a) 
b) =
c) = 4 + 6 – 3 + 5 = 12
Bài 3 
 = 
22
phút
Hoạt động 2: 
Ôn tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau tìm x 
-GV? Tỉ lệ thức là gì ?
-GV? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ?
( Cho hs phát biểu bằng lời ) 
- Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau .
Bài 1: Tìm x biết :
x : 8,5 = 0, 96 : ( - 1,15) 
-GV? Nêu cách tìm x trong tỉ lệ thức này ?
b) ( 0,25x) : 3 = 
Bài 2 : Tìm x và y biết 
 7x = 3y và x – y = 16
+ GV: Hướng dẫn 
Từ đẳng thức 7x = 3y=> tỉ lệ thức 
Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm x và y 
Bài 3 ( bài 78 SBT)
So sánh các số a , b ,c biết :
-GV: Hướng dẫn : 
Bài 4: ( bài 80 SBT) 
Tìm a , b , c biết :
 và a + 2b – 3c = -20
GV: Hướng dẫn học sinh để có 2b ,3c 
Bài 5: Tìm x biết 
a) 
b) 
c) | 2x – 1 | +1 = 4
-HS: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số 
+Tính chất cơ bản: Nếu => ad = bc 
+1 học sinh lên bảng viết 
* Hai hs lên bảng tìm x:
a) x = 
b) x = 80 
* Học sinh cả lớp làm vào vở bài 2
-HS: 7x = 3y => 
x = 3. ( -4) = - 12
y = 7 . (-4 ) = -28
Bài 78 (SBT)
- HS : =
 => a= b = c 
Bài 80 (SBT)
-HS: 
=
a= 2.5=10
b = 3 .5 = 15
c = 4.5 = 20
-HS: giải có kết quả:
 a) x = -5
x = -
x = 2 hoặc x = -1 
2
Phút
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
+ Ôn tập lại kiến thức và các dạng bài tập đã làm về các phép tính trong tập hợp Q, R, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau giá trị tuyệt đối của một số 
 + Bài tập về nhà : Câu b bài 6, bài 57, 61, 68, 70, SBT , xem trước bài $1 Thu thập số liệu thống kê, tần số cho giờ học sau
-HS: Chú ý một số hướng dẫn về nhà của giáo viên, lưu ý ôn tập các kiến thức cơ bản đã học và chuẩn bị cho bài học mới chương 3.
_________________________________________________________________
Tuần 18 – Tiết 40
NS:
ND:
 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
(Phần Đại số theo đáp án – hướng dẫn chấm bài thi học kỳ I)
___________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUONG II(Tiet 23- Tiet 40).doc