Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 13 - Tiết 25: Luyện tập

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 13 - Tiết 25: Luyện tập

A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :

- Làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ.

- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

- Thông qua giờ luyện tập, học sinh biết nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.

B. Chuẩn bị :

- Bảng phụ, phấn màu.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 13 - Tiết 25: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 - Tiết 25
 Ngày dạy: 3/12/07
Luyện tập
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ.
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
- Thông qua giờ luyện tập, học sinh biết nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ, phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh xét xem hai đại lượng x và y trong các bảng có tỉ lệ thuận với nhau không?
x
2
1
1
2
3
x
1
2
3
4
5
y
8
4
4
8
12
y
22
44
66
88
100
II. Dạy học bài mới(32phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán và tóm tắt bài toán
? Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng như thế nào 
? Lập hệ thức rồi tìm x
- Yêu cầu HS đọc đề bài
? Bài toán trên có thể phát biểu đơn giản như thế nào 
- Cho HS làm việc cá nhân để hoàn thành bài toán.
- GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày lời giải.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài để hai nhóm lên điền.
- Luật chơi: đội có 5 người, mỗi đội có một viên phấn. Lần lượt mỗi bạn làm 1 câu, xong chuyển phấn cho bạn khác để làm tiếp (có thể sửa bài của banụ trước). Đội nào làm đúng, nhanh hơn là thắng, cả đội thắng cuộc sẽ được thưởng điểm. 
Bài tập 7 (SGK-Trang 56).
Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có
Vậy bạn Hạnh nói đúng.
Bài tập 8 (SGK-Trang 56).
Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z cây.
Ta có x + y + z = 24 và 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: 
Bài tập 11 (SGK-Trang 56).
Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian.
a)
x
1
2
3
4
y
12
24
36
48
b) Biểu diễn y theo x
 y = 12x
c) 
y
1
6
12
18
z
60
360
720
1080
III. Củng cố (7ph)
- Yêu cầu học sinh làm các bài tập 9, 10 (SGK-Trang 56).
Bài 9:
- Khối lượng Niken: 22,5 (kg).
- Khối lượng Kẽm: 30 kg
- Khối lượng Đồng: 97,5 kg
Bài 10: Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm
IV. Hướng dẫn học ở nhà(1ph)
- Làm lại các bài toán trên.
- Làm các bài tập 13, 14, 15, 17 (SBT-Trang 44, 45).
- Đọc trước bài “Đại lượng tỉ lẹ nghịch”.
Tuần 13 - Tiết 26
 Ngày dạy: 7 /12/07
Đ3. đại lượng tỉ lệ nghịch 
A. Mục tiêu : : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết hai đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không.
- Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch.
- Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng, liên hệ thực tế.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ, phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận ? Làm bài tập 4 (SGK-Trang 54).
Bài tập 4 : 
z = ky , y = hx ị z = khx ị z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là kh
- Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 
II. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm ?1
? Nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên.
- GV thông báo định nghĩa, nhấn mạnh công thức hay x.y = a.
- Lưu ý khái niệm tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học chỉ là một trường hợp riêng của định nghĩa.
- Yêu cầu cả lớp làm ?2
- GV đưa chú ý lên máy chiếu
- Yêu cầu HS chú ý theo dõi.
- Yêu cầu làm ?3 
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu 2 học sinh đọc tính chất
1. Định nghĩa. 
?1 
a) 
b) 
c) 
Nhận xét (SGK).
Định nghĩa (SGK).
 hay x.y = a
?2
.
 x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số 
 k = -3,5.
Chú ý (SGK).
2. Tính chất. 
?3
a) 
b, 
c) 
Tính chất (SGK-Trang 58).
III. Củng cố (7ph)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 (SGK-Trang 58).
a) a = 8.15 = 120 b) 
c) Khi x = 6 ; x = 10 
- GV đưa bảng phụ bài tập 13 (SGK-Trang 58). Học sinh thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày, các nhóm còn lại nhận xét.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Nẵm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Làm bài tập 14, 15 (SGK-Trang 58).
- Bài tập 18. 19. 20, 21, 22 (SGK-Trang 45, 46).
Bài tập 14 : 
Số công nhân và số ngày để hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
ị 35(công nhân).168(ngày) = 28(công nhân).x(ngày)
 x = (35.168) : 28 = 210 (ngày)

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 25+26.doc