Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 13 - Tiết 25: Luyện tập (Tiếp)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 13 - Tiết 25: Luyện tập (Tiếp)

Mục tiêu:

-Củng cố, luyện tập giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.

-Kĩ năng áp dụng tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận đề giải toán.Kĩ năng trình bày bài toán.

-Tư duy logic, thuật toán.

II-Chuẩn bị:

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 13 - Tiết 25: Luyện tập (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Tiết 25
Ngày dạy:
luyện tập
I.Mục tiêu:
-Củng cố, luyện tập giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
-Kĩ năng áp dụng tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận đề giải toán.Kĩ năng trình bày bài toán.
-Tư duy logic, thuật toán.
II-Chuẩn bị:
-GV: 
-HS:
III-Tiến trình dạy học:
1-ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ.
-HS1: Tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.Chữa bài 5 (SGK)
-HS2:Chữa bài 6(SGK)
3-Bài mới:
Bài 7(SGK/56) 
?Tóm tắt bài toán.
? Để biết được bạn nào trả lời đúng thì làm thế nào.
?Hai đại lượng tỉ lệ thuận liện hệ với nhau bởi công thức nào.
-Gv hướng dẫn trình bày.
-Vì khối lượng dâu y(kg)tỉ lệ thuận với khối lượng đường x (kg)nên ta có:y=k.x
=>2=k.3 =>k=2/3. 
Công thức trở thành: y=2.x/3.
Khi y=2,5=>x=3y/2=3.2,5/2=3,75.
Trả lời: Hạnh nói đúng.
Bài 8(SGK/56) 
-?Tóm tắt bài toán.
-?Ta có dãy các tỉ số bằng nhau nào.
-?Tìm x,y,z như thế nào.
-Gv nhận xét chốt kiến thức.
 Gọi số cây trồng được của các lớp 7A,7B,7C lần lượt là x,y,z (x,y,z là số tự nhiên).Theo đề bài ta có:
x/32=y/28=z/36 và x+y+z=24.
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
 Bài 10(SGK/56)
 -Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 5 phút ,đại diện lên bảng trình bày.
-GV nhận xét chốt kiến thức.
-Yêu cầu các nhóm nhận xét .
 Gọi đọ dài các canh của tam giác lần lượt là x,y,z (x,y,z >0).Theo đề bài ta có:
x/ 2=y/3=z/4 và x+y+z=45.
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
BT 11 (tr56 - SGK)
- GV thiết kế sang bài toán khác: Treo bảng phụ.
- HS tổ chức thi đua theo nhóm.
- Mỗi nhóm 4 em lên hoàn thành vào bảng phụ ( mỗi em điềm 1 ô rồi đưa phấn cho em khác điền).
- Cả lớp thảo luận nhóm.
a)
x(kim giờ)
1
2
3
4
y(kim phút)
12
24
36
48
b) Biểu diễn y theo x:
 y = 12x. (1)
Vậy kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay được 12 vòng.
c) z = 60y (2)
y (kim phút)
1
6
12
18
z (kim giây)
60
360
720
1080
d) Biểu diễn z theo x: 
Từ (1) và (2) z = 720x.
Vậy kim giờ quay 1 vòng thì kim giây quay được 720 vòng.
4-Củng cố
 - Các bước giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
 -Các dạng toán thường gặp
5-Hướng dẫn về nhà
 -Bài tập: 9,11(SGK)+Bài 13, 14, 25, 17 (tr44, 45 - SBT)
 -Đọc bài mới"Đại lượng tỉ lệ nghịch
Tuần 13 Tiết 26
Ngày dạy:
đại lượng tỉ lệ nghịch
I.Mục tiêu:
- HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết hai đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không.
- Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.,nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không.
- Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng.
II-Chuẩn bị
-GV: Bảng phụ ?3, tính chất, bài 13 (tr58 - SGK)
-HS:
III-Tiến trình dạy học:
1-ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ.
 Nhắc lại khái niệm hai đại lượng tỉ lệ nghich ở tiểu học=>Nêu vấn đề
3-Bài mới:
 1. Định nghĩa
 ? Nhắc lại định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận .
- Yêu cầu học sinh làm ?1
? Nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên.
- GV thông báo nhận xét: (SGK)
- GV thông báo về định nghĩa 
- 3 học sinh nhắc lại
- Yêu cầu cả lớp làm ?2
-GV nhận xét chốt kiến thức.
a) Djện tích hình chữ nhật: x.y=12=>;
b) Số bao gạo:
c) Vận tốc chuyển động đều: 
- HS: đại lượng này bằng hàng số chia cho đại lượng kia.
* Định nghĩa: (sgk)
 hay x.y = a
?2Vì y tỉ lệ với x
 x tỉ lệ nghịch với y theo k = -3,5
 2. Tính chất
-HS làm việc theo nhóm làm ?3
- GV đưa ra hai tính chất lên .
- Hai học sinh đọc tính chất
x
x1=2
x2=3
x3=4
x4=5
y
y1=30
y2=20
y3=15
y4=12
a) k = x.y=x1y1=2.30=60
c) 
 4-Củng cố
Hai đại lượng tỉ lệ nghịch liên hệ với nhau bởi công thức nào , có điểm gì giống và khác hai đại lượng tỉ thuận.
Bài 12(SGK)
 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12: 
-Tìm k như thế nào?
-GV nhận xét, chốt kiến thức.
Khi x = 8 thì y = 15
a) k = 8.15 = 120
b) 
c) Khi x = 6 ; x = 10 
Bài 13 (tr58 - SGK)
-Giáo viên nhận xét ba nhóm.
-Tìm k như thế nào?
-GV chốt kết quả.
 -Học sinh thảo luận theo nhóm và làm 
-HS nhận xét:
a)k=x.y=4.1,5=6
x
5
-1.2
2
-3
4
6
y
1,2
-5
3
-2
1.5
1
5-Hướng dẫn về nhà
 - Nẵm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Làm bài tập 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18 22 (tr45, 46 - SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc