Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch

- Rèn luyện kĩ năng làm toán.

- Có ý thức vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải các bài toán thực tế.

II. Chuẩn bị:

-GV: Bảng phụ bài tập 16, 17 (tr60; 61 - SGK)

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Tiết 27.	 Ngày dạy: 
 một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch 
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Rèn luyện kĩ năng làm toán.
- Có ý thức vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch vào giải các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ bài tập 16, 17 (tr60; 61 - SGK)
-HS:
III-Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch làm bài tập 14 ( SGK)
- HS 2: Nêu tíh chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, làm bài tập 15 (sgk)
3-Bài mới
1. Bài toán 1
? Tóm tắt bài toán:
 t1 = 6 (h)
 Tính t2 = ?
? V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào.
? Có tính chất gì.
- HS: 
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm
-GV nhấn mạnh V và t là 2 đại lượng TLN.
 Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h)
Ta có: 
 t1 = 6
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h)
2. Bài toán 2 
- HS đọc đề bài
- 1 học sinh tóm tắt bài toán
? Số máy và số ngày là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào.
- HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
? Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào.
? Tìm .
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng.
- GV chốt lại cách làm:
+ Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch
+ áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
- Y/c học sinh làm ?1
- Cả lớp làm việc theo nhóm
4 đội có 36 máy cày
Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày
Đội II hoàn thành công việc trong 6 ngày
Đội III hoàn thành công việc trong 10 ngày
Đội IV hoàn thành công việc trong 12 ngày
Giải: Gọi số máy của mỗi đội lần lượt
 là ta có:
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc
x1/15=x2/10=x3/6=x4/5
 x1/15=x2/10=x3/6=x4/5
= (x1+x2+x3+x4)/(15+10+6+5)=36/36=1
x1=15; x2=10; x3=6; x4=5
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy.
?1a) x và y tỉ lệ nghịch 
y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
 x tỉ lệ thuận với z
b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a
y và z tỉ lệ thuận y = bz
 xz = x tỉ lệ nghịch với z
4- Củng cố
- Y/c học sinh làm bài tập 16 ( SGK) (hs đứng tại chỗ trả lời)
a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau
Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120)
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì: 2.30 5.12,5
- GV yêu cầu HS làm bài tập 7 - SGK , học sinh làm vào phiếu học tập 
5- Hướng dẫn học ở nhà
- Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên
- Làm bài tập 18 21 (tr61 - SGK)
- Làm bài tập 25, 26, 27 (tr46 – SBT
Tuần: 14 Tiết: 28 Ngày dạy: 
luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế
- Kiểm tra 15'
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi đề kiểm tra.
III. Tiến trình dạy học: 
1-ổn định lớp
2-. Kiểm tra 15':
Đề 1 :
Câu 1: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch Xác định hệ số tỉ lệ giữa y và x.
a) 
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
b) 
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
c)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Câu 2: Hai người xây 1 bức tường hết 8 h. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao nhiêu lâu (cùng năng xuất)
Đề 2:
Câu 1: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch .Xác định hệ số tỉ lệ giữa y và x.
a) 
x
-1
1
5
7
y
-3
3
15
21
b) 
x
-7
-2
1
14
y
-2
-7
14
1
c)
x
-4
-2
10
20
y
10
5
-25
-50
Câu 2: Hai người xây 1 bức tường hết 8 h. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao nhiêu lâu (cùng năng xuất)
Đề 3:
Câu 1: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch. Xác định hệ số tỉ lệ giữa y và x.
a) 
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
b) 
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
c)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Câu 2: Bốn người xây một bức tường hết 8 h. Hỏi 10 người xây bức tường đó hết bao nhiêu lâu (cùng năng xuất)
B-Đáp án biểu điểm:
Bài 1: (6đ) a-TLT với k=5. b-TLN với k=10. c-TLT với k=-3/2.
Bài 2: (4đ) Vì số người và thời gian để làm xong bức tường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 2.8=5.x=>x=16/5=3h12p
*Các đề khác tương tự.
3-Bài mới
Bài 19 (SGK)
- Y/c học sinh làm bài tập 19
- HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt.
? Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I
- Cho học sinh xác định tỉ lệ thức
- HS có thể viết sai
- HS sinh khác sửa
- Y/c 1 học sinh khá lên trình bày
Cùng một số tiền mua được :
51 mét vải loại I giá a đ/m
x mét vải loại II giá 85% a đ/m
Vid số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch :
 (m)
TL: Cùng số tiền có thể mua 60 (m)
Bài 23 (tr62 - SGK)
- HS đọc kĩ đầu bài
? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
- HS: Chu vi và số vòng quay trong 1 phút
- GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào.
- HS: 10x = 60.25 hoặc 
- Y/c 1 học sinh khá lên trình bày.
Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
TL: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng
4. Củng cố:
? Cách giải bài toán tỉ lệ nghịch 
HD: - Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Biết lập đúng tỉ lệ thức
- Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn kĩ bài
- Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT)
- Nghiên cứu trước bài hàm số.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan14.doc