Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 41 - Bài 1 : Thu thập số liệu thống kê – tần số (Tiếp)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 41 - Bài 1 : Thu thập số liệu thống kê – tần số (Tiếp)

/ Mục tiêu :

 - Làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệuthống kê khi điều tra(về cấu tạo và nội dung); Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từsố các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ; Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị .

II/ Chuẩn bị:

GV : Giáo án, thước thẳng, bảng phụ có kẽ sẵn 3 bảng 1, 2, 3 ở sgk

HS : Sgk, thước thẳng, xem trước bài mới.

 

doc 21 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 41 - Bài 1 : Thu thập số liệu thống kê – tần số (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 - Tiết 41 
 NS: Chương III : THỐNG KÊ
 ND: Bài1 : THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ – TẦN SỐ
I / Mục tiêu :
 - Làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệuthống kê khi điều tra(về cấu tạo và nội dung); Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ’’số các giá trị của dấu hiệu’’ và ‘’số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ‘’; Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị .
II/ Chuẩn bị:
GV : Giáo án, thước thẳng, bảng phụ có kẽ sẵn 3 bảng 1, 2, 3 ở sgk
HS : Sgk, thước thẳng, xem trước bài mới.
III/ Tiến trình tiết dạy :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 13
phút
Hoạt động 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
- GV: treo bảng phụ có kẽ sẵn bảng 1 ở sgk => yêu cầu hs đọc toàn bộ nội dung ở mục 1
-GV: Vấn đề cần quan tâm ở đây là gì?
-GV: thông báo: Việc làm trên của người ta là thu thập số liệu cần quan tâm và bảng 1 gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu.
-GV củng cố: đặt ra tình huống: Thống kê số bạn nghỉ học hằng ngày trong một tuần của lớp mình => Cho hs nêu cách tiến hành và cho biết cấu tạo của bảng
Gv thông báo về dạng của các bảng thống kê => giới thiệu cấu tạo bảng 2 .
-HS: Quan sát ví dụ và đọc nội dung ở mục 1 sgk 
-Hs: Số cây trồng được của từng lớp trong trường.
-HS ...* cấu tạo bảng :
Thứ
Tên 
2 3 4 ..............
T / cộng
1
2
.
.
 20
phút
Hoạt động 2: Dấu hiệu
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra:
-GV: Cho học sinh làm ?2 : 
Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ?
-GV: thông báo : dấu hiệu thường được kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y, ... 
*Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng của mỗi lớp 
*Mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
-GV: Cho hs làm ? 3:Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra?
b) giá trị của dấu hiệu dãy giá trị của dấu hiệu 
-GV: Mỗi lớp ( đơn vị) trồng được một số cây ; 
-GV? Lớp 7A trồng được bao nhiêu cây?
Lớp 8B trồng được bao nhiêu cây ?
-GV: Ứng với mọi giá trị điều tra có một số liệu 
-Số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu 
-Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra ( kí hiệu N) 
- Cột 3 của bảng 1 gọi dãy giá trị của dấu hiệu X 
-GV: Yêu cầu làm ? 4
-HS : Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp trong trường. 
- HS: có 20 đơn vị điều tra
-HS : 7A trồng 15 cây ,8B Trồng 50 cây
-HS: Lắng nghe thông báo của giáo viên . và ghi vào vở 
-HS: Cả lớp làm ?4 
- Dấu hiệu X của bảng 1 có tất cả 20 giá trị 
- Cho lần lượt các học sinh đọc dãy giá trị của X 
 11
phút
Hoạt động 3 :Tần số của mỗi giá trị 
-GV: Cho học sinh quan sát bảng 1 
Trả lời câu hỏi của ?5 là 28, 30, 35, 50 
-GV: Cho hs làm ?6 vàCho học sinh hoạt động nhóm và yêu cầu một nhóm đại diện trả lời 
-GV:Cho học sinh đọc kiến thức ở mục 3 
-GV: Hướng dẫn học sinh đưa ra định nghĩa tần số của một giá trị 
-GV: Hướng dẫn cách tìm tần số thông qua kết quả của bài ?6 ; ?7 
-HS: Có 4 số khác nhau là 28 ,30 ,35, 50 
-HS: Thảo luận nhóm có kết quả : 
* Có 8 lớp trồng được 30 cây 
* Có 7 lớp trồng được 30 cây 
* Có 2 lớp trồng được 28 cây
* Có 3 lớp trồng được 50 cây
-HS: Đọc kiến thức ở mục 3 
-Học sinh lắng nghe 
Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
+ Học thuộc lý thuyết và biết cách tìm tần số của giá trị 
+ Làm bài tập 1 và 2 sgk 
 	 __________________________________________________________________
Tuần 19 - Tiết 42 
 NS: LUYỆN TẬP
 ND: 
I/ Mục tiêu:
 - Tiếp tục củng cố lại các kiến thức đả học về thu tập tài liệu , bảng số hiệu thống kê ban đầu ,dấu hiệu và tần số của giá trị thông qua các bài tập và các ví dụ 
 -Bước đầu giúp học sinh có kỷ năng lập được các bảng thống kê đơn giản và tìm dấu hiệu ,giá trị , tần số của giá trị 
II/ Chuẩn bị:
-GV : Bảng phụ, thước thẳng , giáo án 
-HS: Học thuộc bài cũ ,làm bài tập về nhà , thước thẳng 
III/ Tiến trình tiết dạy :
Kiểm tra bài cũ :(8phút)
 Ở bảng 4 ( sgk) cho biết :
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì ? 
b) Dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị ?
c) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị dấu hiệu đó . Hãy viết các giá trị đó ? 
d) Tần số các giá trị đó xuất hiện như thế nào ? 
 Giảng bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 33
phút
Hoạt động 1 : Luyện tập 
-GV: theo sự chuẩn bị của học sinh ở nhà Các học sinh trình bày các bảng thống kê ban đầu của mình trong bài tập 1 (điểm 1 bài kiểm tra của mỗi bạn trong lớp, số bạn nghỉ học trong 1 ngày của mỗi lớp trong trường, số con trong tứng gia đình sống gần nhà em, ...) 
Bài tập 3 (Sgk)
-GV : Treo bảng phụ có kẽ sẵn bảng 5, bảng 6 (sgk)
-GV: cho học sinh đọc yêu cầu của đề bài 
-GV: Bảng gồm 2 cột :
*Số thứ tự của học sinh 
*Thời gian( giây ) của các học sinh (nam và nữ ) 
-GV? a) Dấu hiệu chung cần tìm của cả hai bảng là gì ? 
b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đối với từng bảng như thế nào ? 
c) Các giá trị khác nhau và tần số của chúng ở 2 bảng như thế nào ?
Gợi ý: Từ câu b yêu cầu học sinh tìm tần số của các giá trị khác nhau đó 
Bài tập 4 ( sgk) 
-GV: Yêu cầu học sinh quan sát bảng 7 sgk cho học sinh đọc to đề và yêu cầu của bài 4 
a)Dấu hiệu cần tìm hiểu ?
số các giá trị của dấu hiệu đó ?
b)Tìm số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đó ?
c) Chỉ ra các giá trị khác nhau của dấu hiệu ?
- Tìm tần số của chúng ?
-HS: Lần lượt trình bày bài làm của mình dưới sự chỉ định của giáo viên 
-HS: Đọc to yêu cầu của đề bài trước lớp 
-HS: Là thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh ( nam và nữ) 
b) * bảng 5 :
- Số các giá trị là 20 
- Số các giá trị khác nhau là 5 
( 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7; 8,8 )
 *Bảng 6 : 
- Số các giá trị là 20 
- Số các giá trị khác nhau là 4 
( 8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3 ) 
HS: * Đối với bảng 5:
Các giá trị khác nhau là : 8,3; 8,4 ;8,5 ;8,7 ; 8,8 
Tần số của chúng lần lượt là 2 ; 3 ; 8 ; 5 ; 2 
*Đối với bảng 6 :
Các giá trị khác nhau là : 8,7 ; 90 ; 9,2 ; 9,3 
Tần số của chúng lần lượt là : 3 ; 5 ; 7 ; 5 
-HS đọc to đề bài 
-HS: - Dấu hiệu cần tìm hiểu là khối lượng chè trong từng hộp 
-Số các giá trị của dấu hiệu đó là 30
b) HS: Tìm và trả lời : 
- Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đó là 5 
HS: Các giá trị khác nhau là 98 ; 99 ;100 ; 101 ; 102 
- Tần số của các giá trị khác nhau trên lần lượt là : 3 ; 4 ; 16 ; 4 ; 3 
 4
phút
Hoạt động 2: Củng cố
-GV:- Làm thế nào để biết số các giá trị của dấu hiệu?
- Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là gì?
- Tần số của giá trị?
Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Về nhà học lại lý thuyết và xem lại các bài tập ở sgk , Làm bài tập 1, 2, 3 SBT - Xem trước bài mới “ bảng tần số “ các giá trị của dấu hiệu 
-HS: + Xem trong bảng giá trị có tất cả bao nhiêu đơn vị điều tra
+ Xem trong dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị khác nhau.
+ Là số lần xuất hiện của giá trị đó.
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau.
 ______________________________________________________________________________
Tuần 20 – Tiết 43
NS:
ND:
Bài 2: BẢNG ‘’TẦN SỐ’’ CÁC GIÁ TRỊ 
 CỦA DẤU HIỆU
I/ Mục tiêu
- Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
 	 - Biết cách lập bảng ‘’tần số ‘’ từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
II/ Chuẩn bị:
-GV : Thước, phấn màu, bảng phụ đã kẽ sẵn bảng số liệu thống kê ban đầu về 1 cuộc điều tra
-HS : Thước, xem trước bài mới, nắm vững bài cũ.
III/ Tiến trình tiết dạy :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 16
Phút
Hoạt động 1: Lập bảng “ tần số” 
-GV: Cho học sinh làm?1
-GV: Hướng dẫn học sinh theo trình tự các bước :
Sau khi học sinh đã trình bày xong bài ?1 
-GV: Thông báo :
Bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu . Tuy nhiên để cho gọn từ này về sau ta gọi bảng đó là bảng” tần số “
-GV: Tương tự cho học sinh lập bảng “ tần số “ cho bảng 1 
-GV: Bảng này ta điều tra bao nhiêu đơn vị ?
-GV? Giátrị nhỏ nhất ?
-GV? Giá trị lớn nhất ?
-GV? Giá trị nào có tần số lớn nhất ?
-GV?Khoảng giá trị có tần số lớn nhất ?
Tuy nhiên ta cũng có thể chuyển từ bảng “ngang”sang bảng tần số dạng ‘ dọc “ 
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài ?1 sgk 
-HS: đọc đề và làm 
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
-HS: Lắng nghe thông báo của gv
-HS: Làm : Lập bảng “tần số “ cho bảng 1 : 
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số(n)
2
8
7
3
N=20
- HS:Điều tra trên 20 giá trị 
- HS: Giá trị nhỏ nhất là 28
- HS: Giá trị lớn nhất là 50
- HS:Giá trị có tần số lớn nhất là 30 ( n = 8) 
- Khoảng giá trị có tần số lớn nhất là 30 , 35.
-HS: Lắng nghe 
 11
Phút
*Hoạt động2 : Chú ý 
a) Ta có thể chuyển bảng “tần số “ dạng “ ngang “ như bảng 8 thành bảng “dọc”như sau 
Giátrị (x)
Tần số ( n)
 28
 2
 30
 8
 35
 7
 50
 3
N = 20
-GV:Bảng “ dọc” có thuận lợi hơn cho việc tính toán các tham số của dấu hiệu 
( phần này ta nghiên cứu sau)
-GV: Giải thích chú ý b ở (sgk)
-GV: Cho học sinh nhận xét thông qua các câu trả lời sau:
-GV? Số giá trị của dấu hiệu X là bao nhiêu ?
-GV? Có bao nhiêu giá trị khác nhau ? đó là các giá trị nào ?
- GV? Có bao nhiêu lớp trồng được 28 cây ; 30 cây ;35 cây ; 50 cây ?
-GV? Số cây trồng được chủ yếu là bao nhiêu ?
-GV: Yêu cầu học sinh đọc to kiến thức ở khung 
-HS: Cả lớp cùng vẽ bảng 9 vào vở
Giá trị (x)
Tần số ( n)
 28
 2
 30
 8
 35
 7
 ...  sgk 
b) Công thức: 
= 
Trongđó là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X
 là k tần số tương ứng N là số các giá trị của dấu hiệu
-HS: quan sát . 
(x)
(n)
Tích(x.n)
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
 6
 8
 20
 60
 56
 80
 27
 10
=
=6,675
N=40
Tổng:267
 (bảng 21)
-HS: Học sinh lớp 7A làm bài điểm cao hơn học sinh lớp 7C.
 6
Phút
Hoạt động 3; Ý nghĩa của số trung bình cộng.
-GV: giới thiệu ý nghĩa số trung bình cộng như (sgk)
-GV: Tuy nhiên khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch quá lớn thì không nên lấy số trung bình cộng làm ‘’đại diện’’
-GV lấy ví dụ: Xét dấu hiệu X có dãy giá trị là :
4000 1000 500 1000
=> Cho học sinh tính số trung bình cộng?
-GV: Không thể lấy số trung bình cộng
= 1400 làm đại diện cho X vì có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị (chẳng hạn, 4000 và 100)
- GV: Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu.
-HS: Đọc ý nghĩa số trung bình cộng:
Số trung bình cộng thường được dùng làm ‘’đại diện ‘’cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
-HS: Lắng nghe
-HS: = 1400
 8
Phút
Hoạt động 4: Mốt của dấu hiệu-
-GV: Giới thiệu ví dụ sgk (bảng 22)
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
+ Cửa hàng này quan tâm điều gì?
+ Cỡ dép nào bán được nhiều nhất? 
+ Giá trị nào có tần số lớn nhất?
-GV: Khi đó giá trị 39 có tần số lớn nhất được gọi là mốt của dấu hiệu
Vậy mốt của dấu hiệu là giá trị như thế nào?
-GV: lưu ý học sinh Kí hiệu: M0
-HS: Quan sát bảng 22 (sgk)
-HS: Cửa hàng quan tâm cỡ dép nào bán được nhiều nhất
-HS: Cỡ dép 39 bán được nhiều nhất
-HS: Giá trị có tần số lớn nhất là 39
-HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng ‘’tần số’’ 
 10
Phút
Hoạt động 5: Củng cố 
Nêu các bước tính số trung bình cộng ?
Ý nghĩa của số trung bình cộng?
Mốt của dấu hiệu là giá trị như thế nào?
Hướng dẫn hs làm bài tập 15 tại lớp:
Tuổi thọ (x)
1150
1160
1170
1180
1190
Số bóng đèn tương ứng (n)
5
8
12
18
7
N=50
Dấu hiệu ở đây là gì và số các giá trị là bao nhiêu ? 
( Dấu hiệu là tuổi thọ của các bóng đèn và có 50 giá trị )
Tính số trung bình cộng? 
M0 ?
Hướng dẫn về nhà: 
- Nắm vững các kiến thức vừa học
-Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải; Làm bài tập 16, 17 sgk và bài 11, 12 SBT
 	_____________________________________________________
Tuần 22 – Tiết 48
NS:
ND:
LUYỆN TẬP 
I / Mục tiêu:
-Tiếp tục củng cố cho học sinh kỹ năng tính số trung bình cộng của dấu hiệu theo bảng “tần số “ hay theo công thức từ bảng “tần số “ đã lập .
-Có kỹ năng vận dụng linh hoạt công thức,hay dùng bảng để tính số trung bình cộng và thấy được ý của số trung bình cộng .
II/ Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ có kẻ sẵn bảng 24 và 25 SGK,thước, máy, tính .
-HS: Nắm vững các bước tính số trung bình cộng,máy tính và làm bài tập về nhà .
III/ Tiến trình tiết dạy :
TG
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 7
Phút
 8
Phút
 11
Phút
12
Phút
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7 Phút)
-GV? Nêu các bước tính số trung bình cộng?
GV? Tính số trung bình cộng của dấu hiệu ở bài tập 9 .
-GV : 
Hoạt động 2 : Luyện tập
 Bài 16 (SGK): Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng của dấu hiệu ? 
-GV? Tuy nhiên có phải khi nào ta phải lấy số trung bình cộng để làm đại diện hay không ? 
 cho HS quan sát bảng 24 và trả lời yêu cầu bài 16 . 
Bài tập 17 (SGK ) 
 -GV :Treo bảng phụ kẻ sẳn bảng 25 
 a)Tính số trung bình cộng ? 
 b) Tính mốt của dấu hiệu ? 
 -GV :Bài này đã cho sẵn bảng “tần số “ nên ta tính số trung bình cộng bằng công thức sẽ nhanh hơn .
-GV: cho học sinh nhận xét bài làm của bạn .
Giá trị có tần số lớn nhất là ?
 = ? 
 Bài tập 13 ( SBT ) trang 6 
 Hai xạ thủ cùng bắn 20 phát đạn 
a )Tính điểm trung bình của từng xạ thủ 
b) Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng xạ thủ .
-GV : gọi 2 học sinh cùng lên bảng 
- HS1 : =7,26
(x)
3
4
5
6
7
8
9
10
(n)
1
3
3
4
5
4
3
5
-HS2:
Giá trị (x)
Tần số (n )
Tính (x.n) 
 3
 4
 5
 6
 7
 8
 9
 10
 1
 3
 3
 4
 5
 11
 3
 5
 3
 12
 15
 24
 35
 88
 27
 50
= 
7,26
N= 30
263
-HS: =8
-HS : - Số trung bình cộng dùng làm đại diện cho dấu hiệu 
- Số trung bình cộng dùng để so sánh các dấu hiệu cùng loại .
-HS : không thể lấy số trung bình cộng làm đại diện khi các giá trị có khoảng chêng lệch quá lớn .
-HS:=> Không nên dùng số trung bìng cộng làm đại diện ở bài này vì các giá trị có khoảng chêng lệch quá lớn 
 + VD : giá trị 100 và giá trị 2 
Bài 17 (SGK)
HS nêu công thức :
=
=
= 7.68 .
a) ĐS : 7,68
b) = 8
*Bài 13 (SBT) 
HS1 : Tính điểm trung bình của xạ thủ A
 (x)
(n)
(x.n)
 8
 9
 10
 5
 6
 9
40
54
90
N=20
T:184
=
9,2
HS2 : Tính điểm trung bình của xạ thủ B
 (x)
(n)
(x.n)
 6
 7 
 9
 10
 2
 1
 5
 12
12
7
45
120
N=20
T:184
=
9,2
Kết quả :
Xạ thủ A có = 9,2
Xạ thủ B có =9,2
-Tuy điểm trung bình bằng nhau nhưng xạ thủ A bắn “ chậm “ hơn xạ thủ B
 2
phút
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
+ Xem lại các kiến thức đã học ở chương III
+ Trả lời 4 câu hỏi ôn tập ở sgk 
+ Làm bài tập 18 và 20 sgk; Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương III
 ______________________________________________________________________________
Tuần 23 – Tiết 49
NS:
ND:
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I / Mục tiêu:
 	-Oân tập có hệ thống các kiến thức đã học ở chương III về dấu hiệu, tần số, số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu .
-Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài toán về thống kê đơn giản.
II/ Chuẩn bị:
-GV:Bảng phụ có kẽ sẵn hệ thống kiến thức ở chương III, thước thẳng, máy tính, phấn màu.
-HS: Chuẩn bị các câu hỏi ở phần ôn tập chương III, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III/ Tiến trình tiết dạy :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 12
phút
Hoạt động 1 : Oân tập kết hợp kiểm tra
-GV: Gọi các học sinh lần trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập chương III 
-GV: Nhận xét từng câu trả lời của 4 bạn và đánh giá điểm 
-GV: Treo bảng hệ thống các kiến thức đã học và yêu cầu về kỹ năng của học sinh
+ Thu thập số liệu về thống ke,â tần số 
- Kiến thức :
Dấu hiệu ,giá trị của dấu hiệu,tần số 
* Bảng “ tần số “
Biểu đồ :
 -GV?Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ?
-GV? Số trung bình cộng,mốt của dấu hiệu
+ Công thức tính số trung bình cộng?
+ Ý nghĩa của số trung bình cộng
+ Mốt của dấu hiệu
* GV: Giới thiệu cho học sinh vai trò của thống kê trong đời sống hàng ngày .
-HS1: Trả lời câu hỏi 1 ở (sgk) 
-HS2: Trả lời câu hỏi 2 ở (sgk) 
- HS3: Trả lời câu hỏi 3 ở (sgk) 
-HS4: Trả lời câu hỏi 4 ở (sgk) 
Cả lớp lắng nghe và nhận xét .
-HS: Xác định dấu hiệu ,biết lập bảng” tần số “,tìm các giá trị khác nhau trong bảng giá trị ,tìm tần số của mổi giá trị 
- Cấu tạo của bảng “tần số “ sự tiện lợi của bảng “tần số “ so với bảng số liệu ban đầu 
- Biết lập bảng “tần số “(dạng ngang , dọc ) -> rút ra nhận xét từ bảng -“tần số “
- ý nghĩa của biểu đồ ( cho ta biết một hình ảnh của dấu hiệu ) 
- Biết vẽ biểu đồ đoạn thẳng ,nhận xét từ biểu đồ 
- Công thức tính số trung bình cộng 
- ý nghĩa của số trung bvình cộng 
- ý nghĩa của mốt của dấu hiệu 
* Tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng 
- Tìm mốt của dấu hiệu 
-HS: cho ta biết một hình ảnh của dấu hiệu
-HS: = 
-HS: Số trung bình cộng thường được dùng làm ‘’đại diện ‘’cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
-HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng ‘’tần số’’
Kí hiệu: M0
 30
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài tập 20 (sgk) 
-GV: Yêu cầu một học sinh đọc to đề bài,cả lớp cùng lắng nghe 
-GV: Treo bảng phụ có kẽ sẵn ( bảng 28 sgk) và ghi yêu cầu của đề bài 
Lập bảng” tần số “ 
Dựng biểu đồ đoạn thẳng 
Tính số trung bình cộng 
-GV: Cho hs trả lời các câu hỏi :
1) Dấu hiệu cần quan tâm ở đây là gì ?
2-Có tất cả bao nhiêu giá trị?
3- Số giá trị khác nhau ?
-GV: Gọi 1 học sinh lên bảng lập bảng “tần số “ 
* GV: Yêu cầu hs rút ra vài nhận xét từ bảng “tần số “ 
- Giá trị lớn nhất,giá trị nhỏ nhất ?
- Giá trị có tần số lớn nhất, giá trị có tần số nhỏ nhất 
- Mốt của dấu hiệu là giá trị nào ?
b) Dựng biểu đồ đoạn thẳng :
-GV: Yêu cầu hs nêu các bước lập biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số “ 
GV: Hướng dẫn cả lớp cùng làm theo .
HS: Đọc đề
-HS: 
1/Dấu hiệu cần quan tâm ở đây là năng suất lúa xuân năm 1990 của các tỉnh Nghệ An trở vào 
2/ Có 31 giá trị của dấu hiệu 
3/ Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu 
Cả lớp cùng lập bảng “tần số “ 
a) 
(x)
20
25
30
35
40
45
50
(n) 
1
3
7
9
6
4
1
N=30
-HS: Trả lời các câu hỏi của giáo viên 
-HS b) - Lập bảng “tần số “ 
- Dựng các trục tọa độ 
- Vẽ các điểm có tọa độ đã cho trong bảng “tần số “
- Vẽ các đoạn thẳng 
c/ ĐS : MO = 35
 = 35 tạ / ha
 3
Phút
Hướng dẫn về nhà: 
 Về nhà học thuộc các kiến thức đã học ở chương IIIvà xem lại các bài tập đã giải và cách tính số trung bình cộng ,biết cách lập bảng “tần số “ ,vẽ biểu đồ đoạn thẳng để hôm sau ta kiểm tra 1 tiết 
Tuần 23 – Tiết 50
NS:
ND:
 KIỂM TRA 1TIẾT 
 ( Chương III)
I/ Mục tiêu:
-Học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức của mình đã học ở chương III để làm bài tập 
-Học sinh có kỹ năng làm bài tập dưới dạng trắc nghiệm và tự luận .
II/ Chuẩn bị:
-GV: Chuẩn bị đề kiểm tra và hướng dẫn chấm ( Dưới dạng đề chẳn, đề lẻ)
-HS:Đồ dùng học tập, ôn tập kiến thức chương III
III/ Tiến trình tiết dạy : Kiểm tra viết 45 phút
Đề:

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUONG III.doc