Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 41 - Bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số (tiếp theo)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 41 - Bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số (tiếp theo)

- Làm quen với bảng về thu thập số liệu thống kê khi điều tra, biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu”, “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, tần số của một giá trị.

- Biết ký hiệu đối với 1 dấu hiệu, giá trị của nó, tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản qua điều tra.

 

doc 20 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 41 - Bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / 2009 	 Ngày dạy: / / 2009
Tuần 19: 
 Tiết 41:
CHƯƠNG III: THỐNG KÊ
	§1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. Mục tiêu:
- Làm quen với bảng về thu thập số liệu thống kê khi điều tra, biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu”, “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, tần số của một giá trị.
- Biết ký hiệu đối với 1 dấu hiệu, giá trị của nó, tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản qua điều tra.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
- Các loại bảng như SGK; Thước kẻ; Ví dụ thực tế về thống kê.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương III 
2 phút
Hoạt động 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu 
15 phút
- Hướng dẫn HS quan sát bảng 1:
STT
Lớp
Số cây
trồng được
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
6A
6B
6C
6D
6E
7A
7B
7C
7D
7E
35
30
28
30
30
35
28
30
30
35
- Giới thiệu tiếp bảng 2
- Cho HS làm ?2
STT
Lớp
Số cây
trồng được
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
8A
8B
8C
8D
8E
9A
9B
9C
9D
9E
35
50
35
50
30
35
35
30
30
50
- Trình bày bảng
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu.
Ví dụ : SGK
- Việc làm của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm.
- Các số liệu được ghi lại một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu.
Hoạt động 3: Dấu hiệu 
13 phút
? Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
? Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra?
- Giới thiệu về giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu.
? Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? Hãy dãy giá trị của X.
? Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được? Nêu cụ thể các số đó?
- Là số cây trồng được của mỗi lớp.
- Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
- Có 20 giá trị
- Có 4 số khác nhau, đó là các số: 28, 30, 35, 50.
2. Dấu hiệu
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra
Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu.
Kí hiệu : X, Y 
Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là 1 đơn vị điều tra.
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
Ưng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu gọi là một giá trị của dấu hiệu.
Số các giá trị bằng các đơn vị điều tra.
Hoạt động 4: Tần số của mỗi giá trị 
7 phút
? Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây? 
? Tương tự với 28, 35 và 50 cây?
? Tần số của giá trị là gì?
 - Số lớp trồng được 30 cây là : 8 lớp.
3. Tần số của mỗi giá trị
Số lần xuất hiện của 1 giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. Ký hiệu n.
Ghi nhớ : SGK
Chú ý : SGK
Hoạt động 5: Củng cố 
5 phút
? Thế nào là thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu?
? Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, đơn vị điều tra dãy giá trị của dấu hiệu, tần số.
? Làm bài tập 2 trang 7 SGK?
- Là bảng ghi lại kết quả các số liệu thu thập được khi điều tra.
- Trả lời như SGK
- Trình bày bảng
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
	- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
	- Làm các bài tập 3, 4 trang 8+9 SGK.
	- Chuẩn bị phần luyện tập trang 9 + 10 SGK.
* Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn: / / 2009 	 Ngày dạy: / / 2009
Tuần 19: 
 Tiết 42:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về thu thập số liệu thống kê, tần số.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết số các giá trị của hiệu.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình.
III. Phương tiện dạy học:
	- Bài tập phù hợp với ba đối tượng học sinh.
	- Thước kẽ, bảng phụ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
? Thế nào là dấu hiệu, giá trị của một dấu hiệu, tần số của một giá trị?
? Làm BT1 SGK T7?
- Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm.
Giá trị của dấu hiệu: là số liệu kết quả điều tra.
Tần số: là số lần xuất hiện của các giá trị khác nhau.
- Trình bày bảng bài đã chuẩn bị trước ở nhà.
Hoạt động 2: Sửa bài tập 
30 phút
? Làm BT2 – SGK T7?
? Vấn đề bạn An quan tâm là gì?
? Có tất cả bao nhiêu gía trị?
? Có bao nhiêu giá trị khác nhau? Tìm tần số của chúng?
? Dấu hiệu chung cần tìm hiểu ở bảng 2 là gì?
HS đọc đề toán
- Thời gian cần thiết để đi từ nhà tới trường
10
5
- Thời gian chạy của 50 học sinh
Bài 2 SGK T7
 a. Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là: thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b. có 5 giá trị khác nhau: 17; 18; 19; 20; 21
c. Tần số của các giá trị trên là 1; 3; 3; 2; 1
Bài 3 – SGK T7
Dấu hiệu chung cần tìm là: thời gian chạy 50 m của mỗi học sinh.
? Đối với bảng 5 và 6 số các giá trị của dấu hiệu?
? Hãy tìm tần số?
? Các giá trị khác nhau ở bảng 5 là gì?
? Dấu hiệu cần tìmhiểu ở bảng này là gì?
? Số các giá trị?
? Số các giá trị khác nhau?
HS trả lời
- Khối lượng chè trong từng hộp.
30
5
b. đối với bảng 5.
Số các giá trị là: 20
Số các giá trị khác nhau là: 5
Đối với bảng 6.
Số các giá trị là 20
Số các giá trị khác nhau là 4
c. Đối với bảng 5
Các giá trị khác nhau là: 8.3; 8.4; 8.5; 8.7; 8.8
Tần số lần lượt là: 2; 3; 5; 2
Đối với bảng 6: Tương tự
Bài 4 SGK T9
Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
Số các giá trị: 30
Số các giá trị khác nhau là 5.
Các giá trị khác là: 98; 99; 100; 101; 102
Tần số của các giá trị lần lượt là: 3; 4; 16; 4; 3
Hoạt động 3: Củng cố 
8 phút
? Thế nào là dấu hiệu?
? Giá trị của một dấu hiệu?
? Tần số của một giá trị?
- Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm.
Giá trị của dấu hiệu: là số liệu kết quả điều tra.
Tần số: là số lần xuất hiện của các giá trị khác nhau
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
	- Xem kỹ bài tập
	- BTVN: 1; 2; 3 SBT t3,4
	- Chuẩn bị bài Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu
* Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn: / / 2009 	 Ngày dạy: / / 2009
Tuần 20: 
 Tiết 43:
	§1. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn số liệu thống kê ban đầu.
	- Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê.
II. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp; thuyết trình.
III. Phương tiện dạy học:
	- Bảng phụ ghi số liệu từ bảng 1, 7 SGK
	- Thước kẽ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
? Thế nào là dấu hiệu, giá trị của một dấu hiệu, tần số của một giá trị?
- Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm.
Giá trị của dấu hiệu: là số liệu kết quả điều tra.
Tần số: là số lần xuất hiện của các giá trị khác nhau
Hoạt động 2: Lập bảng “tần số” 
15 phút
? Hãy quan sát bảng 7 và làm bài tập ?1
? Bảng vừa lập được gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu, từ nay gọi là bảng tần số?
? Quan sát bảng 1 hãy lập bảng tần số?
? Lấy ví dụ về bảng tần số?
HS lên bảng làm
HS lắng nghe và ghi bài
HS tự làm
- Trình bày bảng
1. Lập bảng tần số
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
4
N=30
Bảng này gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu, hay là bảng “tần số”.
Ví dụ:
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N=20
Hoạt động 3: Chú ý 
13 phút
? Có thể chuyển bảng tần số ngang ở trên thành bảng dọc được không?
? Hãy lập bảng tần số dọc trong BT ?2 và ví dụ SGK?
? Qua bảng tần số ở ?1 em có nhận xét gì?
? Nhận xét này có thể dễ thấy hơn ở bảng 7 không?
! GV nêu ghi nhớ?
HS trả lời
HS lên bảng trình bày
- Trình bày như SGK
- Có
2. Chú ý
a. Có thể chuyển bảng tần số ngang thành bảng dọc.
Giá trị (x)
	Tần số (n)	
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
N = 30
b. Bảng tần số giúp người điều tra dễ có nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu.
Ghi nhớ: SGK T10
Hoạt động 4: Củng cố 
10 phút
? Bảng “tần số” là gì?
? Bảng “tần số” có tác dụng gì?
Hoạt động nhóm
? Làm bài tập 6 trang 11?
- Từ bảng số liệu thống kê ban đầu ta có thể lập bảng “tần số”.
- Dễ nhận xét chung về sự phân phối các giá trị và tiện lợi cho dấu hiệu.
- Làm việc nhóm. Trình bày trước lớp.
Bài tập 6 SGK T11
Giá trị (x)
	Tần số (n)	
0
1
2
3
4
2
4
17
5
2
N = 30
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
	- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK bài tập 
	- Làm các bài tập 7 – 9 SGK T11 - 12.
	- Chuẩn bị bài Luyện tập
* Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn: / / 2009 	 Ngày dạy: / / 2009
Tuần 20: 
 Tiết 44:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức về lập bảng tần số để giải bài tập.
- Khắc sâu kiến thức về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; Vấn đáp.
III. Phương tiện dạy học:
	- Bài tập phù hợp với ba đối tượng học sinh.
	- Thước kẽ, bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
? Bảng “tần số” là gì?
? Bảng “tần số” có tác dụng gì?
- Từ bảng số liệu thống kê ban đầu ta có thể lập bảng “tần số”.
- Dễ nhận xét chung về sự phân phối các giá trị và tiện lợi cho dấu hiệu.
Hoạt động 2: Sửa bài tập 
30 phút
Bài 7 – SGK T11
? Dấu hiệu điều tra là gì?
? Cụ thể bài này dấu hiệu là gì?
? Có số các giá trị là bao nhiêu?
? Hãy lập bảng tần số?
? Qua bảng em có nhận xét gì theo gơi ý ở SGK?
- GV nhận xét – và sửa bài.
- Là tuổi nghề của mỗi công nhân.
25
Trình bày bảng
HS trả lời
HS ghi bài
Bài 7 SGK T11
a. Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Số các giá trị: 25
b. Bảng tần số:
Tuổi nghề CN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N=25
* Nhận xét
Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
Giá trị có tần số lớn nhất: 4
Khó có thể nói là tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào.
? Tương tự bài 7 dấu hiệu ở đây là gì?
? Số các giá trị là bao nhiêu?
? Hãy lập bảng tần số?
? Có nhận xét gì?
? GV nhận xét và sửa bài?
? Dấu hiệu ở đây là gì?
? Xạ thủ bắn bao nhiêu phát?
? Hãy lập bảng tần số?
? Qua đây có nhận xét gì về số điểm cần đạt được?
- Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
35
Trình bày bảng
HS tự nhận xét
HS trình bày vào vở
Hs đọc đề
30
HS tự lập
HS trả lời
Bài 9 SGK – T12
a. Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.b. Bảng tần số
Thời gian
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số n
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
* Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút  chậm nhất là 10 phút.
- Số bạn giải bài tập từ 7 –10 phút chiếm tỉ lệ cao?
Bài 8 SGK T12
a. Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn. Xạ thủ bắn 30 phút.
b. Bảng tần số
Điểm số
7
8
9
10
Tần số n
3
9
10
8
N=30
* Nhận xét: Số điểm thấp nhất là 7
 Số điểm cao nhất là 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Hoạt động 3: Củng ... n
1
3
1
1
2
1
2
1
12
 –
 – 
 4 –
 –
 3 –
 –
 2 –
 – 
 1 –
 –
 0
	17 18 20 25 28 30 31 32 
Bài 13 SGK T15
	16 triệu người
	78 năm
 c.	22 triệu
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
	- Làm các bài tập 9, 10 trang 5 SBT.
	- Chuẩn bị bài 4 “Số trung bình cộng”.
* Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn: / / 2009 	 Ngày dạy: / / 2009
Tuần 22: 
 Tiết 48:
§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập.
- Biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; đặt vấn đề. 
III. Phương tiện dạy học:
	- Bảng phụ, thước kẻ.
	- Tính chất cơ bản của phân số
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu 
15 phút
- Nêu bài toán.
! Hãy quan sát bảng 19 SGK và trả lời câu hỏi.
? Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra?
- Làm ?2
- Hướng dẫn HS lập bảng “tần số” có thêm 2 cột để tính điểm trung bình.
- Kí hiệu số trung bình cộng là: 
? Qua đó hãy nêu cách tính số trung bình cộng?
- Nêu chú ý ở SGK.
Quan sát SGK.
Có 40 bạn.
- Tự làm ?2
- Theo dõi và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- Trả lời
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu.
a) Bài toán.
?1 Có 4 bạn làm bài kiểm tra.
?2 Tính điểm trung bình.
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N=40
Tổng:250
Chú ý: SGK
! Ta có công thức tính số trung bình cộng như sau:
- Giải thích công thức trên cho HS hiểu rõ hơn.
- Cho HS hoạt động nhóm để làm ?3
- Làm ?4: So sánh kết quả kiểm tra toán của hai lớp 7A và 7C?
? Dựa vào yếu tố nào để so sánh kết quả kiểm tra của hai lớp 7A và 7C?
? Trong 2 lớp thì điểm trung bình của lớp nào lớn hơn?
? Kết luận?
- Hoạt động nhóm.
- Dựa vào điểm trung bình kiểm tra.
- Lớp 7A.
- Điểm trung bình kiểm tra của lớp 7A lớn hơn điểm trung bình kiểm tra của lớp 7C.
b) Công thức.
Trong đó: 
x1, x2, . . ., xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu x.
n1, n2, , nk là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị.
?3
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
6
8
20
60
56
80
27
10
N=40
Tổng:267
Hoạt động 2: Ý nghĩa của dấu hiệu 
18 phút
? Vậy số trung bình cộng có ý nghĩa như thế nào?
- Dùng để so sánh các dấu hiệu cùng loại.
2. Ý nghĩa của số trung bình cộng.
a) Ý nghĩa: Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện”cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
b) Chú ý: SGK
Hoạt động 3: Mốt của dấu hiệu 
10 phút
? Trong ví dụ, điều mà cửa hàng quan tâm là gì?
? Số nào có tần số lớn nhất?
- Số 39 được gọi là mốt của dấu hiệu.
? Vậy mốt của dấu hiệu là gì?
- cỡ dép nào bán được nhiều nhất.
- Số 39.
3. Mốt của dấu hiệu.
a) Ví dụ: 
- Điều mà cửa hàng quan tâm là cỡ dép nào bán được nhiều nhất.
- Số 39 có tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt của dấu hiệu.
b) Định nghĩa: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”; ký hiệu là M0.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 14, 16, 17, 18 trang 21 SGK.
	- Chuẩn bị phần Luyện tập
* Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn: / / 2009 	 Ngày dạy: / / 2009
Tuần 22: 
 Tiết 49:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu cho HS cách tìm dấu hiệu, số trung bình cộng và mốt của dấu hiệu..
- Rèn kỹ năng tính toán.
- Biết so sánh các dấu hiệu cùng loại.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
? Nêu cách tính số trung bình cộng? Ý nghĩa của số trung bình cộng?
? Mốt của dấu hiệu là gì?
- làm đại diện cho một dấu hiệu.
- Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”; ký hiệu là M0.
Hoạt động 2: Sửa bài tập 
30 phút
? Quan sát bảng “tần số” (bảng 24) và cho biết có nên dùng số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu không? Vì sao?
? Tính số trung bình cộng?
? Giá trị nào có tần số lớn nhất?
? Vậy mốt của dấu hiệu là bao nhiêu?
- Vì các giá trị có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau. (2 và 100).
- Tính số trung bình công theo công thức:
- Giá trị có tần số lớn nhất là 8 (n=9).
- Mốt của dấu hiệu là 8
1.Bài 16 SGK
Giá trị (x)
2
3
4
90
100
Tần số (n)
3
2
2
2
1
N=50
	Không nên dùng số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu vì các giá trị có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau. (2 và 100).
2. Bài 17 SGK
Thời gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tần số (n)
1
3
4
7
8
9
8
5
3
2
N=50
a) Tính số trung bình cộng.
 = 5.12
b) Tìm mốt của dấu hiệu.
M0 = 8.
? Tính số trung bình cộng của từng khoảng?
Chiều cao
TB (x)
Tần số (n)
Tích x.n
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
13
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
100
13268
- Số trung bình cộng của từng khoảng: là trung bình cộng của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của khoảng.
3. Bài 18 SGK
Chiều cao (sắp xếp theo khoảng)
Tần số (n)
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
1
7
35
45
11
1
N = 100
a) Bảng này có gì khác so với các bảng tần số đã biết?
- Đây là bảng phân phối ghép lớp (ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp)
VD: 110-120 cm; có 7 HS có chiều cao trong khoảng này và 7 gọi là tần số của lớp đó.
b) Tính số trung bình cộng.
Hoạt động 3: Củng cố 
8 phút
? Nêu cách tính số trung bình cộng? Ý nghĩa của số trung bình cộng?
? Mốt của dấu hiệu là gì?
- làm đại diện cho một dấu hiệu.
- Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”; ký hiệu là M0.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Soạn câu hỏi “ôn tập chương III”
	- Làm bài tập 19 trang 22 SGK.
* Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn: / / 2009 	 Ngày dạy: / / 2009
Tuần 23: 
 Tiết 50:
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại cho HS những kiến thức về phần thống kê: Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số, bảng tần số, biểu đồ, số trung bình cộng, mốt.
- Rèn luyện kỹ năng tìm dấu hiệu, lập bảng tần số, tính số trung bình cộng, vẽ biểu đồ
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình; hoạt động nhóm; 
III. Phương tiện dạy học:
- Thước kẻ, bảng phụ
- Câu hỏi ôn tập chương III.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết 
15 phút
? Tần số của một giá trị là gì? Có nhận xét gì về tổng các tần số?
? Bảng tần số có gì thuận lợi hơn so với bảng thống kê ban đầu?
? Nêu cách tính số trung bình cộng?
? Y nghĩa của số trung bình cộng?
? Khi nào thì số trung bình cộng khó có thể đại diện cho dấu hiệu?
-Trả lời.
- Giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán
- Ghi bảng cách tính
- Làm đại diện cho một dấu hiệu
- Khi các giá trị chêh lệch lớn.
A> Lý thuyết.
1. Thu thập số liệu.
+ Bảng số liệu thống kê ban đầu.
2. Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu.
+ Tổng các tần số là số các giá trị.
3. Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán.
4. Số trung bình cộng.
Công thức.
Hoạt động 2: Sửa bài tập 
20 phút
- Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng 28 SGK.
? Hãy lập bảng tần số?
? Qua bảng tần số, hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
? Nêu cách tính số trung bình cộng?
- Quan sát.
- Lên bảng lập bảng tần số.
- Lên bảng vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
- Trình bày bảng
Bài 20 SGK
Bảng tần số:
Năng suất (x)
20
25
30
35
40
45
50
Tần số (n)
1
3
7
9
6
4
1
N=31
Biểu đồ đoạn thẳng
10
20
25
30
35
40
45
50
c) Tính số trung bình cộng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Ôn tập thật kỹ các dạng toán trên
- Chuẩn bị, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
* Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn: / / 2009 	 Ngày dạy: / / 2009
Tuần 23: 
 Tiết 51:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh về chương thống kê.
II. Phương pháp giảng dạy:
Quan sát.
III. Phương tiện dạy học:
	Đề kiểm tra.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Đề kiểm tra
Kiểm tra đại số 7 chương III
Thời gian: 45 phút
A.	TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
I.	Hãy lựa chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S) trong mỗi phát biểu sau:
Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu.
Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị được gọi là tần suất.
Mốt của dấu hiệu là giá trị lớn nhất trong bảng “tần số”
Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt 
	là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
II.	Khoanh tròn câu trả lời đúng.
“Dấu hiệu” được kí hiệu là:
	a. X	b. 	c. N	d. Cả A và B sai
Công thức tính số trung bình cộng của dấu hiệu là:
	a.	b. 
	c. Cả A và B sai	d. Cả A và B đúng
Cho bảng số liệu sau, Mốt của dấu hiệu là:	
Cỡ dép (x)
36
37
38
39
40
41
42
Số dép bán được (n)
13
45
110
184
126
40
5
	a. 39	b. 184	c. 38	d. 523
Số các giá trị của dấu hiệu cho ở bảng trên là:
	a. 184	b. 39	c. 523	d. Câu a và c đúng
B.	TỰ LUẬN (6 điểm)
(4 điểm) Số cân nặng của 20 bạn (tính tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau:
32	36	30	32	32	36	28	30	31	28
32	30	32	31	31	45	28	31	31	32
Dấu hiệu ở đây là gì? 
Lập bảng tần số và nhận xét.
Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu?
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
(2 điểm) Đo chiều cao (tính bằng cm) của các cầu thủ một đội bóng như sau: 172; 173; 170;172; 170;173; 175; 168; 168; 169; 168; 169; 167; 167; 168; 175; 172; 174; 165; 167; 172; 168; 165; 166; 176. Hãy điền hoàn chỉnh bảng phân phối ghép lớp sau đây:
Chiều cao (tính bằng cm)
Giá trị trung tâm của lớp
Tần số
Tần suất (f = )
165 – 167
168 – 170
171 – 173
174 - 176
2. Đáp án 
A. Lý thuyết	I. Đ; S; S; Đ	II. a; b;a;c
B. Bài tập
1. a. Số cân nặng của 20 bạn.
b. Bảng tần số
Giá trị (x)
28
30
31
32
36
45
Tần số (n)
3
3
5
6
2
1
N=20
c. 
d. Biểu đồ đoạn thẳng
2. 
Chiều cao (tính bằng cm)
Giá trị trung tâm của lớp
Tần số
Tần suất (f = )
165 – 167
166
6
0.24
168 – 170
169
9
0.36
171 – 173
172
6
0.24
174 - 176
175
4
0.16
3. Thống kê chất lượng
Lớp
Sĩ số
Vắng
Điểm
Ghi chú
1 – 2
3 – 4
4 – 5
5 – 6
7 - 8
9 - 10
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7A
35
7B
36
* Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an C III Dai so 7.doc