Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê tần số (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê tần số (Tiếp theo)

Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập thống kê số liệu khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung) biết khi xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”.

Làm quen với các khái niệm tần số của một giá trị.

Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 

doc 47 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê tần số (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19
Tiết : 41
Thu thập số liệu thống kê
Tần số
Soạn :
Giảng:
i/ mục tiêu: Học sinh cần đạt được:
Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập thống kê số liệu khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung) biết khi xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”.
Làm quen với các khái niệm tần số của một giá trị.
Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
ii/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
iii/ các bứơc tiến hành:
1)Kiểm tra bài cũ:
2)Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Treo bảng phụ ví dụ sgk.
ị giới thiệu như thế nào là thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu.
Học sinh làm ?1.
ị cho học sinh xem bảng 2 như sgk.
Học sinh làm ?2.
Dấu hiệu ?
Đơn vị điều tra?
Học sinh làm ?3.
Hỏi lớp 7A trồng được bao nhiêu cây?
Học sinh làm ?4.
Học sinh làm ?5, ?6.
Số lần xuất hiện của mỗi giá trị gọi là tần số.
Học sinh làm ?7.
Cho học sinh đọc bảng tóm tắt phần bài học trong SGK.
Giáo viên giới thiệu chú ý sgk, nhấn mạnh: không phải trong trường hợp nào kết quả thu thập được khi điều tra cũng đều là các số.
Học sinh làm dựa vào bảng 1, mà giáo viên đã giới thiệu.
Số cây trồng được của mỗi lớp.
Mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
Dấu hiệu X: (bảng 1) là số cây trồng được của mỗi lớp.
Học sinh trả lời miệng:
7A trồng được 35 cây ị giá trị của dấu hiệu.
Học sinh làm miệng.
Dấu hiệu x ở bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
Học sinh đọc dãy giá trị của x.
Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được đó là: 28, 30, 35, 50.
Có 8 lớp trồng được 30 cây
 2 lớp trồng được 28 cây
 3 lớp trồng được 50 cây
giá trị 28 có tần số là 2
 30 có tần số là 8
 50 có tần số là 3
 35 có tần số là 7
Một vài em đọc tóm tắt và chú ý trong sgk.
I/ Thu thập số liêu, bảng số liệu thống kê ban đầu:
Ví dụ 1: SGK.
Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm.
Các số liệu trên được ghi lại trong bảng được gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu (bảng 1).
II/ Dấu hiệu:
a) Dấu hiệu , đơn vị điều tra:
Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu.
Ký hiệu: Dấu hiệu X, Y (ghi bằng chữ in hoa).
Mỗi lớp (ở bảng 1) là đơn vị điều tra.
Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
Số hiệu của mỗi đơn vị là giá trị của dấu hiệu.
Các giá trị ở cột 3 của bảng 1(kể từ trái sang phải) gọi là dãy giá trị của dấu hiệu của X.
III/ Tần số của mỗi giá trị:
Tóm tắt: SGK.
 Chú ý: SGK.
3)Củng cố: Học sinh hoạt động nhóm bài 1.
4)Dặn dò: Về nhà học bài theo sgk. Làm bài tập 1, 2, 3, 4 sgk, chuẩn bị tiết sau luyện tập./.
Tuần: 19
Tiết : 42
Luyện tập
Soạn :
Giảng:
i/ mục tiêu: Củng cố các khài niệm đã học ở tiết trước.
ii/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Bảng phụ ghi 1 số bài tập.
iii/ các bứơc tiến hành:
1)Kiểm tra bài cũ: Đọc phần tóm tắt trong sgk (4 điểm).
 Làm bài tập 1 (6 điểm)
2)Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Bài 2: học sinh đọc đề sgk giáo viên treo bảng phụ đề bài tập 2 và câu hỏi:
a)Dấu hiệu bạn An quan tâm là gì? có bao nhiêu giá trị?
b)Có bao nhiêu giá trị khác nhau?
c)Viết các giá trị khác nhau và tần số của chúng?
Bài 3: giáo viên treo bảng phụ. Học sinh đọc đề bài.
Tương tự như bài 2 cho học sinh lên bảng giải.
Bảng 5 có bao nhiêu giá trị?
Bảng 6 có bao nhiêu giá trị?
Và có bao nhiêu giá trị khác nhau?
Viết các giá trị khác nhau của bảng 5 và bảng 6.
Nêu các tần số của chúng.
Bài 4: treo bảng phụ, học sinh đọc đề, học sinh hoạt động nhóm.
Nêu kết luận.
Học sinh lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
Thời gian.
10 giá trị.
5 giá trị khác nhau: 17, 18, 19, 20, 21.
Tần số thứ tự là: 1, 3, 3, 2, 1.
Học sinh lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
Lớp kiểm tra bài giải.
20 giá trị và có 5 giá trị khác nhau.
Bảng 5:
8,3; 8,4; 8,5; 8.7; 8,8.
Tần số của chúng lần lược là: 2, 3, 8, 5, 2.
Bảng 6:
8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
Tần số của chúng là: 3, 5, 7, 5.
Học sinh hoạt động nhóm . Đại diện nhóm lên bảng làm mỗi câu a, b, c.
Học sinh nêu kết luận như phần ghi bảng.
Bài 2:
a)Dấu hiệu thời gian cần thiết hằng ngày mà An đi từ nhà dến trường.
Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b)Có 5 giá trị khác nhau là 17, 18, 19, 20, 21.
c)Tần số của giá trị trên là 1, 3, 3, 2, 1.
Bài 3:
a)Dấu hiệu: thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh (nam, nữ).
b)Số các giá trị và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
c)Đối với bảng 5: số các giá trị là 20.
Số các giá trị khác nhau là 5.
Đối với bảng 6: số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4.
a)Đối với bảng 5: các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,5; 8.7; 8,8.
Tần số của chúng lần lược là: 2, 3, 8, 5, 2.
Đối với bảng 6: các giá trị khác nhau là 8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
Tần số của chúng là: 3, 5, 7, 5.
Bài 4:
a)Dấu hiệu: khối lượng chè của từng hộp, số các giá trị: 30.
b)Số các giá trị là 5.
c)Các giá trị khác nhau là 98, 99, 100, 101, 102.
Tần số các giá trị trên theo thứ tự là 3, 4, 16, 4, 3.
3)Củng cố:
4)Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập đã giải tại lớp, đọc trước bài “Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu”./.
Tuần: 20
Tiết : 43
Bảng tần số các giá trị
Của dấu hiệu
Soạn :
Giảng:
i/ mục tiêu: học sinh cần đạt được:
Hiểu được bảng tần số là hình thức thu gọn có mục đích bảng số liệu thống kê ban đầu nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dể dàng hơn.
Biết lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
ii/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
iii/ các bứơc tiến hành:
1)Kiểm tra bài cũ: treo bảng phụ bài tập 4: 
Học sinh lên bảng thực hiện (8 điểm)
Dấu hiệu cần tìm là khối lượng chè trong hộp. Số các giá trị là 30. Các giá trị khác nhau là 5. Các giá trị khác nhau là: 98, 99, 100, 101, 102. Tần số 3, 4, 16, 4, 3.
Vẽ 1 khung hình chữ nhật gồm hai dòng, ở trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, ở dòng dưới ghi tần số tương ứng. (2 điểm)
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
2)Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Dùng khung ở phần kiểm tra bài cũ, bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu, tuy nhiên để cho tiện, từ nay trở đi ta gọi đó là bảng tần số.
Giáo viên nêu rõ việc cần thiết dùng bảng tần số.
Giáo viên cho học sinh nêu chú ý như trong sgk. Các bảng tần số có ích lợi như thế nào? 
Giáo viên giải thích tóm tắt sgk.
Học sinh nêu bảng tóm tắt
Bài 7: 
Giáo viên treo bảng phụ bài tập 7.
Học sinh lên bảng thực hiện.
Học sinh lên bảng lập bảng tần số từ bảng 1.
Có thể chuyển bảng dạng ngang thành bảng dạng dọc. 
Học sinh lên bảng thực hiện.
Cả hai bảng giúp chúng ta nhận xét giá trị dấu hiệu dễ dàng hơn so với bảng 1.
Học sinh nêu trong khung như sgk.
Học sinh thực hiện như phần ghi bảng.
a)Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân, số giá trị: 25.
Nhận xét: tuổi nghề thấp nhất là 1 năm. Tuổi nghề cao nhất là 10 năm. Giá trị có tần số lớn nhất là 4. Khó có thể nói tuổi nghề của số đông công nhân chụm vào khoảng nào.
I/Lập bảng tần số sgk.
Ví dụ: Từ bảng 1 ta có bảng tần số:
giá trị
28
30
35
50
tần số
2
8
7
3
N = 50
Có thể chuyển bảng dạng ngang thành bảng dạng dọc:
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N = 20
Bài 7:
Bảng tần số: 
Tuổi nghề CN
Tần số
1
1
2
3
3
1
4
6
5
3
6
1
7
5
8
2
9
1
10
2
N = 25
3)Củng cố:
4)Dặn dò: Học sinh học bài theo SGK. Học sinh làm các bài tập 8, 9 phần luyện tập, chuẩn bị tiết sau luyện tập./.
Tuần: 20
Tiết : 44
Luyện tập
Soạn :
Giảng:
i/ mục tiêu: Tiếp tục củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị của dấu hiệuvà tần số tương ứng.
ii/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
iii/ các bứơc tiến hành:
1)Kiểm tra bài cũ: 
Học sinh nêu lại phần tóm tắt sgk.
Làm bài tập 6: a)Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
 b)Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình
0
1
2
3
4
Tần số n
2
4
17
5
2
N = 30
2)Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò và ghi bảng
Bài 8: SGK.
a)Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn.
Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b)Bảng tần số:
Điểm số (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N = 30
Nhận xét:
Điểm thấp nhất: 7.
Điểm cao nhất: 10.
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài 9:
a)Dấu hiệu: thời gian giải bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút) số giá trị là 35.
b)Bảng tần số:
Thời gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n) 
1
3
3
4
5
11
3
5
N = 35
Nhận xét:
Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút.
Thời gian giải bài toán chậm nhất là 10 phút.
Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
Bài tập:
Nhiệt độ trung bình hằng năm của một thành phố (đơn vị là 00C)
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
T0
21
21
23
22
21
24
Dấu hiệu là: Nhiệt độ trung bình hằng năm.
Số các giá trị: 6 giá trị.
Số các giá trị khác nhau: 21, 22, 23, 24.
Tần số tương ứng: 3, 1, 1, 1.
3)Củng cố:
4)Dặn dò:Về nhà làm các bài tập đã giải, bài tập về nhà: bài 7 sbt. Chuẩn bị tiết sau: học sinh sưu tầm một số biếu đồ các loại: từ sách, báo hằng ngày, từ sgk các môn học khác./.
Tuần: 21
Tiết : 45
Biểu đồ
Soạn :
Giảng:
I/ mục tiêu: 
Học sinh cần đạt được:
- Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần sốvà ghi bảng dãy số biến thiên theo thời gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
II/ các bước tiến hành:
1) Kiểm tra bài cũ: Lập bảng tần số ở bảng 1. Nêu nhận xét.
2) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Sử dụng bảng tần số ở kiểm tra bài cũ để dựng biểu đồ đoạn thẳng.
Giáo viên treo bảng phụ, học sinh đọc và làm theo các bước (giáo viên hướng dẫn)
Học sinh nêu lại cách xác định tọa độ điểm trong mặt phẳng tọa độ.
Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh cụ thể về biểu đồ hình chữ nhật.
Giáo viên nêu chú ý trong sách giáo khoa.
Giáo viên gọi học sinh lên bảng thực hiện bài 10 SGK, các em còn lại thực hiện vào vở.
Bài 11:
Giáo viên cho các em làm, sau đó kiểm tra một số nhóm.
Học sinh lên bảng thực hiện từng bước.
Học sinh vẽ hình 2 trong sgk vào vở.
Học sinh lên bảng thực hiện.
Kiểm tra biểu đồ của một số em học sinh.
Học sinh hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên bảng trình bày.
1/ Biểu đồ đoạn thẳng:
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0 20 30 35 50
Đây là biểu đồ đoạn thẳng.
II/ Chú ý : SGK.
3) Củng cố:
4) Dặn dò: Về nhà học bài theo sgk. Bài tập về nhà: 10 (sbt), 12, 13 (sgk). Tiết sau luyện tập ./.
Tuần: 21
Tiết : 46
Luyện tập
Soạn :
Giảng:
i/ mục tiêu:
Học sinh lập được bảng  ... +1=8y5-3y+1
N+M=(-y5+11y3-2y)+
(8y5-3y+1)
=-y5+11y3-2y+ 8y5-3y+ 1=7y5+11y3-5y+1
N-M=-y5+11y3-2y)-( 8y5-3y+1)= -y5+11y3-2y -8y5+3y-1=
-9y5+11y3+y-1
Bài 51:
a) Sắp xếp:
P(x)=-5+x2-4x3+x4-x6
Q(x)=-1+x+x2-x3-x4+2x5
b)Tính:
P(x)+Q(x)=-6+x+2x2-
5x3+2x5-x6
P(x)-Q(x)=-4-x-3x3+2x4
-2x5-x6
Bài 52:
Tính giá trị đa thức
P(x)=x2-2x-8 tại x=-1, x=0, x=4
Giải: Giá trị P(x) tại x=-1 là P(-1)
P(-1)=(-1)2-2(-1)-8=-5
P(0)=02-2.0-8=-8
P(4)=42-2.4-8=0
 Bài kiểm tra 15 phút:
Đề bài: Cho hai đa thức f(x)=x5-3x2+x3-x2-2x+5
Và g(x)=x2-3x+1+x2-x4+x5
a)Tính f(x)+g(x) cho biết bậc của đa thức
b)Tính f(x)-g(x) và cho biết hệ số cao nhất và hạng tử tự do
Đáp án Câu a : 5điểm Tính f(x)+g(x) đúng 4điểm và chỉ ra bậc đúng 1 điểm
Câu b: Tính f(x)-g(x) đúng 3 điểm và chỉ ra hệ số cao nhất và hạng tử tự do đúng 2 điểm
V.Dặn dò: Về xem trước bài “Nghiệm của đa thức một biến”
Tuần: 30
Tiết : 63
nghiệm của đa thức một biến
Soạn: 1/4/2008
Giảng: / /2008
I.Mục tiêu:
Hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức.
Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không (Chỉ cần kiểm tra xem P(a) có bằng 0 hay không)
HS biết một đa thức ( khác đa thức không) có thể có một nghiệm, hai nghiệm,... hoặc không có nghiệm, số nghiệm của đa thức không vượt quá bậc của nó.
II.Chuẩn bị của GV và HS:Bảng phụ ghi bài tập, khái niệm nghiệm của đa thức và chú ý,...
HS ôn quy tắc chuyển vế, bảng nhóm.
III.Tiến trình dạy học:
HĐ1:Kiểm tra bài cũ:Giải bài tập 42/15 SBT: Tính f(x)+g(x)-h(x)
Với f(x)=x5-4x3+x2-2x+1 g(x)=x5-2x4+x2-5x+3 h(x)=x4-3x2+2x-5
Hỏi thêm: Gọi A(x)= f(x)+g(x)-h(x) Thính A(1)
Trả lời f(x)+g(x)-h(x)= 2x5-3x4-4x3+5x2-9x+9 và A(1)=0
GV nhận xét trong bài cũ thấy A(1)=0 ta nói 1 là nghiệm của đa thức A(x), Vậy thế nào là nghiệm của đa thức một biến? Làm thế nào để biết a là một nghiệm của một đa thức hay không? Đó chính là nội dung bài học hôm nay
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Ta đã biết ở Anh, Mỹ và một số nước khác nhiệt độ được tính bằng độ K, và nước ta cũng như một số nước khác ta dùng độ C và công thức liên hệ C=(F-32)
Như vậy nước sôi ở nhiệt độ nào, và đóng băng ở nhiệt độ nào? tính theo độ K?
-Trong công thức trên thay F bởi x ta có
(x-32)=x-
Xét đa thức 
P(x)= x-Khi nào thì P(x) có giá trị bằng 0
Ta nói 32 là một nghiệm của đa thức P(x) Vậy khi nào a là một nghiệm của P(x)
a)Cho đa thức P(x)=2x+1 tại sao x=- là nghiệm của đa thức P(x)
b)Cho đa thức Q(x)=x2-1Hãy tìm nghiệm của đa thức Q(x)? Giải thích
c) Đa thức G(x)=x2+1 Hãy tìm nghiệm của G(x)?
Vậy một đa thức khác 0 có thể có bao nhiêu nghiệm?
Người ta cũng đã chứng minh số nghiệm của một đa thức không vượt quá bậc của chúng
HS làm ?1 và ?2(Đề bài trên bảng phụ
 Hoạt động 2
HS Nước đóng băng ở 00C
Ta có được
(F-32)=0
F-32=0 nên F=32
Vậy nước đóng băng ở 320F
P(x)=0 khi x=32
Nếu tại x=a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói x=a là một nghiệm của đa thức P(x)
Vài em nhắc lại
 Hoạt động 3
HS thay x=- vào P(x) ta có
 P(-)=2.(-)+1=0
Nên x=-là nghiệm của P(x)
b)Q(x) có nghiệm là 1 và -1 vì Q(1)=12-1=0
Q(-1)=(-1)2-1=0
Đa thức G(x) không có nghiệm vì x2>=0 với mội x
nên x2+1>0 với mọi x, tức là không có giá trị nào của x để G(x) bằng 0
Đa thức khác 0 có thể có một nghiệm, hai nghiệm,... hoặc không có nghiệm
?1H(x)=x3-4x
H(2)=23-4.2=0
H(0)=03-4.0=0
H(-2)=(-2)3-4.(-2)=0
Vậy 2,0,-2 là nghiệm của H(x)
1)Nghiệm của đa thức một biến
Nếu tại x=a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói x=a là một nghiệm của đa thức P(x)
Ví dụ 
 (SGK)
Chú ý:
-Đa thức khác 0 có thể có một nghiệm, hai nghiệm,... hoặc không có nghiệm
-Số nghiệm của một đa thức không vượt quá bậc của chúng
IV.Củng cố Cho HS làm bài 54/48SGK
V.Dặn dò: Về nhà làm các bài 43,44,46,47 , 50/15,16 SBT và bài 56/48SGK Tiết sau ôn tập chương HS ôn các câu hỏi lý thuyết và chuẩn bị các bài tập 57,58,59/49 SGK
Tuần: 29
Tiết : 63
ôn tập chương iv
Soạn:
Giảng:
I.Mục tiêu:
-Hệ thông hoá các kiến thức về biểu thức đaịo số, đơn thức đa thức.
-Rèn luyện kỹ năng viết đơn thức đa thức có bậc xác định có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn
II.Chuẩn bị của GV và HS:Bảng phụ ghi bài tập bảng nhóm của HS
III. Tiến trình dạy học:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Ôn về biểu thức đại số
-Biểu thức đại số là gì?
cho ví dụ
2) Đơn thức 
-Thế nào là một đơn thức
Hãy viết một đơn thức có biến x và y và có bậc khác nhau
-Bậc của một đơn thức là gì?
-Thế nào là một đơn thức đồng dạng?
3 Đa thức
-Bậc của đa thức là gì?
Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các phép toán cộng trừ nhân chia nâng lên luỹ thừa, dấu ngoặc còn có các chữ đại diện cho các số
-Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến
-Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức
-Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến
-Bậc cua đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất
1) Biểu thức đại số
2) Đơn thức
-Thế nào là một đơn thức
-Bậc của đơn thức
-Đơn thức đồng dạng
3) Đa thức
Phát phiếu học tập (thời gian 5 phút)
1) Các câu sau đúng hay sai
a)5x là một đơn thức	b)2x3y là một đơn thức bậc 3
c)x2yz-1 là một đơn thức	d)x2+x3 là một đa thức bậc 5
e) 3x2-xy là một đa thức bậc 2	f)3x4-x3-2-2x4là đa thức bậc 4
2)Hai đơnthức sau là đồng dạng đúng hay sai?
a)2x3và 3x2	b)(xy)2 và y2x2	c)x2y và xy2
d) –x2y3 và xy2.2xy
GV thu phiếu học tập và chấm một số bài và nhận xét
HĐ2 Luyện tập
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức: Bài 58 SGK
Tính giá trị biểu thức sau tại x=1, y=-1, z=-2
a) 2xy.(5x2y+3x-z)
b)xy2+y2z3+z3x4
Bài 59/49 SGK( Đề bài được đưa lên bảng phụ)
Hãy điền đơn thức vào ô trống dưới dây
 5x2yz =
 15x3y2z=
5xyz . –x2yz=
 xy3z=
 25x4y2z
Bài 61/50SGK
Đề bài trên màng hình cho các em hoạt động nhóm
1)Tính tích các đơn thức sau rồi tìm hệ số bậc của tích tìm được
a)xy3 và -2x2yz2
b)-2x2yz và -3xy3z
2) Hai tích tìm được có phải là hai đơn thức đồng dạng không?
3) Tính giá trị mỗi tích trên tại x=-1, y=2, z=
a) Thay x=1, y=-1, z=-2
vào 2xy.(5x2y+3x-z)
ta được:
2.1.(-1)[5.12.(-1)+3.1-(-
2)]=-2[-5+3+2]=0
b) Thay x=1, y=-1, z=-2
vào xy2+y2z3+z3x4
ta được
1.(-1)2+(-1)2.(-2)3+(-2)3.
14=1.1+1.(-8)+(-8).1
=1-8-8=-15
25x3y2z2
75x4y3z2
-5x3y2z2
-x2y4z2
125x5y2z2
1) Kết quả
a)-x3y4z2. Đơn thức bậc 9 có hệ số là 
b)6x3y4z2. Đơn thức bậc 9, có hệ số là 6.
2) Hai tích tìm được là hai đơn thức đồng dạng
vì có hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau
3) Tính giá trị các tích
-x3y4z2=
-(-1)3(2)4()2
=2
và 6x3y4z2=
6(-1)3(2)4()2=-24
Đại diện một nhóm lên trình bày
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức:
Bài 58 SGK 
Giải:
a) Thay x=1, y=-1, z=-2
vào 2xy.(5x2y+3x-z)
ta được:
2.1.(-1)[5.12.(-1)+3.1-(-
2)]=-2[-5+3+2]=0
b) Thay x=1, y=-1, z=-2
vào xy2+y2z3+z3x4
ta được
1.(-1)2+(-1)2.(-2)3+(-2)3.
14=1.1+1.(-8)+(-8).1
=1-8-8=-15
Bài 59/49 SGK
Bài 61/50 SGK
Giải:
1) Kết quả
a)-x3y4z2. Đơn thức bậc 9 có hệ số là 
b)6x3y4z2. Đơn thức bậc 9, có hệ số là 6.
2) Hai tích tìm được là hai đơn thức đồng dạng
vì có hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau
3) Tính giá trị các tích
-x3y4z2=
-(-1)3(2)4()2
=2
và 6x3y4z2=
6(-1)3(2)4()2=-24
HĐ3 Hướng dẫn về nhà:
Ôn quy tắc cộng trừ hai đơn thức đồng dạng, cộng trừ đa thức , nghiệm của đa thức
Bài tập về nhà 62,63,65/50,51 SGK và 51,52,53 /16 SBT. Tiết sau tiếp tục ôn tập.
Tuần: 29
Tiết : 64
ôn tập chương iv
Soạn:
Giảng:
I. Mục tiêu:-Ôn quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng, cộng trừ đa thức , nghiệm của đa thức
-Rèn luyện kỹ năng cộng trừ đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, xác định nghiêm của đa thức
II.Chuẩn bị của GV và HS: Bảng phụ ghi bài tập, bảng nhóm.
III.Tiến trình dạy học:
HĐ1 Kiểm tra bài cũ:
HS1: Đơn thức là gì?, đa thức là gì?
Giải BT 52 SGK Viết một biểu thức đại số chứa x, y thoả mãn các điều kiện sau a) Là đơn thức b) Chỉ là đa thức nhưng không phải là đơn thức
HS2:-Thế nào là hai đơn tức đồng dạng , Cho ví dụ, Phát biểu quy tắc cộng trừ hai đơn thức đồng dạng . Giải bài tập 63a,b /50 SGK
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ2 Ôn tập- luyện tập
Bài 56/17 SBT
Cho đa thức 
f(x)=-15x3+5x4-4x2+8x2-9x3-x4+15-7x3
a)Thu gọn đa thức trên
b) Tính f(1) và f(-1)
Yêu cầu các em nhắc lại quy tắc cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng
Yêu cầu các em nhắc lại luỹ thừa chắn của số âm
Luỹ thừa bậc lẻ của số âm.
Đưa đề bài tập 62/50 lên màng hình
Cho hai đa thức
P(x)=x5-3x2+7x4-9x3+x2
-x.
Q(x)=5x4-x5+x2-2x3+ 3x2-
Sắp xếp theo luỹ thừa giảm
Tính P(x)+Q(x) và P(x)-Q(x)
Chứng tỏ x=0 là nghiệm của P(x) nhưng không phải là nghiệm của Q(x)
Khi nào thì x=a được gọi là nghiệm của P(x)?
-Yêu cầu một em khác nhắc lại lần nữa
Bài tập 63/51 SGK
Chứng tỏ M=x4+2x2+1 không có nghiệm
HS cả lớp làm bài vào vở. Một HS khác lên bảng làm câu a
a)f(x)=(5x4-x4)+(-15x3 –9x3-7x3)+(-4x2+8x2)+ 15
=4x4-31x3+4x2+15
HS cả lớp nhận xét câu a một em khác lên làm câu b
b) f(1)=4.14-31.13+4.12 +15=-8
f(-1)=4.(-1)4-31.(-1)3+ 4.(-1)2+15=54
-Luỹ thừa bậc chẵn của một số âm là một số dương.
-Luỹ thừa bậc lẻ của một số âm là một số âm
HS cả lớp làm vào vở 
Cho 2 HS lên bảng mỗi em sắp xếp, thu gon và tính
P(x)=x5-3x2+7x4-9x3+x2
-x.
=x5+7x4-9x3-2x2-x
Q(x)=5x4-x5+x2-2x3+ 3x2-
=-x5+5x4-2x3+4x2-
P= x5+7x4-9x3-2x2-x
Q=5x4-x5+x2-2x3+ 3x2-
P(x)+Q(x)=12x4-11x3+2x2-x-
P(x)-Q(x)=2x5+2x4-7x3-6x2-x+
-Nếu tại x=a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì x=a là nghiệm của P(x)
Ta có P(0)=05+7.04-9.03
-2.02-1/4.0=0
Nên x=0 là nghiệm của P(x)
Ta có Q(0)=-05+5.04-2.03+4.02-1/4=-1/4
Vậy x=0 không phải là nghiệm của Q(x)
Bài 63:
Giải:
Ta có x4 0 với mọi x
2x2 0 với mọi x
nên x4+2x2+10 với mọi x nên đa thức M không có nghiệm
Bài 56/17 SBT
Giải:
a)f(x)=(5x4-x4)+(-15x3 –9x3-7x3)+(-4x2+8x2)+ 15
=4x4-31x3+4x2+15
b) f(1)=4.14-31.13+4.12 +15=-8
f(-1)=4.(-1)4-31.(-1)3+ 4.(-1)2 +15 =54
Bài 62/50 SGK
Giải
a)P(x)=x5-3x2+7x4-9x3+x2-x.
=x5+7x4-9x3-2x2-x
Q(x)=5x4-x5+x2-2x3+ 3x2-
=-x5+5x4-2x3+4x2-
P= x5+7x4-9x3-2x2-x
Q=5x4-x5+x2-2x3+ 3x2-
P(x)+Q(x)=12x4-11x3+2x2-x-
P(x)-Q(x)=2x5+2x4-7x3-6x2-x+
c) Ta có P(0)=05+7.04-9.03
-2.02-1/4.0=0
Nên x=0 là nghiệm của P(x)
Ta có Q(0)=-05+5.04-2.03+4.02-1/4=-1/4
Vậy x=0 không phải là nghiệm của Q(x)
Bài 63/51SGK
Giải:
Ta có x4 0 với mọi x
2x2 0 với mọi x
nên x4+2x2+10 với mọi x nên đa thức M không có nghiệm
IV.Hướng dẫn về nhà:
Ôn các câu hỏi lý thuyết, các kiến thức cơ bản trong chương, các dạng bài tập
Tiết sau có kiểm tra 1 tiết
BTVN 55,57 trang 17 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an toan 7(29).doc