Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê
khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung).Biết xác định và diễn tả được
dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “Số các giá trị
của dấu hiệu” và “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”.Làm quen
với khái niệm tần số của một giá trị.
- Kĩ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số
của một giá trị.Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu
thập được qua điều tra.
Tuần 19. Chương III: Thống kê Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê Tần số Ngày giảng: 18/1/2008 I.Mục tiêu - Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung).Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “Số các giá trị của dấu hiệu” và “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”.Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - Kĩ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị.Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. Thái độ : Biết tiến hành thu thập số liệu từ những cuộc điều tra nhỏ, đơn giản, gần gũi trong học tập, trong cuộc sống. II.Chuẩn bị - Thầy :Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu - Trò :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: Không 3.Bài mới:(39’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1:Đặt vấn đề:Thống kê là gì? Gv:Giới thiệu như trong SGK/4 rồi vào bài mới Hoạt động2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu Gv:Treo bảng 1; 2/4+5SGK Hs:Quan sát 2 bảng và đọc toàn bộ phần 1/SGK sau đó trả lời các câu hỏi sau Gv:Hãy thống kê điểm của tất cả các bạn trong lớp qua bài kiểm tra học kì I Hs:Thống kê theo nhóm trên bảng nhỏ Hoạt động3:Tìm hiểu dấu hiệu Gv:Giới thiệu cho Hs hiểu rõ các thuật ngữ và kí hiệu của các thuật ngữ Dấu hiệu (X), đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu (x) số c ác giá trị của dấu hiệu (N) Hs:Minh hoạ qua các ví dụ (theo các câu hỏi trong SGK) Hoạt động4:Tần số của mỗi giá trị Gv:Hướng dẫn Hs đưa ra định nghĩa tần số của một giá trị Gv:Hướng dẫn Hs các bước tìm tần số theo cách hợp lí nhất +Quan sát dãy và tìm các số khác nhau trong dãy, viết tất cả các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn +Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại Hs:Đọc phần chú ý/SGK Gv:Nhấn mạnh Không phải trong trường hợp nào kết quả thu thập được khi điều tra cũng là các số Hoạt động5:Luyện tập Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 5/SGK Hs:Quan sát – Thảo luận theo nhóm cùng bàn Gv:Gọi đại diện vài nhóm trả lời tại chỗ Hs:Các nhóm còn lại nhận xét bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi kết quả của bài lên bảng Hs:Các nhóm cùng theo dõi và sửa sai 1’ 9’ 12’ 10’ 7’ 1.Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu. VD: Khi điều tra về số cây trồng được của một lớp trong dịp phát động phong trào “Tết trồng cây” người điều tra lập bảng 1 (bảng phụ) +Thu thập số liệu:Việc làm của người điều tra về vấn đề được quan tâm +Bảng số liệu thống kê ban đầu:Các số liệu trên được ghi lại trong 1 bảng. 2.Dấu hiệu a)Dấu hiệu, đơn vị điều tra ?2. Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp +Dấu hiệu:Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu (kí hiệu X; Y...) +ở bảng 1 dấu hiệu X là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đợn vị điều tra ?3. Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra b)Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu + Giá trị của dấu hiệu:Số liệu ứng với mỗi đơn vị điều tra (kí hiệu x) +Dãy giá trị của dấu hiệu: Kí hiệu N ?4. Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị 3.Tần số của mỗi giá trị ?5. Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được đó là : 30 ; 35; 28; 50 ?6. Có 8 đơn vị trồng được 30 cây Có 2 đơn vị trồng được 28 cây Có 3 đơn vị trồng được 50 cây Có 7 đơn vị trồng được 35 cây Tần số của giá trị: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu (kí hiệu n). ?7. Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau 28 : 2 35 : 7 30 : 8 50 : 3 *Chú ý: SGK/7 4.Luỵện tập Bài 2/7SGK a)Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là thời gian đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b)Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó. c) 17 : 1 19 : 3 21 : 1 18 : 3 20 : 2 4.Củng cố:(4’) Hs: - Đọc phần đóng khung SGK/6 - Phân biệt được các kí hiệu X; x; N; n và hiểu được ý nghĩa của từng kí hiệu đó 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Học thuộc phần đóng khung/SGK - Ghi nhớ các khái niệm và kí hiệu của X; x; N; n - Làm các bài 1; 3; 4/7; 8 SGK Tuần 19. Tiết 42: Luyện tập Ngày giảng: 19/1/2008 I.Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như : dấu hiệu(X), giá trị của dấu hiệu(x) và tần số của chúng(n). -Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. Thái độ : Thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày II.Chuẩn bị - Thầy :Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu - Trò :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: (3’) - Thế nào là dấu hiệu? Giá trị của dấu hiệu? - Tần số của mỗi giá trị là gì? 3.Bài mới:(37’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Chữa bài tập 3/SGK Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3/SGK Hs:Quan sát tìm hiểu đề bài sau đó trả lời từng ý vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn Gv:Lưu ý Hs Khi trình bày nên chia rõ từng bảng và trả lời ngắn gọn Hs:Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng ý Gv:Nhấn mạnh cần phân biệt rõ - Số các giá trị - Số các giá trị khác nhau - Tần số của dấu hiệu Hoạt động2: Chữa bài tập 4/SGK Hs1:Đọc to đề bài tập 4/SGK Hs2: Lên bảng trình bày Hs:Còn lại cùng thực hiện vào vở và cho ý kiến nhận xét về bài của bạn trên bảng. Hoạt động3: Chữa bài tập 3/4SBT Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 3/SBT Hs:Quan sát kĩ bảng dấu hiệu và trả lời Gv:Bảng số liệu này còn thiếu gì? Vì sao? Cần phải lập bảng như thế nào? Tại sao? Hs:Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời tại chỗ Gv:Hãy cho biết dấu hiệu của bảng là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó. Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ 15’ 7’ 15’ Bài 3/8SGK a)Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh (nam, nữ). b)Số các giá trị và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: +Đối với bảng 5: - Số các giá trị là 20 - Số các giá trị khác nhau là 5 +Đối với bảng 6: - Số các giá trị là 20 - Số các giá trị khác nhau là 4 c)Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,7; 8,5; 8,8 Tần số của chúng lần lượt là: 2; 3; 5; 8; 2 +Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3 Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5 Bài 4/9SGK a)Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp Số các giá trị là 30 b)Số các giá trị khác nhau là 5 c)Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102 Tần số của các giá trị trên theo thứ tự lần lượt là: 3; 4; 16; 4; 3 Bài 3/4SBT Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo kw) trong 1 xóm gồm 26 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi lại như sau: 75 100 85 53 40 165 85 47 80 93 72 105 38 90 86 120 94 58 86 91 56 61 95 74 66 98 53 + Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền +Phải lập danh sách các chủ hộ theo 1 cột và cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được +Dấu hiệu: Số điện năng tiêu thụ (tính theo kw) của từng hộ. +Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 75; 100; 85; 53; 40; 165; 47; 80; 93; 72; 105; 38; 90; 86; 120; 94; 58; 91; 56; 61; 95; 74; 66; 98 +Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 1; 1; 2; 2; 1 ;1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1 4.Củng cố:(3’) Hs: - Nhắc lại ý nghĩa của từng kí hiệu X, x, N, n - Kĩ năng trả lời bài tập qua bảng dấu hiệu (thống kê ban đầu) 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Học kĩ lí thuyết ở tiết 41 - Làm bài 1; 2/SBT - Đọc trước bài “Bảng tần số – Các giá trị của dấu hiệu” Tuần 20. Tiết 43: Bảng “Tần số” Các giá trị của dấu hiệu Ngày giảng: /1/2008 I.Mục tiêu - Kiến thức: Hiẻu được bảng “Tần số” là một hình thức thu gọn có mục đíchcủa bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. - Kĩ năng: Biết cách lập bảng “Tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. -Thái độ : Có ý thức chú ý đến một số cách thể hiện khác của bảng số liệu thống kê ban đầu II.Chuẩn bị - Thầy :Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu - Trò :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: (3’) Nêu ý nghĩa của các kí hiệu X; x; N; n của bảng số liệu thống kê ban đầu 3.Bài mới:(37’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Đặt vấn đề Gv:Đưa ra 1 bảng số liệu thống kê ban đầu với số lượng lớn các đơn vị điều tra và đặt vấn đề : Tuy các số liệu đã viết theo dòng và cột song vẫn còn rườm rà gây khó khăn cho việc nhận xét về việc lấy giá trị của dấu hiệu, liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn gẽ hơn, hợp lí hơn để nhận xét dễ hơn không? Bài mới Hoạt động2: Lập bảng “Tần số” Gv:Đưa ra bảng phụ có kẻ sẵn bảng 7 của bài 4/SGK Hs:Quan sát và thực hiện ?1/SGK theo mhóm cùng bàn vào bảng nhỏ Gv:- Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm 2 dòng : Dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. - Sau đó Gv bổ xung vào bên phải, bên trái của bảng đó cho hoàn thiện và giới thiệu đó là bảng “Tần số” Hoạt động 3: Chú ý Gv:Hướng dẫn Hs chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang” thành bảng “dọc”. Chuyển dòng thành cột Hs:Cùng thực hành theo hướng dẫn trên của Gv Gv:Tại sao phải chuyển bảng “Số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “Tần số”? Hs: Đọc phần chú ý SGK/6 Hoạt động 4:Luyện tập Gv:Tổ chức cho Hs thực hiện trò chơi toán học theo nội dung bài tập 5/SGK Hs: Thực hiện theo nhóm cùng bàn theo sự điều khiển của Gv Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 6/SGK Hs:Đọc kĩ đề bài và làm bài tại chỗ vào vở - Dấu hiệu của bảng - Lập bảng “Tần số” - Nhận xét +Số con trong khoảng? - Số gia đình có bao nhiêu con chiếm tỉ lệ cao nhất? - Số gia đình đông con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 2’ 10’ 10’ 15’ 1. Lập bảng “Tần số” ?1. Từ bảng 7 ta có: Giá trị(x) 98 99 100 101 102 Tần số(n) 3 4 16 4 3 Gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay còn gọi là bảng “Tần số” +) Từ bảng 1 ta có: Giá trị(x) 28 30 35 50 Tần số(n) 2 8 7 3 N= 20 2. Chú ý a)Có thể chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang” thành bảng “dọc” Giá trị (x) Tần số (n) 28 2 30 8 35 7 50 3 N = 20 b)Bảng “Tần số” giúp ta dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. 3.Luyện tập Bài 5/11SGK Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tần số(n) 2 1 3 2 1 1 5 3 6 1 3 1 B ... Gv:Nêu câu hỏi - Khi nào thì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x ? Cho ví dụ - Khi nào thì đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x ? Cho ví dụ - Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) có dạng như thế nào? Hs:Suy nghĩ – Trả lời lần lượt từng yêu cầu Gv đưa ra Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 6/63SBT 1Hs:Lên bảng trình bày Hs:Còn lại cùng làm bài vào vở sau đó đối chiếu, nhận xét bài trên bảng Gv:Chốt lại vấn đề và sửa bài cho Hs 13’ 13’ 13’ 1. Ôn tập về số hữu tỉ, số thực *Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng (a, b ẻ Z , b ạ 0) VD: ; *Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bời 1 số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại VD: = 0,4 ; = - 0,(3) *Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn VD: = 1,4142153623..... *Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực * x nếu x ³ 0 = - x nếu x < 0 Bài 2/89SGK Với giá trị nào của x thì ta có : a) + x = 0 b) x + = 2x = - x = 2x - x x Ê 0 = x x ³ 0 c) = 5 – 2 = 3 * 3x – 1 = 3 * 3x – 1 = - 3 3x = 3 + 1 3x = - 3 + 1 x = x = 2. Ôn về tỉ lệ thức *Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số *Trong tỉ lệ thức, tích 2 ngoại tỉ bằng tích 2 trung tỉ Nếu thì ad = bc * (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) Bài 4/89SGK Gọi số lãi của ba đơn vị được chia lần lượt là a, b, c (triệu đồng). Theo bài ra ta có: và a + b + c = 560 áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được Từ đó: a = 2.40 = 80 (triệu đồng). b = 5.40 = 200 (triệu đồng). c = 7.40 = 280 (triệu đồng). Trả lời: Số lãi của ba đơn vị được chia lần lượt là 80 (triệu đồng), 200 (triệu đồng), 280 (triệu đồng). 3. Ôn về hàm số, đồ thị của hàm số * y tỉ lệ thuận với x y = k.x (k ạ 0) VD: Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 40km/h thì quãng đường y (km) và thời gian x (h) là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, được liên hệ bởi công thức y = 40x * y tỉ lệ nghịch với x y = (a ạ 0) VD: Một hình chữ nhật có diện tích là 300 m2.Độ dài 2 cạnh x và y của hình chữ nhật là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, được liên hệ bởi công thức x.y = 300 hay y = *Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ Bài 6/63SBT A(1; 2) Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số có dạng y = ax (a ạ 0). Vì đường thẳng đi qua A(1; 2) x = 1; y = 2 Ta có: 2 = a.1 a = 2 Vậy đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 2x 4.Củng cố: (4’) Gv: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thứcvừa ôn 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà :(1’) -Tiếp tục ôn tập phần lí thuyết - Làm các bài 7/SGK Tuần 32. Tiết 67: ôn tập cuối năm Ngày giảng: / 4/2008 I.Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh được ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về chương thống kê và chương biểu thức đại số -Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các khái niệm cơ bản của thống kê như : dấu hiệu, tần số, số trung bình cộng và cách xác định chúng Củng cố các khái niệm : đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân đơn thức, cộng, từ đa thức, tìm nghiệm của đa thức một biến -Thái độ : Giáo dục cho học sinh ý thức ôn tập một cách có hệ thống II.Chuẩn bị - Thầy :Bảng phụ - Trò :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: Kết hợp khi ôn tập 3.Bài mới:(39’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Ôn về thống kê Gv:Để tiến hành điều tra về 1 vấn đề nào đó (ví dụ: đánh giá kết quả học tập của lớp) em phải làm những việc gì và trình bày kết quả như thế nào? Hs:Đầu tiên em phải thu thập các số liệu thống kê, lập bảng số liệu ban đầu.Từ đó lập bảng “Tần số”, tính số trung bình cộng của dấu hiệu và rút ra nhận xét Gv:Trên thực tế người ta thường dùng biểu đồ để làm gì?Có mấy loại biểu đồ? Hs:Người ta dùng biểu đồ để cho hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.Có 3 loại biểu đồ : cột, ô vuông, quạt Gv:Số trung bình cộng thường được dùng làm gì? Khi nào không nên lấy số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu đó Hs: - Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại - Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng cách chênh lệch lớn thì không nên lấy số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu đó Gv:Mốt của dấu hiệu là gì? Hs: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1Hs:Đọc to đề bài Gv:Cho Hs cùng suy nghĩ trong 2 phút sau đó yêu cầu Hs1: Trả lời tại chỗ câu a Gv:Có mấy cách lập bảng “Tần số” ? Đó là những cách nào? Hs2: Trả lời tại chỗ Gv:Vẽ bảng “Tần số” lên bảng Hs3:Đọc các số liệu tương ứng, Gv điền vào bảng Gv:Hãy nêu cách tính số trung bình cộng Hs:Trả lời tại chỗ, Gv ghi thêm cột tích (x.n) vào bảng Gv:Yêu cầu Hs cùng tính và thông báo kết quả Gv:Hãy nêu cách dựng biểu đồ đoạn thẳng Hs4: Trả lời tại chỗ Gv:Vẽ biểu đồ lên bảng và nói Nhìn vào biểu đồ ta dễ dàng nhận thấy số các cụ có tuổi càng cao ít dần Hoạt động 2:Ôn về biểu thức đại số Gv:Gắn bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1 Hs: Cùng suy nghĩ trong 2 phút Gv:Gọi 1 Hs lên điền vào bảng Hs:Còn lại cùng theo dõi và cho nhận xét bổ xung Gv:Chữa bài cho Hs và chốt lại vấn đề bằng cách yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau - Thế nào là đơn thức, đơn thức đồng dạng? - Thế nào là đa thức? Nêu cách xác định bậc của đơn thức, bậc của đa thức Hs:Trả lời tại chỗ Gv:Cho Hs so sánh 2 đa thức có trong bài để phân biệt đa thức 1 biến và đa thức nhiều biến Gv: Gắn bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 2 Hs:Làm bài theo nhóm tổ trong thời gian 4 phút Gv:Yêu cầu đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn Gv+Hs:Cùng chữa bài 2 nhóm Gv:Khắc sâu cho Hs cách cộng, trừ đa thức nhiều biến và cách tính giá trị của biểu thức Gv:Ghi bảng đề bài tập 3 Hs:Làm bài theo nhóm cùng bàn trong thời gian 3 phút Gv:Yêu cầu đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn Hs:Các nhóm còn lại đối chiếu và nhận xét bài nhóm bạn trên bảng Gv:Chữa bài cho Hs Gv:Ghi tiếp yêu cầu 2 của bài lên bảng Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ Gv:Ghi tiếp yêu cầu 3 của bài lên bảng Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ Gv:Khắc sâu cho Hs - Cách nhẩm nghiệm của đa thức - Cách tìm nghiệm của đa thức - Cách chứng tỏ đa thức không có nghiệm 15’ 24’ 1. Ôn về thống kê Bài tâp: Để tìm hiểu về số tuổi của các cụ ở một câu lạc bộ người cao tuổi , kết quả điều tra được ghi lại như sau: Tuổi 70 có 11 cụ Tuổi 80 có 8 cụ Tuổi 90 có 4 cụ Tuổi 100 có 2 cụ a)Dấu hiệu ở đây là gì ? Hãy lập bảng “Tần số” b)Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu c)Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng Bài giải: a)Dấu hiệu:Số tuổi của từng cụ trong câu lạc bộ Lập bảng “Tần số” Số tuổi (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 60 70 90 100 8 7 4 1 480 490 360 100 N = 20 Tổng: 1430 b)Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu = 71,5(tuổi) M0 = 60 (tuổi) c)Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng 2. Ôn về biểu thức đại số Bài 1: Điền dấu (ì) hoặc số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: Biểu thức Đơn thức Đa thức(khác đơn thức) Bậc 2xy2 ì 3 3x3 +x2y2 - 5y ì 4 - y2x ì 3 3xy.2y ì 3 4x5 – 3x3 + 2 ì 5 - 2 ì 0 0 ì K0có y ì 1 ì 0 Nhóm các đơn thức đồng dạng Nhóm 1 Nhóm 2 2xy2 ; - y2x ; 3xy.2y - 2 và Bài 2: Cho hai đa thức A = x2 – 2x – y2 + 3y – 1 B = - 2x2 + 3y2 – 2x + y + 3 a)Tìm đa thức C sao cho C = A – B b)Tính giá trị của đa thức C tại x =-1;y =2 Bài giải: a) C = x2 – 2x – y2 + 3y – 1 + 2x2 – 3y2 + + 2x – y – 3 C = 3x2 – 4y2 + 2y – 4 b)Giá trị của đa thức C tại x = -1; y = 2 là: C = 3.(-1)2 – 4.22 + 2.2 – 4 = 3 – 16 + 4 – 4 = - 13 Bài 3: Cho hai đa thức P(x) = 2x4 – x – 4x3 + 1 Q(x) = 4x3 + x2 – 2x4 + x – 5 a)Tính P(x) + Q(x) (theo hàng dọc) P(x) = 2x4 – 4x3 – x + 1 Q(x) = -2x4 + 4x3 + x2 + x – 5 P(x)+Q(x) = x2 – 4 b)Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức x2 – 4 A. – 2 B. 2 C. 4 D. - 4 c) Đa thức x2 + 4 có nghiệm hay không? Vì sao? Đa thức x2 + 4 không có nghiệm vì: x2 ³ 0 "x ẻ R x2 + 4 ³ 4 > 0 "x ẻ R 4.Củng cố: (4’) Gv: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thứcvừa ôn 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà :(1’) -Tiếp tục ôn tập phần lí thuyết - Làm tiếp các bài còn lại phần ôn tập cuối năm - Ôn tập tốt chuẩn bị cho thi học kì II Câu hỏi ôn tập hè 2007 – 2008 Môn toán lớp 7 A. Lí thuyết 1) Số hữu tỉ là gì? Số vô tỉ là gì? Số thực là gì? 2) Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào? 3)Phát biểu bằng lời và viết các công thức: - Nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số 1) Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ về 1 đơn thức bậc 4 với các biến x, y, z 2) Muốn nhân 2 đơn thức ta làm thế nào? Viết đơn thức sau dưới dạng thu gọn xy2z.(- 3x2y2) 3) Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ 4) Phát biểu quy tắc cộng, trừ 2 đơn thức đồng dạng 5) Thế nào là đa thức ? Cho ví dụ 6)Bậc của đa thức là gì? Hãy cho ví dụ về 1 đa thức bậc 5 với các biến x, y, z 7)Cho ví dụ về đa thức 1 biến. Chỉ rõ bậc của đa thức. Nêu các hệ số khác không của đa thức đó. Cho biết hệ số cao nhất của đa thức. 8)Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ? 9)Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác 10) Phát biểu các định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của chúng 11)Nêu bất đẳng thức tam giác. Minh hoạ bằng hình vẽ 12)Phát biểu định lí về tính chất ba đường trung tưyến của tam giác 13)Phát biểu định lí về tính chất các điểm trên tia phân giác của 1 góc 14) Phát biểu định lí về tính chất ba đường phân giác của tam giác 15) Phát biểu định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng 16) Phát biểu định lí về tính chất ba đường trung trực của tam giác 17) Phát biểu định lí về tính chất ba đường cao của tam giác 18)Hãy cho biết - Trọng tâm của tam giác là gì? - Trực tâm của tam giác là gì? - Tâm đường tròn nội, ngoại tiếp tam giác là gì? - Điểm nằm trong tam giác và cách đều 3 cạnh của tam giác là gì? - Điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác là gì? 19)Những tam giác nào có ít nhất 1 đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, đường trung trực, đường cao 20) Những tam giác nào có trọng tâm đồng thời là trực tâm, điểm cách đều 3 đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều 3 cạnh B. Bài tập * Một xạ thủ bắn súng có số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại trong bảng sau: 9 8 9 10 9 9 10 8 7 9 8 10 7 10 9 8 10 8 9 8 9 10 7 9 9 9 8 7 10 9 1)Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Tính số giá trị của dấu hiệu 2)Lập bảng “Tần số” 3)Tính số trung bình cộng của dấu hiệu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) 4)Tìm mốt của dấu hiệu. Nêu ý nghĩa 5)Dựng biểu đồ đoạn thẳng * Làm bài ôn tập chương IV (Đại số) * Làm bài ôn tập chương IV (Hình học)
Tài liệu đính kèm: