Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 43: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu (Tiếp)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 43: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu (Tiếp)

- Học sinh hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn

- Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét

II. Chuẩn bị:

Thày: Bài soạn; bảng phụ

Trò: Xem trước bài

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 43: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn Tuần 20
Tiết 43:Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn
- Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét
II. Chuẩn bị:
Thày: Bài soạn; bảng phụ
Trò: Xem trước bài
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức : Hs vắng
B.Kiểm tra bài cũ:HS: Nhắc lại thế nào là dấu hiệu điều tra , tần số ...
C. Bài mới:
GV: ĐVĐ vào bài như sgk
GV: Treo bảng phụ có ghi bảng 7 sgk 
? Một em đọc câu hỏi 1?
? Học sinh thảo luận theo nhóm?
? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả?
GV: Bổ sung vào bảng cho đầy đủ
GV: Giải thích:
Giá trị (x); tần số (n) N = 30 và giới thiệu “Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu”. Để cho tiện người ta gọi bảng đó là bảng “tần số”
? HS: Trở lại bảng 1 (sgk- 4) lập bảng tần số
GV: Hướng dẫn học sinh chuyển bảng tần số dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc”, chuyển dòng thành cột
? Tại sao phải chuyển bảng số liệu thống kê ban đầu thành bảng “tần số”?
? Học sinh đọc phần đóng khung sgk?
C. Củng cố- 
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài 6
HS: Đọc đề bài
? Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì?
? Hãy lập bảng tần số?
? Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn?
GV: Liên hệ thực tế: Mỗi gia đình chỉ nên có 1 đến 2 con
BTVN:
1. Lập bảng “tần số”
?1:
Giátrị(x)
98
99
100
101
102
Tầnsố(n)
3
4
16
4
3
N =30
Giátrị(x) 
28
30 
35 
50
Tầnsố(n) 
2 
8 
7 
3 
N=20
2. Chú ý:
a. Có thể chuyển bảng “tần số” dạng ngang (như bảng ở phần 1) thành bảng “dọc”
(Chuyển dòng thành cột)
Giá trị (x) Tần số (n)
 28 2
 30 8
 35 7
 50 3
 N=20
b. Việc chuyển bảng “tần số” giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này
3. Luyện tập:
Bài 6 (sgk – 11)
a. Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình
Bảng “tần số”:
Số con mỗi gđ (x) 0 1 2 3 4
Tần số (n) 2 4 17 5 2 N=30
b. Nhận xét:
- Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%
E.Hướng dẫn về nhà 
+ Xem kỹ các ví dụ 
+ Làm bài tập5 ; 7 ;8 ;9 sgk T 11 ; 12.
IV. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày Soạn:
 Tiết 44: Luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
- Tiếp tục củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng
- Củng cố kĩ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu
- Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu
II. Chuẩn bị:
Thày: Bài soạn; bảng phụ
Trò: Làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức : Hs vắng
B.Kiểm tra bài cũ:
1. Kiểm tra:
HS1: Chữa bài tập 5 (SBT – 4)
Bài 5 (SBT – 4)
a. Có 26 buổi học trong tháng
b. Dấu hiệu: Số học sinh nghỉ học trong mỗi buổi
c. Bảng “tần số”:
Số hs nghỉ học trong mỗi buổi (x)
0
1
2
3
4
6
Tần số (n)
10
9
4
1
1
1
N=26
HS2: Chữa bài tập 6 (SBT _ 4)
Nhận xét: 
- Có 10 buổi không có học sinh nghỉ học trong tháng
- Có một buổi lớp có 6 học sinh nghỉ học (quá nhiều)
- Số học sinh nghỉ học còn nhiều
Bài 6 (SBT – 4)
a. Dấu hiệu:
Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn
b. Có 40 bạn làm bài
c. Bảng “tần số”:
Số lỗi chính tả trong mỗi bài TLV(x)
1
2
3
4
5
6
7
9
10
Tần số (n)
1
4
6
12
6
8
1
1
1
N=40
C. Bài mới:
2. Luyện tập:
HS: Đọc đề
? Dấu hiệu ở đây là gì?
? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát?
? Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét?
HS: Đọc đề bài
? Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
? Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét?
Nhận xét:
- Không có bạn nào không mắc lỗi
- Số lỗi ít nhất là 1
- Số lỗi nhiều nhất là 10
- Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao
Bài 8 (sgk_12)
a. Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng
Xạ thủ đã bắn 30 phát
b. Bảng “tần số”:
Điểm số (x) 7 8 9 10
Tần số (n) 3 9 10 8 N=30
Bài 9 (sgk _12)
a. Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút)
- Số các giá trị: 35
b. Bảng “tần số”:
HS: Đọc đề bài
? Em có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài này so với bài vừa làm?
? Bảng số liệu ban đầu này phải có bao nhiêu giá trị? Các giá trị này như thế nào?
Thời gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao
 Bài 7 (SBT_4)
110
115
125
120
125
110
115
120
125
120
115
120
115
130
115
120
125
120
115
125
125
110
125
120
130
125
120
115
120
110
GV: Treo bảng phụ
HS: Đọc đề bài
HS: Thảo luận theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
3. Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
GV chốt: Qua bài học các em đã biết:
- Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu; biết lập bảng “tần số” theo hàng ngang, theo cột dọc. Từ đó rút ra nhận xét
- Dựa vào bảng “tần số” viết lại bảng số liệu ban đầu
- BTVN: 
Số tuổi nghề (năm) của 40 công nhân được ghi lại trong bảng:
6 5 3 4 3 7 2 3 2 4
5 4 6 2 3 6 4 2 4 2
5 3 4 3 6 7 2 6 2 3
4 3 4 4 6 5 4 2 3 6
a. Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
b. Lập bảng “tần số và rút ra nhận xét?
Bài tập:
Để khảo sát kết quả học toán của lớp 7A người ta kiểm tra 10 học sinh của lớp. Điểm kiểm tra được ghi lại như sau: 4; 4; 5; 6; 6; 6; 8; 8; 8; 10
a. Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là bao nhiêu?
b. Lập bảng tần số theo hàng ngang và cột dọc. Nêu nhận xét (giá trị lớn nhất; giá trị nhỏ nhất)
Giải
a. Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 5
b.
* Bảng “tần số” theo hàng ngang
Điểm KT toán (x) 4 5 6 8 10
Tần số (n) 2 1 3 3 1 N=10
* Bảng “tần số” theo cột dọc:
Điểm kiểm tra toán (x) Tần số (n)
 4 2
 5 6
 6 3
 8 3
 10 1
* Nhận xét: 
- Điểm kiểm tra cao nhất là 10
- Điểm kiểm tra thấp nhất là 4
- Tỉ lệ điểm trung bình trở lên chiếm 80%
D.Củng cố :
E. Hướng dẫn về nhà
IV. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
 Ngày

Tài liệu đính kèm:

  • docDS7 - T20.doc