Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 22 - Tiết 47: Số trung bình cộng

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 22 - Tiết 47: Số trung bình cộng

A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :

- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.

- Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.

- Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.

B. Chuẩn bị :

- Bảng phụ ghi nội dung bài toán SGK-Trang 17; ví dụ SGK-Trang 19; bài 15 SGK-Trang 20; Thước thẳng.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 813Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 22 - Tiết 47: Số trung bình cộng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 - Tiết 47
 Ngày dạy: 14/02/08
Đ4. số trung bình cộng
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.
- Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi nội dung bài toán SGK-Trang 17; ví dụ SGK-Trang 19; bài 15 SGK-Trang 20; Thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ 
II. Dạy học bài mới(33phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên đưa bảng phụ bài toán Trang 17-SGK.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ?2.
? Lập bảng tần số.
? Nhân số điểm với tần số của nó.
- Giáo viên bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số.
? Tính tổng các tích vừa tìm được.
? Chia tổng đó cho số các giá trị.
 Ta được số TB kí hiệu 
- Học sinh đọc kết quả của .
- Học sinh đọc chú ý trong SGK.
? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu.
- Gọi 3 học sinh nhắc lại.
- Tiếp tục cho học sinh làm ?3
- Gọi 1đại diện nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4.
? Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu.
- Yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK.
- Đưa ví dụ bảng 22 lên bảng phụ.
? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất.
? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu. 
a) Bài toán
?1
 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
?2
- 1 học sinh lên bảng làm (lập theo bảng dọc)
Điểm số
(x)
Tần số
(n)
Các tích
(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N = 40
Tổng: 250
Chú ý: SGK 
b) Công thức:
- Cả lớp làm bài theo nhóm .
?3 
?4
2. ý nghĩa của số trung bình cộng.
- Học sinh đọc ý nghĩa của số trung bình cộng trong SGK.
Chú ý: SGK 
3. Mốt của dấu hiệu.
Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt.
Khái niệm: SGK
III. Củng cố (10ph)
- Bài tập 15 (SGK-Trang 20)
Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng phụ, học sinh làm việc theo nhóm .
a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Số trung bình cộng
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn (n)
Các tích x.n
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
1040
21240
8330
N = 50
Tổng: 58640
c) 
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng.
- Làm bài tập 14,16,17 (SGK tr.20) 8, 9, 10 (SBT-Trang5); đọc bài đọc thêm (SGK-Trang 15, 16).
Bài 16 :
Không lên dùng số trung bình cộng để làm đại diện vì độ lệch giữa các giá trị quá lớn.
Tuần 22 - Tiết 48
 Ngày dạy: 16/02/08
Luyện tập
A. Mục tiêu : : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu)
- Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (SGK-Trang 21, 22)
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Học sinh 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; Làm bài tập 17a (ĐS: =7,68)
- Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. Làm bài tập 17b (ĐS: = 8) 
II. Tổ chức luyện tập(31phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ
? Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết.
- Giáo viên: người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp.
- Hướng dẫn học sinh như SGK.
- Giáo viên đưa lời giải mẫu.
- Đưa bài tập lên bảng phụ 
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Kiểm tra bài làm của các nhóm.
- Cả lớp nhận xét chéo bài làm của các nhóm.
Bài tập 18 (SGK-Trang 21).
- Trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp.
- Học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả.
Chiều cao
x
n
x.n
105
110
20
121
131
132
142
143
153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
100
13268
Bài tập 19 (SGK-Trang 22).
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài vào phiếu học nhóm.
Cân nặng 
 (x)
Tần số (n)
Tích x.n
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
21
21,5
23,5
24
25
28
15
6
9
12
12
16
10
15
5
17
1
9
1
1
1
1
2
2
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
20,5
189
21,5
23,5
24
25
56
30
 N=120
2243,5
III. Củng cố (6ph)
- Học sinh nhắc lại các bước tính và công thức tính 
- Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ:
Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau:
6
3
8
5
5
5
8
7
5
5
4
2
7
5
8
7
4
7
9
8
7
6
4
8
5
6
8
10
9
9
8
2
8
7
7
5
6
7
9
5
8
3
3
9
5
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Ôn lại kiến thức trong chương.
- Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương (SGK-Trang 22).
- Làm bài tập 20 (SGK-Trang 23); bài tập 14(SBT-Trang 7).

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 47+48.doc