A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.
- Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi nội dung bài toán SGK-Trang 17; ví dụ SGK-Trang 19; bài 15 SGK-Trang 20; Thước thẳng.
Tuần 22 - Tiết 47 Ngày dạy: 14/02/08 Đ4. số trung bình cộng A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. - Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu. - Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. B. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi nội dung bài toán SGK-Trang 17; ví dụ SGK-Trang 19; bài 15 SGK-Trang 20; Thước thẳng. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ II. Dạy học bài mới(33phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên đưa bảng phụ bài toán Trang 17-SGK. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ?2. ? Lập bảng tần số. ? Nhân số điểm với tần số của nó. - Giáo viên bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số. ? Tính tổng các tích vừa tìm được. ? Chia tổng đó cho số các giá trị. Ta được số TB kí hiệu - Học sinh đọc kết quả của . - Học sinh đọc chú ý trong SGK. ? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu. - Gọi 3 học sinh nhắc lại. - Tiếp tục cho học sinh làm ?3 - Gọi 1đại diện nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4. ? Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu. - Yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK. - Đưa ví dụ bảng 22 lên bảng phụ. ? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất. ? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu. a) Bài toán ?1 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra. ?2 - 1 học sinh lên bảng làm (lập theo bảng dọc) Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 6 6 12 15 48 63 72 18 10 N = 40 Tổng: 250 Chú ý: SGK b) Công thức: - Cả lớp làm bài theo nhóm . ?3 ?4 2. ý nghĩa của số trung bình cộng. - Học sinh đọc ý nghĩa của số trung bình cộng trong SGK. Chú ý: SGK 3. Mốt của dấu hiệu. Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt. Khái niệm: SGK III. Củng cố (10ph) - Bài tập 15 (SGK-Trang 20) Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng phụ, học sinh làm việc theo nhóm . a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn. b) Số trung bình cộng Tuổi thọ (x) Số bóng đèn (n) Các tích x.n 1150 1160 1170 1180 1190 5 8 12 18 7 5750 9280 1040 21240 8330 N = 50 Tổng: 58640 c) IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng. - Làm bài tập 14,16,17 (SGK tr.20) 8, 9, 10 (SBT-Trang5); đọc bài đọc thêm (SGK-Trang 15, 16). Bài 16 : Không lên dùng số trung bình cộng để làm đại diện vì độ lệch giữa các giá trị quá lớn. Tuần 22 - Tiết 48 Ngày dạy: 16/02/08 Luyện tập A. Mục tiêu : : Thông qua bài học giúp học sinh : - Củng cố cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu) - Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. B. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (SGK-Trang 21, 22) C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ (6phút) - Học sinh 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; Làm bài tập 17a (ĐS: =7,68) - Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. Làm bài tập 17b (ĐS: = 8) II. Tổ chức luyện tập(31phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ ? Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết. - Giáo viên: người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp. - Hướng dẫn học sinh như SGK. - Giáo viên đưa lời giải mẫu. - Đưa bài tập lên bảng phụ - Yêu cầu học sinh làm bài. - Kiểm tra bài làm của các nhóm. - Cả lớp nhận xét chéo bài làm của các nhóm. Bài tập 18 (SGK-Trang 21). - Trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp. - Học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả. Chiều cao x n x.n 105 110 20 121 131 132 142 143 153 155 105 115 126 137 148 155 1 7 35 45 11 1 105 805 4410 6165 1628 155 100 13268 Bài tập 19 (SGK-Trang 22). - Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài vào phiếu học nhóm. Cân nặng (x) Tần số (n) Tích x.n 16 16,5 17 17,5 18 18,5 19 19,5 20 20,5 21 21,5 23,5 24 25 28 15 6 9 12 12 16 10 15 5 17 1 9 1 1 1 1 2 2 96 148,5 204 210 288 185 285 97,5 340 20,5 189 21,5 23,5 24 25 56 30 N=120 2243,5 III. Củng cố (6ph) - Học sinh nhắc lại các bước tính và công thức tính - Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ: Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau: 6 3 8 5 5 5 8 7 5 5 4 2 7 5 8 7 4 7 9 8 7 6 4 8 5 6 8 10 9 9 8 2 8 7 7 5 6 7 9 5 8 3 3 9 5 a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu. c) Tìm mốt của dấu hiệu. IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Ôn lại kiến thức trong chương. - Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương (SGK-Trang 22). - Làm bài tập 20 (SGK-Trang 23); bài tập 14(SBT-Trang 7).
Tài liệu đính kèm: