A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Hệ thống lại trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương.
- Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như : Dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ
- Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
B. Chuẩn bị :
- Học sinh: thước thẳng.
- Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung:
Tuần 23 - Tiết 49 Ngày dạy: 21/02/08 ôn tập chương III A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Hệ thống lại trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương. - Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như : Dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ - Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương. B. Chuẩn bị : - Học sinh: thước thẳng. - Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung: ý nghĩa của thống kê trong đời sống ,mốt X Biểu đồ Bảng tần số Thu thập số liệu thống kê Điều tra về 1 dấu hiệu C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài) II. Dạy học bài mới(33phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì. ? Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó. ? Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì. - Giáo viên đưa bảng phụ lên bảng. ? Tần số của một gía trị là gì, có nhận xét gì về tổng các tần số; bảng tần số gồm những cột nào. ? Để tính số ta làm như thế nào. ? Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu. ? Người ta dùng biểu đồ làm gì. ? Thống kên có ý nghĩa gì trong đời sống. ? Đề bài yêu cầu gì. ( Lập bảng tần số ; Dựng biểu đồ đoạn thẳng ; Tìm ) - Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp bảng làm bài. - Gọi 3 học sinh lên bảng làm + Học sinh 1: Lập bảng tần số. + Học sinh 2: Dựng biểu đồ. + Học sinh 3 : Tính giá trị trung bình cộng của dấu hiệu. I. Ôn tập lí thuyết. - Học sinh: + Thu thập số liệu + Lập bảng số liệu - Học sinh: + Lập bảng tần số + Tìm , mốt của dấu hiệu. - Học sinh: Lập biểu đồ. - Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu. - Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N) - Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là - Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tót hơn. II. Ôn tập bài tập. Bài tập 20 (SGK-Trang 23). a) Bảng tần số Năng suất (x) Tần số (n) Các tích x.n 20 25 30 35 40 45 50 1 3 7 9 6 4 1 20 75 210 315 240 180 50 N=31 Tổng =1090 b) Dựng biểu đồ 9 7 6 4 3 1 50 45 40 35 30 25 20 n x 0 III. Củng cố IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập (SGK-Trang 22). - Làm lại các dạng bài tập của chương. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. Tuần 23 - Tiết 50 Ngày dạy: 23/02/08 Kiểm tra chương iii A. Mục tiêu : : Thông qua bài kiểm tra : - Kiểm tra kiến thức của học sinh trong chương III : dấu hiệu, tần số, lập bảng tần số, tính số trung bình cộng, tìm mốt của dấu hiệu và vẽ biểu đồ đoạn thẳng. - Rèn cho học sinh tính tự lực, cẩn thận, chính xác khi làm bài kiểm tra, qua đó rút kinh nghiệm để giúp học sinh học tốt các chương sau. B. Chuẩn bị : - In ấn, phôtô đề bài. - Học sinh : Giấy nháp, thước kẻ, máy tính bỏ túi. C. Các hoạt động dạy học : Đề bài: Câu 1 ( 3đ). a, Điền vào chỗ "..........." trong câo sau đây để có phát biểu đúng : Số lần xuất hiện ...............................................trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là ......................................................... b, Kết quả thống kê số từ dùng sai trong các bài Văn của khối lớp 7 cho trong bảng sau: Số từ sai của một bài 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Số bài có từ sai 6 12 0 6 5 4 2 0 5 Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: - Số các giá trị là : A. 36 ; B. 40 ; C. 38. - Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : A. 8 ; B. 40 ; C. 9. - Mốt của dấu hiệu là : A. 1 ; B. 8 ; C. 12. Câu 2 (7đ). Thời gian giải 1 bài toán của 30 em học sinh khối lớp 7 được thầy giáo ghi lại trong bảng sau (thời gian tính bằng phút): 10 5 8 8 9 7 8 9 14 8 5 7 8 10 9 8 10 7 14 8 9 8 9 9 9 9 10 5 5 14 a, Dấu hiệu ở đây là gì? b, Lập bảng tần số và rút ra nhận xét. c, Tìm số trung bình cộng và mốt của dấu hiệu. d, Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Đáp án và biểu điểm. Câu 1 ( 2,5đ). a, Điền đúng : (1 đ) b, - Tổng các tần số của dấu hiệu thống kê là : B. 40 (0,5đ) - Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : C. 9. (0,5đ) - Mốt của dấu hiệu là A.1 (0,5đ) Câu 2 (7,5đ). a, Dấu hiệu là thời gian làm bài của một học sinh lớp 7 (1 đ) b, Lập bảng tần số (1 đ) Thời gian (x) 5 7 8 9 10 14 Tần số (n) 4 3 8 8 4 3 N = 30 Nhận xét (1 đ) Thời gian làm bài ít nhất 5 phút, thời gian làm bài nhiều nhất là 14 phút. Số đông các bạn đều hoàn thành bài trong khoảng 8 đến 9 phút. c, Tính số trung bình cộng : (phút). (1,5 đ) M0 = 8, M0 = 9. (0,5 đ) d, Vẽ đúng biểu đồ đoạn thẳng. (2,5 đ) Hướng dẫn về nhà. - Làm lại bài kiểm tra vào vở. - Tự đánh giá bài của mình theo biểu điểm. - Đọc trước bài “Khái niệm về biểu thức đại số”.
Tài liệu đính kèm: