Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến
- Biết cách tìm bậc của các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến
- Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến
II. Chuẩn bị:
GV: Nghiên cứu bài soạn; bảng phụ
HS : Ôn tập khái niệm đa thức; bậc của đa thức; cộng trừ đa thức
III. Các hoạt động dạy học:
Ngày Soạn:........ tháng......... năm........... Tuần 28 Tiết 59: đa thức một biến I. Mục tiêu bài học: - Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến - Biết cách tìm bậc của các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến - Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu bài soạn; bảng phụ HS : Ôn tập khái niệm đa thức; bậc của đa thức; cộng trừ đa thức III. Các hoạt động dạy học: A.ổn định tổ chức B. Kiểm tra: HS1: Trình bày ý a HS2: Trình bày ý b HS khác: Trình bày vào vở HS: Nhận xét GV: Chữa ? Tìm bậc của đa thức tổng? C. Bài mới: GV: Lấy lại hai đa thức tổng của a; b ? Các đa thức trên có mấy biến? Là những biến nào? ? Bậc của mỗi đa thức? GV: Em hãy viết các đa thức một biến? Tổ 1 + 3: Biến x Tổ 2 + 4: Biến y GV: Giới thiệu: Để chỉ rõ A là đa thức của biến y ta viết A(y) ? Để chỉ rõ B là đa thức của biến x ta viết như thế nào? - Giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được kí hiệu là A(-1) - Giá trị của B(x) tại x = 2 được kí hiệu là B(2) ? Hãy tính A(-1); B(2)? HS: Làm câu hỏi 1 2 học sinh lên bảng tính ? Tìm bậc của các đa thức A(x); B(y) nêu trên? Vận dụng: HS giải bài tập 43 (sgk) a. Đa thức bậc 5 b. Đa thức bậc 1 c. Thu gọn x3+1 có bậc 3 d. Đa thức bậc 0 GV: Yêu cầu các nhóm học sinh tự đọc sgk rồi trả lời câu hỏi 3 ? Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức trước hết ta thường làm gì? - Thu gọn ? Có mấy cách sắp xếp? ? Vẫn đa thức B(x) này hãy sắp xếp theo lũy thừa giảm dần? 2HS lên bảng làm câu hỏi 4 Còn lại cả lớp làm vào vở ? Hãy (sắp xếp) nhận xét về bậc của đa thức Q(x) và R(x)? GV: Em hãy chỉ rõ các hệ số trong các đa thức Q(x) và R(x)? GV: Trình bày như sgk GV: Nêu chú ý (sgk) GV: Hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi “thi về đích nhanh nhất” GV: Phổ biến luật chơi Thời gian 3 phút HS: Đọc đề bài 39 HS: Lên bảng trình bày HS: Nhận xét GV: Chữa Bài 31 (SBT- 14) Tính tổng của hai đa thức: a. 5x2y-5xy2+xy và xy-x2y2+5xy2 Giải (5x2y-5xy2+xy)-(xy-x2y2+5xy2) =5x2y-5xy2+xy+xy-x2y2+5xy2 =5x2y+2xy-x2y2 Đa thức có bậc 4 b. (x2+y2+z2)+(x2-y2+z2) =x2+y2+z2+x2-y2+z2 =2x2+2z2 Đa thức có bậc 2 1. Đa thức một biến: Ví dụ: A = 7y2-3y+ B = 2x3-3x+7x3+ - Đa thức một biến là tổng của những đơn thức cùng một biến - Mỗi số được coi là một đa thức một biến A(-1)=7.(-1)2-3.(-1)+ =7.1+3+ = 10 B = 2.23-3.2+7.23+ =2.8-6+7.8+ =66 ?1: a. A(5)=160 B(-2)=-241 ?2: A(y) là đa thức bậc 2 B(x) là đa thức bậc 5 * Bậc của đa thức một biến: 3. Sắp xếp một đa thức: ?3: B(x)= -3x+7x3+6x5 * Chú ý: ?4: Q(x)=4x3-2x+5x2-2x3+1-2x = (4x3-2x3-2x3) + 5x2- 2x+1 = 5x2-2x+1 R(x) =-x2+2x4+2x-3x4-10+x4 = (2x4-3x4+x4) - x2+2x-10 = -x2+2x-10 Q(x) và R(x) đều có bậc 2 4. Hệ số: P(x)=6x5+7x3-3x+ Hệ số tự do: Hệ số cao nhất: 6 Chú ý: (sgk) 5. Luyện tập: Bài 39 (sgk- 43) a. P(x)=2+5x2-3x3+4x2-2x-x3+6x5 P(x)=2+(5x2+4x2)-(3x3+x3)-2x+6x5 P(x)=2+9x2-4x3-2x+6x5 P(x)=6x5-4x3+9x2-2x+2 b. D. Củng cố- Hướng dẫn về nhà: - Ôn lí thuyết - Làm bài tập: 40; 41; 42 sgk và 34; 35; 36; 37 SBT IV. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày Soạn:........ tháng......... năm........... Tiết 60: Cộng và trừ đa thức một biến I. Mục tiêu bài học: - Học sinh biết cộng trừ đa thức một biến theo 2 cách + Cộng; trừ hai đa thức theo hàng ngang + Cộng; trừ đa thức đã sắp xếp theo cột dọc - Rèn luyện các kĩ năng cộng; trừ đa thức; bỏ ngoặc; thu gọn đa thức; sắp xếp hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự biến trừ thành cộng II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu bài soạn; thước thẳng; phấn màu HS: Ôn qui tắc bỏ ngoặc; thu gọn đơn thức dd III. Các hoạt động dạy học: A.ổn định tổ chức : B. Kiểm tra: HS1: Chữa bài tập 40 (sgk- 43) và tìm bậc của Q(x)? HS2: Làm bài tập 42 (sgk- 43) HS: nhận xét bài làm của bạn GV: Nhận xét; sửa chữa; uốn nắn C. Bài mới: GV: Nêu ví dụ sgk- 44 ? Một em lên bảng trình bày? GV: Ngoài cách làm trên ta còn có thể cộng đa thức theo cột dọc (chú ý đặt đơn thức đồng dạng ở cùng một cột) GV: Hướng dẫn học sinh trình bày ? HS làm bài 44 (sgk) ? Tính P(x)+Q(x)? - Nửa lớp phía phải làm C1 - Nửa lớp phía trái làm C2 ? So sánh hai cách làm? GV: Tùy trường hợp cụ thể ta áp dụng cách nào cho phù hợp GV: Gọi một học sinh lên bảng Các HS khác làm vào vở HS: Nhận xét GV: Chữa GV: Hướng dẫn học sinh làm cách 2 ? Muốn trừ đi một số ta làm như thế nào? GV: Hướng dẫn học sinh trừ theo từng cột 2x-0=2x5 5x4-(-x4)=6x4 ... -1-2=-3 GV: Giới thiệu cách trình bày khác của cách 2 P(x)-Q(x) = P(x) + [-Q(x)] ? Xác định yêu cầu câu hỏi 1? - Nửa lớp tính M(x) + N(x) - Nửa lớp tính M(x) - N(x) Đại diện các nhóm trình bày ? Nhận xét? GV: Sửa chữa; lưu ý ? Xác định yêu cầu bài 45? ? 2 em trình bày trên bảng? HS: Nhận xét ? Đọc đề bài 47? GV: Hướng dẫn học sinh tính Bài 40 (sgk- 43) a. Q(x) = -5x6+2x4+x3+(3x2+x2)-4x-1 Q(x) = -5x6+2x4+x3+4x2-4x-1 b. Hệ số của lũy thừa bậc 6 là -5 (Hệ số cao nhất) Hệ số của lũy thừa bậc 4 là 2 Hệ số của lũy thừa bậc 3 là 1 Hệ số của lũy thừa bậc 2 là 4 Hệ số của lũy thừa bậc 1 là -4 Hệ số tự do là -1 c. Bậc của Q(x) là bậc 6 1. Cộng hai đa thức một biến: Cách 1: P(x) + Q(x) = (2x5+5x4-x3+x2-x-1) + (-x4+x3+5x+2) = 2x5+5x4-x3+x2-x-1-x4+x3+5x+2 = 2x5+(5x4-x4)+(-x3+x3)+x2+(-x+5x)+(-1+2) = 2x5+4x4+x2+4x+1 Cách 2: P(x) = 2x5 + 5x4 - x3 + x2 - x - 1 + Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2 P(x)+Q(x) = 2x5 + 4x4+ x2 + 4x + 1 Bài 44 (sgk- 45) Cách 1: P(x)+Q(x) Cách 2: P(x) = 8x4 - 5x3 + x2 - Q(x) = x4 - 2x3 + x2 - 5x - P(x)+Q(x) = 9x4- 7x3 + 2x2 - 5x - 1 2. Trừ hai đa thức một biến: Cách 1: P(x) + Q(x) = (2x5+5x4-x3+x2-x-1) - (-x4+x3+5x+2) = 2x5+5x4-x3+x2-x-1+x4-x3-5x-2 = 2x5+(5x4+x4)+(-x3-x3)+x2+(-x-5x)+(-1-2) = 2x5+6x4-2x3 +x2-6x-3 Cách 2: P(x) = 2x5 + 5x4 - x3 + x2 - x - 1 Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2 P(x)- Q(x) = 2x5 + 6x4- 2x3 + x2 - 6x - 3 P(x) = 2x5 + 5x4 - x3 + x2 - x - 1 -Q(x) = x4 - x3 - 5x - 2 P(x)- Q(x) = 2x5 + 6x4- 2x3 + x2 - 6x - 3 * Chú ý (sgk- 45) 3. Luyện tập: Câu hỏi 1: M(x) + N(x) = 4x4+5x3-6x2-3 M(x) - N(x) = -2x4+5x3+4x2+2x+2 D. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 44; 46; 48 49; 50; 51; 52; 53 (sgk- 45; 46) IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày ----------------------------------------
Tài liệu đính kèm: