Hs nắm được khái niệm đường trung tuyến ( xuất phát từ một đỉnh hoặc một cạnh) của tam giác và nhận biết mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
– Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác.
– Thông qua thực hành vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, hiêu được khái niệm trọng tâm tam giác.
– Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của tam giác để giải một số bài toán đơn giản.
I. Chuẩn bị :
Ngày soạn Tuần 29-Tiết 54 Mục tiêu: – Hs nắm được khái niệm đường trung tuyến ( xuất phát từ một đỉnh hoặc một cạnh) của tam giác và nhận biết mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. – Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác. – Thông qua thực hành vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, hiêåu được khái niệm trọng tâm tam giác. – Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của tam giác để giải một số bài toán đơn giản. Chuẩn bị : - Gv : SGK, một tam giác bằng bìa, thước thẳng, bảng phụ có kẻ ô vuông - Hs : SGK, một tam giác bằng bìa, một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, thước thẳng, ôn tập khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – HS1: Khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. Vẽ tam giác ABC, xác định trung điểm M của cạnh BC. Hoạt động 2 : 1 ) Đường trung tuyến của tam giác : GV yêu cầu HS nối AM GV: AM gọi là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A) của Vậy đường trung tuyến AM đi qua mấy điểm ? Tương tự hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ B, từ C của . Qua đó em rút ra thế nào đường trung tuyến. Một tam giác có mấy đường trung tuyến ? AM đi qua đỉnh A và trung điểm của BC. Hs vẽ hình vào vở 1 HS lên bảng vẽ trung tuyến BN và CE. Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm cạnh đối diện. + Có 3 đường trung tuyến. 1 ) Đường trung tuyến của tam giác : - AM gọi là đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A uca3 tam giác ABC - Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. Hoạt động 3 : 2) Tính chất ba đường trung tuyến : a) Thực hành: Thực hành 1: SGK trang 65. Yêu cầu Hs gấp cạnh của tam giác bằng giấy tìm trung điểm 3 cạnh tam giác rồi kẻ 3 đường trung tuyến. Cho biết 3 đường trung tuyến trên có đặc điểm gì?2 Thực hành 2: SGK trang 65. Yêu cầu HS cả lớp kẻ 2 đường trung tuyến BE và CF cắt nhau tại G, kẻ đường thẳng từ A qua G và cắt BC tại D. ? AD có phải là trung tuyến của tam giác ABC không? ? Tìm độ dài AG và AD sau đó tìm tỉ số ; Tương tự tìm ; ? Em hãy so sánh các tỉ số trên? GV Có nhận xét gì về khoảng cách từ giao điểm G đến các đỉnh của tam giác ABC? Vậy 3 đường trung tuyến của tam giác có tính chất gì? Điền vào chỗ trống “Ba đường trung tuyến của một tam giác . . . Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng . . . độ dài đường trung tuyến . . .” Hs thực hành 1 SGK. Ba đường trung tuyến của tam giác này cùng đi qua một điểm. Hs thực hành 2 SGK. Có D là trung điểm của BC nên AD là trung tuyến của HS AG = 6 AD = 9 ; ; Giao điểm G cách đỉnh tam giác một khoảng bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến HS lên bảng điền vào chổ trống HS ghi nội dung ĐL vào vở 2) Tính chất ba đường trung tuyến : Định lý Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy ? Để vẽ trọng tâm G của tam giác ABC ta làm thế nào? Vẽ giao hai đường trung tuyến hoặc vẽ G cách đỉnh 2/3 đường trung tuyến. Điểm G gọi là trọng tâm của tam giác ABC Hoạt động 4: Luyện tập củng cố : Cho h×nh vÏ Chän ®¸p ¸n ®ĩng trong c¸c c©u sau: CK lµ trung tuyÕn cđa D ABC AM lµ trung tuyÕn cđa D ABC KM lµ trung tuyÕn cđa DABC Bài tập 23 SGK trang 66: Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng? a. b. c. d. Bài tập 24 SGK trang 66: Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống trong các đẳng thức sau: MG = . . . MR; GR = . . . MR; GR = . . . MG NS = . . . NG; NS = . . . GS; NG = . . . GS Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà : – Thế nào là đường trung tuyến của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. – Làm bài tập 25, 26, 27, 28. SGK , – Ôn tập tam giác cân, tam giác đều. – Tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: