MỤC TIÊU
1- Về kiến thức.
- Hiểu những định hướng cơ bản của thời kỳ CNH, HĐH đất nước; Vị trí, trách nhiệm của thế hệ thanh niên trong giai đoạn hiện nay.
2- Về kỹ năng.
- Có kỹ năng tổng hợp, có thể tự lập trong một số lĩnh vực hoạt động, chuẩn bị hành trang để tham gia vào các công việc lao động xã hội, lập thân, lập nghiệp hoặc học lên THPT.
3- Thái độ.
- Xác định rõ vị trí, vai trò và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và ngoài xã hội; có ý thức học tập, rèn luyện để chuẩn bị sẵn sàng gánh vác trách nhiệm” thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH đất nước ”
Tuần 20- 21: Ngày soạn: 02/01/2010 Tiết 19-20: Ngày dạy: Bài 11. TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức. - Hiểu những định hướng cơ bản của thời kỳ CNH, HĐH đất nước; Vị trí, trách nhiệm của thế hệ thanh niên trong giai đoạn hiện nay. 2- Về kỹ năng. - Có kỹ năng tổng hợp, có thể tự lập trong một số lĩnh vực hoạt động, chuẩn bị hành trang để tham gia vào các công việc lao động xã hội, lập thân, lập nghiệp hoặc học lên THPT. 3- Thái độ. - Xác định rõ vị trí, vai trò và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và ngoài xã hội; có ý thức học tập, rèn luyện để chuẩn bị sẵn sàng gánh vác trách nhiệm” thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH đất nước” II. CHUẨN BỊ: - GV : Soạn giáo án, chuẩn bị nội dung, hệ thống câu hỏi - HS : đọc bài chuẩn bị cho giờ học - Phương pháp thảo luận nhóm nhỏ, giải thích phân tích phần đặt vấn đề. Liên hệ thực tiễn. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay là gì? Học sinh phải rèn luyện lí tưởng như thế nào? 3. Bài mới Giới thiệu bài: Bác Hồ đã từng nói với thanh niên: TN là người là người tiếp sức cách mạng cho thế hệ thanh niên già, đồng thời là người phụ trách, dìu dắt thế hệ thanh niên tương lai. Nước nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn do các thanh niên” Câu nói của Bác Hồ nhắn nhủ TN chúng ta điều gì? Để thấy rõ vị trí, vai trò và trách nhiệm của TN trong sự nghiệp CM, chúng ta học bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu phần ĐVĐ - GV gợi ý tiêu đề của bài: Cho HS thảo luận các câu hỏi sau: Nhóm 1: Trong thư Tổng bí thư có nhắc đến nhiệm vụ CM mà Đảng đề ra như thế nào? -HS Thảo luận, cử đại diện trình bày. Nhóm 2: Hãy nêu vai trò, vị trí của thanh niên trong sự nghiệp CNH-HĐH qua bài phát biểu của Tổng bí thư Nông Đức Mạnh? ? Tại sao Tổng Bí Thư cho rằng thực hiện mục tiêu CNH-HĐH là trách nhiệm vẻ vang và là thời cơ to lớn của TN? - HS thảo luận, cử đại diện, trình bày. Nhóm 3: Em có suy nghĩ gì khi thảo luận nội dung bức thư của Tổng bí thư gửi thanh niên? -HS thảo luận, trình bày. GV: Bổ sung kết luận. Tình cảm của Đảng, của dân tộc và chính thầy cô, nhà trường gửi gắm niềm tin, hy vọng vào thế hệ trẻ các em. HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu và ý nghĩa của CNH-HĐH đất nước. -GV: Mục tiêu của CNH-HĐH đất nước là gì? - HS: Phát biểu. - GV: Ý nghĩa của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước? GV kết luận: Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp nghèo nàn lạc hậu. CNH-HĐH đất nước là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kì quá độ lên CNXH. HĐ3: Tìm hiểu nội dung bài học. GV gợi ý HS thảo luận theo các câu hỏi sau. -GV: Trách nhiệm của TN trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước là gì? - HS: Tổng hợp nội dung, trình bày. - GV: Nhiệm vụ của thanh niên, HS trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước? - HS: trả lời. -GV: Phương hướng phấn đấu của lớp và của bản thân em? - HS nêu hướng phấn đấu của mình. HĐ4: HDHS làm bài tập Bài tập 1 SGK-Trang39 ? Tại sao Đảng và nhân dân ta lại tin tưởng vào thế hệ TN trong việc thực hiện mục tiêu CNH-HĐH đất nước. - GV hướng dẫn. - HS trao đổi, thực hiện. Bài tập 2 SGK- Trang39. - HS nêu các tấm gương trong cuộc sống. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Bài tập 4 SGK- Trang39 ? Trong TN HS có quan niệm cho rằng . Được đến đâu thì hay đến đó, nước đến chân mới nhảy. Em có đồng tình với quan niệm đó không? - HS trao đổi, thực hiện. Bài tập 6. Lựa chọn đáp án đúng. I. Đặt vấn đề. Nhóm 1: - Phát huy sức mạnh dân tộc, tiếp tục đổi mới đẩy mạnh CNH-HĐH xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. - Vì mục tiêu: Dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh. - Chiến lược PT kinh tế 10 năm đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. Nhóm 2: * Vai trò của thanh niên - Thanh niên đảm đương trách nhiệm của lịch sử, mỗi người vươn lên tự rèn luyện. - Là lực lượng nòng cốt khơI dậy hào khí VN và là lòng tự hào dân tộc. - Quyết tâm xoá tình trạng nước nghèo kém PT. - Thực hiện CNH-HĐH đất nước. * Giải thích vì sao: - Ý nghĩa cuộc đời của mỗi người là tự vươn lên gắn với XH, quan tâm đến mọi người, ND và Tổ quốc. - Là mục tiêu phấn đấu của thế hệ trẻ. - Vai trò cống hiến của tuổi trẻ cho đất nước. Nhóm 3: - Hiểu được nhiệm vụ xây dựng đất nước trong giai đoạn hiện nay. - Vai trò của TN trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. - Việc làm cụ thể của TN nói chung và HS nói riêng. * CNH-HĐH là: - Quá trình chuyển từ nền văn minh nông nghiệp -> nèn văn minh hậu công nghiệp. XDphát triển nền văn hoá trí thức. - ứng dụng công nghệ mới, hiện đại. - Nâng cao năng suất lao đông, đời sống vật chất tinh thần cho toàn dân * Ý nghĩa: - Là nhiệm vụ trung tâm của thời kì quá độ . - Tạo tiền đề về mọi mặt. - Thực hiện lí tưởng dân giàu nước mạnh II. Nội dung bài học. 1.Trách nhiệm của TNHS: - Ra sức học tập văn hoá, KHKT, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị. - Có lối sống lành mạnh. - Có ý thức rèn luyện sức khoẻ - Tham gia LĐ sản xuất. - Tham gia các HĐ chính trị XH. 2. Nhiệm vụ của TNHS: - Ra sức học tập, rèn luỵen toàn diện. - XĐ lí tưởng đúng đắn. - Có kế hoạch học tập rèn luyện 3. Hướng phấn đấu. - Thực hiện tốt nhệm vụ ĐTN, nhà trường giao phó. - Tích cực tham gia HĐTT. - XD tập thể lớp vững mạnh, học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức... III- Bài tập: Bài tập1. - Là một thách thức, một cơ hội lớn đối với thanh niên đang ngồi trên ghế nhà trường, vì họ là lực lượng nòng cốt khơi dậy hào khí CMVN, là lực lượng xung kích góp phần to lớn vào mục tiêu phấn đấu của toàn dân tộc.... Bài tập 2 - Nguyễn Việt Hùng đạt thành tích học tập. - Lâm Xuân Nhật đạt thành tích trong lĩnh vực CNTT. - Bùi Quang Trung- KHKT. - Nguyễn Văn Dần hi sinh khi làm nhiệm vụ biên giới. Bài tập 4 - Không đồng tình với quan niệm đó vì TN là LL nòng cốt, xung kích. Trên cơ sở đó TN phải có ý trí nghị lực cố gắng LĐ học tập, rèn luyện tư cách đạo đức và sức khoẻ, vươn lên chiếm lĩnh đỉnh cao của văn hoá khoa học. Bài tập 6: Đáp án: a,b,d,đ,g,h, IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Trách nhiệm, nhiệm vụ của thanh niên trong sự nghiệp CNH, HĐH đát nước ? - Luyện tập ở nhà. - Chuẩn bị bài học tiếp theo : Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. Ký duyệt tuần: 20-21 Ngày: 04/01/2010 Tổ trưởng: Phan Văn Diên Tuần 22, 23 Ngày soạn: 10 / 01 /2010 Tiết 21, 22 Ngày dạy: Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN I. MỤC TIÊU: 1- Về kiến thức. - HS Hiểu được khái niêm về hôn nhân và các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam. - Các điều kiện để được kết hôn, các trường hợp cấm kết hôn, quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng. - ý nghĩa của việc nắm vững và thực hiện đúng quyền, nghĩa vụ trong hôn nhân của công dân và tác hại của việc kết hôn sớm. 2- Về kỹ năng. - Biết phân biệt hôn nhân hợp pháp và hôn nhân bất hơpợ pháp. - Biết cách ứng xử trong những trường hợp liên quan đén quyền và nghĩa vụ về hôn nhân của bản thân. Không vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân và tuyên truyền trong gia đình, cộng đồng để mọi người cùng thực hiện tốt. 3- Thái độ. - Tôn trọng quy định của pháp luật về hôn nhân. - Ủng hộ những việc làm đúng và phản đối những hành vi vị phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. II. CHUẨN BỊ: - GV : Soạn giáo án, chuẩn bị nội dung bài SGK, SGV, tư liệu liên quan. - HS : Đọc bài chuẩn bị cho giờ học III. TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Thanh niên có vị trí như thế nào trong sự nghiệp CNH – HĐH đất nước? Học sinh phải rèn luyện như thế nào để xứng đáng với sự tin tưởng của Đảng và nhà nước? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề. - GV gợi ý tiêu đề của bài, yêu cầu HS đọc bài sgk. - HS: đọc bài. GV chia nhóm Nhóm 1: Tình yêu và hôn nhân của T và K, M và H trong 2 câu chuyện trên như thế nào? Hậu quả của việc làm sai lầm của T và K? + Nhóm 2: Em có suy nghĩ gì về tình yêu và hôn nhân trong các trường hợp trên ? + Nhóm 3 : Em thấy cần rút ra bài học gì cho bản thân? -HS: Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày. - GV: Gợi ý: Việc lết hôn chưa đủ tuổi gọi là tảo hôn. - GV: Phân tích những hậu quả của cuộc hôn nhân này. Hoạt động 2: Tìm hiểu quan niệm đúng đắn về tình yêu hôn nhân. Cơ sở của tình yêu chân chính? Những sai trái thường gặp trong tình yêu. - Hôn nhân đúng PL là như thế nào? - Hôn nhân trái PL? GV gợi ý phân tích và lấy VD cụ thể giúp HS rút ra 5 cơ sở của tình yêu chân chính. GVKL phần thảo luận: GV định hướng cho HS ở tuổi THCS về tình yêu và hôn nhân. Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài Hôn nhân là gì? - GV: Thế nào là hôn nhân ? - HS trả lời. ? Ý nghÜa cña t×nh yªu ch©n chÝnh ®èi víi h«n nh©n ? - HS: Phát biểu ý kiến. - GV: Nh÷ng nguyªn t¾c c¬ b¶n cña chÕ ®é h«n nh©n ë ViÖt Nam là gì ? - HS: Suy nghĩ, phát biểu. - GV: Tổng hợp, lấy ví dụ phân tích thêm. - GV: QuyÒn vµ nghÜa vô c¬ b¶n cña c«ng d©n trong h«n nh©n ? - HS trao đổi, trình bày. -GV: CÊm kÕt h«n ®èi víi nh÷ng trêng hîp nµo? - HS: Trao đổi, trình bày. - GV: Muốn kết hôn cần thực hiện thủ tục nào ? - HS: Trình bày. - GV: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ như thế nào trong gia đình ? -HS: Suy nghĩ, phát biểu. GV nhÊn m¹nh: Thñ tôc kÕt h«n lµ c¬ së ph¸p lÝ cña h«n nh©n ®óng quy ®Þnh, cã gi¸ trÞ ph¸p lÝ. - GV: Tr¸ch nhiÖm cña c«ng d©n vµ häc sinh nh thÕ nµo? -HS: Phát biểu. GVKL: T×nh yªu, h«n nh©n, G§ lµ t×nh c¶m hÕt søc quan träng ®èi víi mçi ngêi. Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập. - GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập. - HS: Đọc yêu cầu các bài tập.Thực hiện theo yêu cầu. - Cả lớp cùng trao đổi, thảo luận và trình bày. I. Đặt vấn đề. * Trường hợp của T và K. * Hậu quả. * Xác định đúng vị trí của mình hiện nay là HS THCS. - Không yêu, không lấy chồng quá sớm. - Phải có tình yêu chân chính và hôn nhân đúng Phỏp lua * Quan niệm về tình yêu và hôn nhận. * Tình yêu chân chính. * Những sai trái trong tình yêu. * Hôn nhân đúng pháp luật. * Hôn nhân trái pháp luật. II. Nội dung: 1. Hôn nhân: là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được nhà nước thừa nhận Ý nghĩa: Là cơ sở quan trọng của hôn nhân. 2. Những quy định cơ bản của pháp luật nước ta về hôn nhân. a) Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam. - Hôn nhân tự nguyện tiến bộ một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng. - Nhà nước tôn trọng và bảo vệ pháp lí cho hôn nhân - Vợ chồng phải có nghĩa vụ kế hoạch hoá gia đình. b) Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. * Được kết hôn - Nam từ 20 tuổi, nữ 18 tuổi - -- Việc kết hôn do cả 2 người tự nguyện * Cấm kết hôn: Người đang có vợ ... ật trong gia đình. 5. (1 điểm) Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành các nội dung sau. a. Mỗi học sinh phải xác địnhđúng đắn, tự vạch ra kế hoạch học tập, rèn luyện, lao động để thực hiện tốtcủa học sinh lớp 9. b.Thanh niên phải là...,vì họ là những người được đào tạo,.. 6. Hãy xác định ai là người có hành vi vi phạm Luật Lao động trong các trường hợp dưới đây bằng cách đánh dấu (x) vào ô trống.(1điểm) Hành vi vi phạm Người lao động Người sử dụng lao động 1. Thuê trẻ em 14 tuổi vào làm thợ may công nghiệp 2. Đi xuất khẩu lao động chưa hết thời hạn đã bỏ việc, trốn ở lại nước ngoài 3. Không sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc 4. Không cung cấp trang, thiết bị bảo hộ lao động cho người làm việc trong môi trường độc hại như đa ghi trong hợp đồng II. TỰ LUẬN: (7 điểm) 7.(2điểm) Thế nào là kinh doanh ? Nêu tác dụng của thuế ? 8.(3điểm) Để có được tình yêu chân chính cần dựa trên những cơ sở nào ? Em có suy nghĩ gì về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng trong gia đình ở Việt Nam hiện nay ? 9. Tình huống: (2 điểm) Hiện nay tình trạng trẻ em lang thang, cơ nhỡ rất nhiều ở các đô thị, thành phố lớn. Các em làm rất nhiều việc để kiếm sống, kể cả tham gia các tệ nạn xã hội. Em có thể đống góp những giải pháp nào để giảm bớt, khắc phục tình trạng trên. ĐÁP ÁN MÔN GDCD 9 – ĐỀ I I. TRẮC NGHIỆM :(3 điểm) 1 2 3 4 B C D C ( Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm) 5. a. lý tưởng sống, nhiệm vụ b. lực lượng nòng cốt, giáo dục toàn diện 6. Người lao động vi phạm là hành vi: 2,3 Người sử dụng lao động là hành vi: 1,4 II. TỰ LUẬN: (7 điểm) 7. - Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận. (1 điểm) - Tác dụng của thuế: Ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cáu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng của nhà nước.(1 điểm) 8. * Cơ sở của tình yêu chân chính: - Là sự quýen luyến, đồng cảm của hai người khác giới. (0.5 điểm) - Quan tâm sâu sắc, chân thành, tin cậy là tôn trọng lẫn nhau.(0.5 điểm) - Có lòng vị tha, nhân ái và chung thủy.(0.5 điểm) * - HS nêu được mặt tích cực của việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng trong xã hội ngày nay: Đã có tiến bộ, bình đẳng hơn trước. (0.75 điểm) - Bên cạnh đó vẫn còn một số gia đình vẫn còn thiếu bình đẳng trong quan hệ vợ chồng, người vợ còn bị lấn át(0.75 điểm) 9. HS có thể nêu các giải pháp như sau: - Gia đình, nhà trường và xã hội cùng hợp tác để khắc phục tình trạng đó. - Bản thân các em phải tự nổ lực trong cuộc sống. - Có nhiều hoạt động thu hút các em tham gia. - Tạo điều kiện cho các em có việc làm phù hợp. IV. DẶN DÒ. - Xem lại các nội dung đã học. - Chuẩn bị bài: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân. Ký duyệt tuần 27 Ngày 01/ 03/ 2010 Tổ trưởng Phan Văn Diên Tuần 28-29 Ngày soạn: 08 / 03 / 2010 Tiết 27-28 Bài 15: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ CỦA CÔNG DÂN. I. MỤC TIÊU: 1- Về kiến thức. - HS Hiểu được : Thế nào là vi phạm PL, các loại vi phạm PL. - Khái niệm trách nhiệm pháp lí và ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí 2- Về kỹ năng. - Biết xử sự phù hợp với quy định của PL. - Phân biệt được hành vi tôn trọng PL và vi phạm PL để có thái độ và cách xử sự phù hợp. 3- Thái độ. - Hình thành ý thức tôn trọng PL, nghiêm chỉnh chấp hành PL. - Tích cực ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm PL. II. CHUẨN BỊ: - SGK-SGV Công dân 9. - HP 1992, Bộ luật Hình sự năm 1999, Luật hôn nhân GĐ năm 2000, Pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới HĐ của GV và HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu phần ĐVĐ - GV: Đưa ra 3 trường hợp 1,2,3 Đề nghị HS cho biết các hành vi đó có vi vi phạm PL không? Vì sao? -HS: Trao đổi, trả lời. - GV: Nhận xét và giải thích cụ thể. - HS: Lắng nghe, ghi nhớ. - GV: Nêu ngắn gọn 4 yếu tố của hành vi vi phạm PL. - HS: Giải quyết tình huông trong phần ĐVĐ. Trình bày dưới dạng điền vào bảng. - Trả lời câu hỏi theo phần gợi ý SGK. - Cuối cùng GV cùng cả lớp đánh giá. HĐ2: Tìm hiểu khái niệm vi phạm PL và phân loại vi phạm PL. - GV: Thế nào là vi phạm pháp luật? Có mấy loại vi phạm pháp luật? - HS: Suy nghĩ, trả lời. HS lên bảng phân loại các hành vi vi phạm điền vào cột 5. Cho VD về hành vi vi phạm Hậu quả hành vi gây ra điền vào cột 4 - HS: Đọc khái niệm trách nhiệm pháp lí SGK, GV giải thích rõ nội dung và đặc điểm. - GV: Phân tích thêm. - GV: Yêu cầu HS tự đọc SGK về phân loại trách nhiệm Pháp lí. - HS: Trình bày. - GV: Trách nhiệm pháp lí có ý nghĩa như thế nài ? Gợi ý: + Quy định trên ban hành nhằm mục đích gì? + Người vi phạm quy định sẽ phải chịu trách nhiệm gì? + Vì sao nhà nước phảI quy định như vậy? -GV: Cho HS đọc mục 3 nội dung bài học và Điều 12 HP 1992. - HS: Thực hiện. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập. - GV: Hướng dãn Hs làm bài tập 1 và 2. - HS: Trao đổi, thực hiện, trình bày. Bài tập 2. - GV: Cho học sinh thảo luận và thực hiện bài tập 3 va5. - HS: Thảo luận, trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV: Tổng hợp chung. I. Đặt vấn đề. * Đó phải là một hành vi. * Các hành vi đó trái với quy định của PL. * Người thực hiện hành vi đó có lỗi. * Người thực hiện hành vi phải là người có năng lực trách nhiệm pháp lí. II. Nội dung bài học: 1. Vi phạm PL. - Là hành vi tráI PL, có lỗi * Các loại vi phạm PL - Vi phạm PL hình sự. - Vi phạm PL hành chính. - Vi phạm PL dân sự - Vi phạm kỉ luật 2. Trách nhiệm pháp lí. * Là nghĩa vụ đặc biệt do nhà nước quy định. * Các loại trách nhiệm pháp lí. - Trách nhiệm hình sự. - Trách nhiệm hành chính. - Trách nhiệm dân sự. - Trách nhiệm kỉ luật * Ý nghĩa của việc áp dụng chế độ trách nhiệm pháp lí. - Trừng phạt, ngăn ngừa... - Răn đe mọi người không được vi phạm PL. - Hình thành bồi dưỡng lòng tin - Ngăn chặn, hạn chế từng bước 3. Trách nhiệm của CD và HS III. Bài tập. 1. Bài tập 1: Đánh dấu X vào cột tương ứng. 2. Bài tập 2: Trường hợp b không phải chịu trách nhiệm pháp lí. 3. Bài tập 3: Nam không phải chịu trách nhiệm hình sự, vì bị lừa. 4. Bài tập 5. - Ý kiến đúng: c,e - Ý kiến sai: a,b,d,đ IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. - GV củng cố lại nội dung kiến thức bài học theo từng phần trong SGK.. - GVKL: CD có quyền và nghĩa vụ thực hiện HP, PL nhà nước quy định, nắm vững kiến thức về HP-PL, có trách tuyên truyền mọi người dân cùng thực hiện. - Học và làm bài tập 6 SGK - Chuẩn bị bài 16: Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của CD. Ký duyệt tuần 28-29 Ngày 15/ 03/ 2010 Tổ trưởng Phan Văn Diên *********************** Ngày soạn: 7 / 4 /2009 Ngày dạy: 10/ 4 /2009 Bài 16 : Tiết 29 + 30 QUYỀN THAM GIA QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC QUẢN LÍ Xà HỘI CỦA CÔNG DÂN A. MỤC TIÊU 1- Về kiến thức. HS Hiểu được quyền tham gia quản lí nhà nước, QLXH của CD, cơ sở của quyền tham gia QLNN và QLXH của CD. 2- Về kỹ năng. Biết cách hực hiện quyền tham gia QLNN và QLXH của CD, tự giác tích cực tham gia vào các công việc chung của trường, lớp và địa phương. 3- Thái độ. Có lòng tin yêu và tình cảm đối với nhà nước CHXHCN Việt nam B. CHUẨN BỊ: - SGK-SGV Công dân 9. - HP 1992, Luật khiếu nại, tố cáo. C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Vi phạm PL là gì? Nêu các nội dung vi phạm PL? 3. Bài mới HĐ của GV và HS Nội dung HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Tìm hiểu phần ĐVĐ GV đọc phần ĐVĐ trong SGK và trả lời các câu hỏi sau. - Những quy định trên thể hiện quyền gì của người dân? - Nhà nước quy định những quyền đó là gì? - Nhà nước ban hành những quy định đó để làm gì? GVKL: CD có quyền được tham gia QLNN-QLXH vì. GV gợi ý HS lấy VD trong nhà trường và địa phương. + Đối với CD + Đối với HS HS trả lời GV bổ sung và KL HĐ3: Tìm hiểu nội dung bài học GV tổ chức cho HS thảo luận: - Nhóm 1: Nêu nội dung của quyền tham gia QLNN-QLXH? Cho VD? -Nhóm 2: Cách thực hiện quyền tham gia QLNN-QLXH như thế nào? Cho VD? - Nhóm 3: Nhà nước tạo điều kiện, đảm bảo gì cho CD? - GV gợi ý HS phát biểu ý kiến về trách nhiệm bản thân - Ý nghĩa của quyền tham gia? - Kết thúc bài GVKL: HĐ4: HDHS làm bài tập. Bài tập 1 SGK T59 Bài tập 2. Bài tập 3 Bài tập 4 GV cho HS thảo luận các ý nhỏ trong SGK BT4 Bài tập 5 I. Đặt vấn đề. - Tham gia góp ý kiến dự thảo, sửa đổi, bổ sung. - Tham gia bàn bạc. - Tham gia QLNN-QLXH - XĐ quyền và nghĩa vụ của CD II. Nội dung: 1.Quyền tham gia QLNN-QLXH. VD: Tham gia bàn bạc, tổ chức thực hiện và giám sát 2.Phương thức thực hiện. * Trực tiếp VD: Tham gia bầu cử ĐBQH Tham gia ứng cử * Gián tiếp VD : Góp ý XD, PTKT địa phương 3. Điều kiện đảm bảo để thực hiện quyền - Nhà nước. - Công dân - Bản thân - Ý nghĩa. III. Bài tập. Bài tập 1: Quyền thể hiện sự tham gia của CD vào QLNN - QLXH: a,c, đ, h Bài tập 2: Ý kiến đúng: c Bài tập 3: * Hình thức trực tiếp:a,b,d. * Hình thức gián tiếp:c,đ,e Bài tập 4 Bài tập 5 Vân có được tham gia góp ý vì đây là quyền của CD. - Tham gia bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp. - Việc tham gia góp ý của Vân thể hiện quyền làm chủ, thể hiện trách nhiệm của CD. 4. Củng cố. GV củng cố lại nội dung kiến thức bài học theo hệ thống kiến thức của bài thể hiện cụ thể trong sơ đồ. GVKL: Quyền tham gia QLNN - QLLXH của CD là quyền chính trị quan trọng nhất, đảm bảo CD thực hiện quyền làm chủ, thực hiện trách nhiệm của CD. CD phải hiểu rõ nội dung của quyền đó và không ngừng học tập nâng cao nhận thức và năng lực để sử dụng hiệu quả quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, góp phần XD đất nước ngày càng giàu đẹp hơn. 5. Dặn dò bài sau : - Học và làm bài tập 6 SGK - Chuẩn bị bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. *********************** Ngày soạn: 21/ 4 /2009 Ngày dạy: 24/ 4 /2009 Bài 17 : Tiết 31 NGHĨA VỤ BẢO VỆ TỔ QUỐC A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức. HS Hiểu - Vì sao cần phải bảo vệ Tổ quốc. - Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân 2- Về kỹ năng. - Thường xuyên rèn lyện sức khoẻ, luyện tạp quân sự; Tham gia các hoạt động bảo vệ trật tự trị an nơi cư trú và tỷong trường học. - Tuyên truyền, vân động bạn bè và người thân thực hiện tốt ngiã vụ bảo vệ Tổ quốc.. 3- Thái độ. - Tích cực tham gia các hoạt động thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc - Sẵn sàng làm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc khi đến độ tuổi quy định. B. CHUẨN BỊ: - SGK, SGV CD 9 - Tranh ảnh về các hoạt động nghĩa vụ quân sự, đề ơn đáp nghĩa C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là quyền tham gia quản línhà nước và quản lí xã hội của công dân? - Công dân thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội như thế nào ?
Tài liệu đính kèm: