Bài giảng môn học Hình học lớp 6 - Tiết 16: Nửa mặt phẳng

Bài giảng môn học Hình học lớp 6 - Tiết 16: Nửa mặt phẳng

Về kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niện nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên nửa mặt phẳng bờ đã cho. Hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.

* Về kỹ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng, biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác

II. CHUẨN BỊ:

 GV :- Thước thẳng, phấn màu. bảng phụ các hình a, b, c, d

 HS : Thước thẳng .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 10 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 6 - Tiết 16: Nửa mặt phẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 
6B: / ./2009
6C: / ./2009
Chương II: Góc
Tiết 16: nửa mặt phẳng
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niện nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên nửa mặt phẳng bờ đã cho. Hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
* Về kỹ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng, biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác
II. Chuẩn bị:
 GV :- Thước thẳng, phấn màu. bảng phụ các hình a, b, c, d
 HS : Thước thẳng .
III. Các hoạt động dạy và học: 
 1. Tổ chức: 
6B: .. . 
6C: .
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
HĐ 1: Đặt vấn đề .
GV: Cho HS hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm mp.
HS: Vẽ 1 đường thẳng và đặt tên, vẽ 2 điểm thuộc đt, 2 điểm không thuộc đt, đặt tên các điểm.
HĐ 2: Nửa mặt phẳng .
GV: Giới thiệu HS vừa thực hiện các yêu cầu trên mp. Mặt bảng, trang giấy cho ta hình ảnh của 1 mp
GV: Đường thẳng có giới hạn không?
HS: Trả lời
GV: Đường thẳng a trên mặt bảng chia bảng thành mấy phần?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu nửa mp
HS: Đọc khái niệm SGK/72
GV: Yêu cầu HS chỉ rõ từng nửa mp bờ a. Vẽ đường thẳng xy chỉ rõ từng nửa mp trên hình
HS: Thực hiện
GV: Chốt lại và đưa ra các khái niệm về nửa mặt phẳng
HS: Nhắc lại
GV: Vẽ thêm 2 điểm M, N vào hình vẽ và giới thiệu cách gọi tên nửa mp
HS: Ghi nhớ cách gọi tên và gọi tên nửa mp còn lại
GV: Bổ xung điểm P vào hình, nhận xét vị trí của P với M, N?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
HĐ 3: Tia nằm giữa 2 tia.
GV: Yêu cầu HS: Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc. Lấy M ẻ Ox, M ạ O
 Nẻ Oy, N ạ O
Vẽ đoạn MN. Tia Oz có cắt MN?
HS: Vẽ các trường hợp theo hướng dẫn của GV
GV: Giới thiệu tia nằm giữa 2 tia ( Bảng phụ các hình a, b, c, d)
HS: Ghi nhớ cách xác định
1. Đặt vấn đề:
2. Nửa mặt phẳng:
a) Mặt phẳng: 
- Mặt bảng, trang giấy là hình ảnh của mp.
- Mặt phẳng không giới hạn về 4 phía
b) Nửa mặt phẳng bờ a:
 .M a
 (I) .P
 (II) .N
*Khái niệm: SGK
- Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa N.
- Điểm P và N nằm cùng phía với a.
- Điểm P và M nằm khác phía với a.
- Điểm N và M nằm khác phía với a.
x
x
M
3. Tia nằm giữa 2 tia:
z
a) 
O
N
y
M
x
y
z
y
N
M
O
b)
N
y
c)
O
z
N
M
z
x
O
d)
Trường hợp a và d tia Oz cắt MN nên tia Oz gọi là tia nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
4. Luyện tập củng cố:
GV: Cho HS trả lời miệng bài tập 1 và 2/SGK
Yêu cầu cả lớp cùng làm bài số 5 
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài nhận biết được nửa mp, tia nằm giữa 2 tia.
- Bài tập về nhà: 4/SGK, 1, 4, 5/ SBT.
- Đọc trước: Đ2. Góc
Ngày giảng: 
6B: / ./2009
6C: / ./2009
 Tiết 17: Góc
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS hiểu góc là gì, góc bẹt là gì, hiểu về điểm nằm trong góc.
* Về kỹ năng: HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc, nhận biết điểm nằm trong góc.
* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
 GV: - Thước thẳng, phấn màu , com pa.
 HS: Thước thẳng ,bảng nhóm , phấn màu
III. Các hoạt động dạy và học:
	1. Tổ chức: 	6A: 
	 6C: .
	2. Kiểm tra: kiểm tra 15 phút
1) Thế nào là nửa mp bờ a?
2) Thế nào là 2 nửa mp đối nhau?
3) Vẽ 2 tia Ox, Oy chung gốc, Trên hình có những tia nào? Những tia đó có đặc điểm gì?
Đáp án+biểu điểm :
 1, 2 ( SGK ) x
 O y
3,Trên hình có 2 tia Ox, Oy. Hai tia này có chung gốc O.
( Trình bày sạch , đúng : 19đ )
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
HĐ 1: giới thiệu về góc.
GV: Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc
HS: Đọc định nghĩa
GV: Giới thiệu các yếu tố của góc và cách đọc
HS: Ghi nhớ các yếu tố của góc
GV: Giới thiệu các cách kí hiệu góc
GV: Mỗi em hãy vẽ 1 góc tự đặt tên và kí hiệu góc
HS: Thực hiện
GV: Đưa ra nội dung bảng phụ:
Hình vẽ
Tên góc (cách viết thông thường)
Tên
 đỉnh
Tên
 cạnh
Ký hiệu góc
 x
 A y 
góc xAy
A
Ax; Ay
 B y
 z 
góc yBz
B
By, Bz
 M
T P
góc TMP
góc MPT
góc PTM
M
P
T
MP, MT
PT, PM
TM, TP
GV: Hình vẽ này có góc nào không?
.
 a O a’
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu về góc bẹt. Vậy thế nào là góc bẹt?
Để vẽ góc ta làm như thế nào? 
HS: Đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi, 1 em lên bảng vẽ góc xOy
GV: Cho HS làm bài tập:
a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa Oa và Oc. Tren hình có mấy góc, đọc tên?
b) Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’, kể tên một số góc trên hình?
HS: Thực hiện các yêu cầu trên
GV: Nhận xét và giới thiệu cách ký hiệu các góc trong hình có nhiều góc.
GV: Gọi HS vẽ góc xOy, lấy điểm M nằm trong góc, vẽ tia OM. Tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
HS: Trả lời
GV: Khi nào 1 điểm là nằm trong góc?
1. Góc: x
a) Định nghĩa: SGK/73
 O 
O là đỉnh của góc y
Ox, Oy là 2 cạnh của góc
*Cách đọc: góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O)
*Kí hiệu: xOy (hoặc yOx hoặc )
 é xOy (hoặc éyOx hoặc é O )
Quan sát hình rồi điền vào bảng sau:
2. Góc bẹt: 
Định nghĩa: SGK
.
 x O y
.
x O y
Góc bẹt xOy
3. Vẽ góc, điểm nằm trong góc:
a) Vẽ góc: 
 a
* Có 3 góc O b
aOb, bOc, aOc 
 c
* Các góc: t t’
 mOn, mOt, tOt’,  
 m O n 
b) Điểm nằm trong góc: x
M là điểm nằm trong 
góc xOy khi tia Om O M
nằm giữa Ox và Oy y
4. Luyện tập củng cố:GV: Nêu định nghĩa về góc, góc bẹt?
HS: Trả lời
GV: Nêu các cách đọc tên góc trong hình vẽ: a
 aOb, bOa M 
 MON, NOM O 1 
 N
 O1 b
5 . Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi .
- Bài tập về nhà: 8-10/SGK, 7, 10/ SBT. 
- Đọc trước: Đ3. Số đo góc. 
Ngày giảng: 
6B: / ./2009
6C: / ./2009
Tiết 18: Số đo góc
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS hiểu mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800
 HS nắm được định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
* Về kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh hai góc.
* Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
 GV:- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
 HS: Thước đo góc , thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Tổ chức:	 6A: 
 	 6C: 
2. Kiểm tra : GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: 
1) Vẽ góc xOy
2) Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc.
Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Đọc tên.
HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng vẽ vào nháp
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
HĐ 1: Đo góc .
GV: Giới thiệu dụng cụ đo góc là thước đo góc.
HS: Quan sát thước đo và nêu cấu tạo
GV: Cho HS đọc thông tin SGK và cho biết đơn vị đo góc là gì?
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Đưa ra ký hiệu đơn vị đo góc
GV: Cho HS đọc cách đo góc SGK
HS: Đọc và lên bảng thực hiện phép đo góc , HS khác lên kiểm tra lại
GV: Mỗi góc có mấy số đo?
HS: Trả lời
GV: Có nhận xét gì về số đo của góc với 1800?
HS: Trả lời
 Cho HS thực hiện ?1 bằng những dụng cụ của HS
GV: Vẽ các góc có các số đo khác nhau lên bảng và cho HS đo và so sánh số đo của các góc
HS: Thực hiện đo và so sánh
GV: Để so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu? Khi nào thì 2 góc bằng nhau?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
GV: Giới thiệu về góc vuông, góc nhọn, góc tù và yêu cầu HS lên bảng vẽ các góc đó.
HS: Ghi nhớ khái niệm và vẽ góc.
1. Đo góc:
a) Dụng cụ đo: Thước đo góc 
b) Đơn vị đo: Là độ, phút giây
10 = 60’; 1’ = 60”
*Cách đo góc: 
 x n 
 O y S m
 P O Q
 . . . 
xOy = ; nSm = ; POQ = 
*Nhận xét: SGK
2. So sánh hai góc:
- So sánh 2 góc là so sánh số đo của chúng.
- Hai góc bằng nhau khi chúng có cùng số đo.
- Hai góc không bằng nhau: Góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại.
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
- Góc vuông là góc có sđ bằng 900
- Góc nhọn có sđ nhỏ hơn 900
- Góc tù là góc có sđ lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800.
4. Luyện tập củng cố: 
O2
Bài 1: a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù?
O4
 .
O3
O1
b) Dùng góc vuông của ê ke kiểm tra lại.
A3
A2
A1
Bài 2: Đo các góc trong hình rồi so sánh các góc đó:
C3
B3
C2
C1
B2
B1
Bài 3: Điền vào ô trống trong bảng để được hình vẽ và khẳng định đúmg:
Loại góc
Góc vuông
Góc nhọn
Góc tù
Góc bẹt
Hình vẽ
a
a
a
a
 .
Số đo
a = 900
00 < a < 900
900 < a < 1800
a = 1800
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Biết vẽ và đo góc .
- Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- Bài tập về nhà: 12-17/SGK, 15, 14/ SBT.
	- Đọc trước: Đ4. Khi nào xOy + yOz = xOz 
Ngày giảng: 
6B: 
6C: 
Tiết 19: Khi nào xOy + yOz = xOz
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz 
- Nắm vững và nhận biết các khái niệm: 2 góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù.
* Về kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc.
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS.
II. Chuẩn bị:
 GV:- Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
 HS: Thước thẳng , thước đo góc.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức: 	6A: 
 6C: 
2. Kiểm tra : 
1) Vẽ góc xOz
2) Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xOz
3) Đo các góc có trong hình
4) So sánh: xOy + yOz với xOz
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
HĐ 1: Khi nào thì tổng số đo 2 góc bằng số đo 1 góc.
GV: Qua kết quả trên, em hãy trả lời câu hỏi 1
HS: Trả lời
GV: Ngược lại có: xOy + yOz = xOz suy ra điều gì?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại bằng nhận xét SGK
GV: Cho cả lớp cùng thực hiện bài tập 18/SGK:
HS: Làm bài tập
GV: Nếu có 3 tia chung gốc ta có mấy góc? Muốn biết số đo 3 góc ta làm như thế nào?
HS: Có 3 góc, chỉ cần đo 2 góc.
HĐ2 : 2 góc kề , phụ, bù nhau , kề bù.
GV: Cho HS đọc SGK và trả lời: 
1. Thế nào là 2 góc kề nhau?
2. Thế nào là 2 góc phụ nhau?
3. Thế nào là 2 góc bù nhau?
4. Thế nào là 2 góc kề, bù?
Cho . Cặp góc nào bù nhau, cặp góc nào phụ nhau?
HS: Trả lời:
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và góc yOz bằng số đo góc xOz: 
Oy nằm giữa Ox và Oz 
 => xOy + yOz = xOz
Bài 18/82/SGK: C
 Tia OA nằm giữa A
hai tia OB và OC
nên: 
BOC = BOA + AOC
BOC = 450 + 320 O B
BOC = 770
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù:
+ xOy và yOz kề nhau khi Oy chung
+ xOy + yOz = 900 => xOy và yOz phụ nhau 
+ xOy + yOz = 1800 => xOy và yOz bù nhau 
+ xOy + yOz = 1800 => xOy và yOz 
 Oy chung là 2 góc kề bù
4. Luyện tập củng cố:
Bài 1: Chỉ rõ mối quan hệ giữa các góc trong hình:
 D y
 1000 
 400 500 800
	 A B C x O x’
Bài 2: Điền vào chỗ trống (  )
a) Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì  +  = 
b) Hai góc  có tổng số đo bằng 900.
c) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng  
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Thuộc hiểu khi nào xOy + yOz = xOz, nắm chắc các khái niện 2 góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù.
- Bài tập về nhà: 20 - 23/SGK, 16 - 18/ SBT.
	- Đọc trước: Đ5. Vẽ góc cho biết số đo. 
Ngày giảng: 
6B: 
6C:  
Tiết 20: Vẽ góc cho biết số đo
I . Mục tiêu:
* Về kiến thức: HS hiểu trên nửa mp xác định có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được chỉ 1 tia Oy sao cho xOy = m0 (00 < m < 1800)
* Về kỹ năng: HS biết vẽ góc có sđ cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
* Thái độ: Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
 GV : - Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
 HS: Thước đo góc , thước thẳng.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức:	 6B: 
 6C: 
2. Kiểm tra 
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: 
Khi nào xOy + yOz = xOz?
làm bài tập 20/82/SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
HĐ 1: vẽ góc .
GV: Cho HS đọc VD SGK ít phút và cho HS trình bày lại cách vẽ
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Thao tác lại cách vẽ và cho HS nghiên cứu ví dụ 2
HS: Đọc và nêu cách vẽ
GV: Ta có thể vẽ được mấy tia BA như vậy trên cùng một nửa mp?
HS: Trả lời
GV: Đưa ra nhận xét.
HĐ 2: vẽ 2 góc trên nửa mặt phẳng.
GV: Cho HS đọc VD SGK ít phút và cho HS trình bày lại cách vẽ
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Thao tác lại cách vẽ và cho HS nghiên cứu ví dụ 4
a) Vẽ góc xOy = 300, góc xOz = 750 trên cùng nửa mp
b) Nhận xét về vị trí của 3 tia? Giải thích?
HS: Thực hiện
GV: Cho HS thực hiện tiếp VD5:
Trên cùng 1 nửa mp có bờ chứa tia Oa, vẽ góc aOb = 1200, aOc = 1450. Nhận xét về vị trí của tia Oa, Ob, Oc
HS: Thực hiện
GV: Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì về tia nằm giữa 2 tia còn lại?
HS: Nhận xét.
GV: Chốt lại
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
Ví dụ 1: SGK
Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết ABC = 1350
- Vẽ tia BA
- Vẽ tia BA tạo với tia BC 1 góc 1350
 . A
 1350
 C
 B
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:
Ví dụ 3: SGK x
 y
 z
Ví dụ 4: 
a) Vẽ hình 
b) Tia Oy nằm giữa2 tia Ox và Oz(vì 300 < 450) O z
Ví dụ 5: 
 c b
 O a
Nhận xét: Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc
vì 1200 < 1450
*Nhận xét: SGK
4. Luyện tập củng cố:	
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Tập vẽ góc với số đo cho trước, Ghi nhớ các nhận xét trong bài.
- Bài tập về nhà: 25 - 29/SGK.
	- Đọc trước: Đ6. Tia phân giác của góc.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA HINH 6 T16-T20 MOI 08-09.doc