Bài giảng môn học Hình học lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1: Điểm – đường thẳng

Bài giảng môn học Hình học lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1: Điểm – đường thẳng

Mục tiêu:

-HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

-HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

-Biết vẽ điểm, đường thẳng.

-Biết đặt tên điểm, đường thẳng.

-Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.

-Biết sử dụng kí hiệu , .

-Quan sát các hình ảnh thực tế.

 

doc 14 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 849Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1: Điểm – đường thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1-Tiết 1:
Chương I: Đoạn thẳng
Bài: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
_________________
I Mục tiêu:
-HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
-HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
-Biết vẽ điểm, đường thẳng.
-Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
-Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
-Biết sử dụng kí hiệu Ỵ, Ï.
-Quan sát các hình ảnh thực tế.
II Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, phấn màu
HS: Thước thẳng
III Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài ghi
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm
-Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào?
Ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên mặt bảng,từ đó biết cách biểu diễn điểm.
-Vẽ 1 điểm (1 chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
-Giới thiệu: dùng các chữ cái in hoa A; B; C;........ để đặt tên cho điểm.
-Một tên chỉ dùng cho1điểm
-Một điểm có thể có nhiều tên.
-Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm.
-Cho hình: M . N
-Đọc mục điểm ở sgk ta cần chú ý điều gì?
-Từ hình đơn giản nhất cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
Nghe GV giới thiệu
 M N
-Vẽ vào vở như GV làm trên bảng.
-vẽ tiếp 2 điểm nữa rồi đặt tên.
-Ghi bài vào vở.
3 điểm: A; B; C.
-Điểm M trùng điểm N
1/ Điểm:
-Một dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh 1 điểm.
A
-Dùng chữ cái in hoa A; B; C;..... để đặt tên cho điểm.
B
C
-Một tên chỉ dùng cho1điểm
-Một điểm có thể có nhiều tên.
*chú ý:
Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng
-Ngoài điểm thì đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa , mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng ...
- Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng?.
Dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó.
-Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ? 
-Trong hình vẽ sau, có những điểm nào? Đường thẳng nào?
-Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho.
*Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó
-Nhấn mạnh: Trong hình có đường thẳng a và các điểm A, M, N, B cùng nằm trên 1 mặt phẳng, có những điểm nằm trên đường thẳng a, có những điểm không nằm trên đường thẳng a.
-Dùng nét bút vạch theo mép thước.
-Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
-Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía.
N.
A .
M .
B .
 a
+Điểm: A, B, M, N.
+Đường thẳng: a
-Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó
2/ Đường thẳng:
-Biểu diễn đường thẳng: dùng nét bút vạch theo mép thước.
-Dùng chữ cái in thường a, b, c,..... để đặt tên cho đường thẳng.
a
x
Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng
-Yêu cầu HS đọc nội dung mục 3.
-Nói:
+Điểm A thuộc đường thẳng d
+Điểm A nằm trên đường thẳng d
+Đường thẳng d đi qua điểm A
+Đường thẳng d chứa điểm A
-Tương ứng với điểm B
-Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì?
-Đọc bài
+Điểm B không thuộc đường thẳng d
+Điểm B không nằm trên đường thẳng d
+Đường thẳng d không đi qua điểm A
+Đường thẳng d không chứa điểm A.
-Nêu nhận xét và ghi vào vở.
d
A .
B .
3/ Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng:
-Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu: A Ỵ d
-Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu: B Ï d.
Nhận xét: Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
a
C .
E .
Hoạt động 4: Củng cố
Làm bài ?:
C Ỵ a; E Ï A
Bài 2: (HS vẽ)
Bài 3: (HS trả lời miệng)
Bài tập: (Bảng phụ) Hãy điền vào các ô trống:
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
a
N.
M Ỵ a
	Về nhà:
	-Biết vẽ điểm, đặt tên điểm; vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
	-Biết đọc hình vẽ, nắm vững các qui ước, kí hiệu.
	-BT: 4; 5; 6; 7.
Tuần 2-Tiết 2:
Bài: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
___________________
I Mục tiêu:
-HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.
-HS biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
-Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
-Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Thước thẳng.
III Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1)Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho MÏb
2)Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho MỴa; A Ỵ b; A Ỵ a.
3)Vẽ điểm N Ỵ a và N Ï b.
4)Hình vẽ có đặc điểm gì?
a
b
.
 . M
 . N
A
-Thực hiện cả 3 ý trên 
-Nhận xét:
+Hình vẽ có 2 đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.
+Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a.
Hoạt động 2: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng
-Khi nào ta có thể nói: 3 điểm A, B, C thẳng hàng, 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
-Cho ví dụ về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
-Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
-Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
-Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?.
-Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
-Trả lời theo sự hiểu của mình.
 . . .
 A B C 
-Lấy 2 ví dụ về 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
-Vẽ 3 điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó.
Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng, 1 điểm không thuộc đường thẳng đó.
-Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.
-Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng, nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng.
1/ Thế nào là 3 điểm thẳng hàng:
-Khi 3 điểm A; B; C cùng thuộc 1 đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
-Khi 3 điểm A, C, D không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
 . .
 .
 A C
 D
Hoạt động 3: Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
 . . .
 A B C 
-Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau.
-Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa A; C?
-Trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
 . . .
 A B C 
+Điểm B nằm giữa 2 điểm A; C.
+Điểm A; C nằm về 2 phía đối với điểm B.
+ Điểm B; C nằm cùng phía đối với điểm A.
+Điểm A; B nằm cùng phía đối với điểm C.
-Trả lời câu hỏi và rút ra nhận xét.
-Nhận xét sgk.
2/ Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng:
Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C.
Nhận xét:
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Hoạt động 4: Củng cố
-Thế nào là 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng?
-Nêu nhận xét về quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
Bài tập 11;12: (HS trả lời miệng)
	Về nhà: 
	-Học bài
 	-BT: 10; 13; 14.
Tuần 3-Tiết 3:
Bài: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
______________________
I Mục tiêu:
-HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
-HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm,đường thẳng cắt nhau, song song.
-Nắm được vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
-Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B.
II Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Thước thẳng.
III Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1)Khi nào 3 điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng.
2)Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A?
3)Cho điểm B (B ¹ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B.
4)Có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? 
-Một HS vẽ và trả lời trên bảng, cả lớp làm trên nháp.
-Nhận xét bài bạn.
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng
-Trình bày cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
-Vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q?.
-Cho 2 điểm M, N vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm đó. Số đường thẳng vẽ được?.
-Cho 2 điểm E, F vẽ đường không thẳng đi qua 2 điểm đó. Số đường vẽ được?.
-Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì?
-Tương tự vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q.
-Chỉ có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q
. .
M N
 . .
 E F
1 đường thẳng.
Vô số đường
-Nêu nhận xét.
1/ Vẽ đường thẳng:
Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau:
-Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B.
 . .
A B
-Dùng bút vạch theo cạnh thước.
*Nhận xét: 
Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
Hoạt động 3: Tên đường thẳng
-Các em hãy đọc trong sgk và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
-Làm bài ?
 . . .
A B C
-Có 3 cách:
+Dùng 2 chữ cái in hoa
+Dùng 1 chữ cái in thường
+Dùng 2 chữ cái in thường.
-Trả lời miệng:
Có 6 cách gọi:
AB; BC; AC; BA; CB; CA.
2/ Tên đường thẳng:
 . .
A B
Đường thẳng AB hay BA.
Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
-Ở bài ? một đường thẳng có 6 cách gọi tên ta nói 6 đường thẳng đó trùng nhau.
-Hãy xác định số điểm chung của hai đường thẳng trong từng trường hợp.
-Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song.
-Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt.
-Gọi HS đọc chú ý sgk
-Hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung.
-Hai đường thẳng cắt nhau tại giao điểm M (1 điểm chung)
-Hai đường thẳng song song không có điểm chung nào.
-Đọc chú ý
3/ Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
a)Đường thẳng trùng nhau:
 . .
A B
Đường thẳng AB hay BA.
a
b
M
b)Đường thẳng cắt nhau:
Hai đường thẳng a và b cắt nhau và M là giao điểm của hai đường thẳng đó.
c)Đường thẳng song song:
x
y
Hai đường thẳng x và y song song.
Hoạt động 5: Củng cố
1)Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt?
-Chỉ có 1 đường thẳng
2)Với 2 đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số điểm chung trong từng trường hợp.
-Trùng nhau, cắt nhau, song song. (Có vô số; 1; 0 điểm chung)
3)Cho 3 đường thẳng, hãy đặt tên cho các cách khác nhau.
4)Quan sát thước thẳng, em có nhận xét gì?
-Hai lề thước là hình ảnh 2 đường thẳng song song.
Bài tập: 16; 17; 19. (HS trả lời miệng)
	Về nhà:
	-Học bài
	-BT: 15; 18; 21.
	-Mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi.
Tuần 4-Tiết 4:
THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
_____________________________
I Mục tiêu:
HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
II Chuẩn bị:
GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc
HS: Mỗi nhóm thực hành:
	+ 1 búa
	+ 1 dây dọi
	+ 6 – 8 cọc tiêu
	+ Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ.
III Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ
1)Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa 2 cột mốc A và B.
2)Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có ở 2 đầu lề đường.
*Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào?
-Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm hoặc phải biết cách làm.
-Ghi bài 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm
-Cho HS đọc hướng dẫn cách làm sgk/110.
-Làm mẫu trước toàn lớp.
-Thao tác: chôn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A và B ở cả 2 vị trí của C
(C nằm giữa A và B; B nằm giữa A và C)
-Cả lớp đọc mục 3 sgk và quan sát kĩ hai tranh vẽ hình 24; 25.
-Hai em đại diện nêu cách làm.
-Theo dõi.
-Lần lượt 2 HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với 2 cọc A; B trước toàn lớp.(Mỗi HS thực hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với A; B).
Hoạt động 3: HS thực hành theo nhóm
Bước 1:
Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B.
Bước 2:
Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở 1 điểm C.
Bước 3:
Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A (chỗ mình đứng) che lấp 2 cọc tiêu ở B và C. Khi đó 3 điểm A; B; C thẳng hàng. (Thay đổi cọc C ở giữa 2 mốc A và B; cọc C nằm ngoài A và B)
*Mỗi nhóm có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.
	-Chuẩn bị thực hành
	-Thái độ, ý thức
	-Kết quả thực hành.
Hoạt động 4: Nhận xét – Đánh giá
-GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm
-Nhận xét toàn lớp.
	Về nhà:
	-Xem bài tia.Tuần 3-Tiết 3:
Bài: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
______________________
I Mục tiêu:
-HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
-HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm,đường thẳng cắt nhau, song song.
-Nắm được vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
-Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B.
II Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Thước thẳng.
III Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1)Khi nào 3 điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng.
2)Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A?
3)Cho điểm B (B ¹ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B.
4)Có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? 
-Một HS vẽ và trả lời trên bảng, cả lớp làm trên nháp.
-Nhận xét bài bạn.
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng
-Trình bày cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
-Vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q?.
-Cho 2 điểm M, N vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm đó. Số đường thẳng vẽ được?.
-Cho 2 điểm E, F vẽ đường không thẳng đi qua 2 điểm đó. Số đường vẽ được?.
-Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì?
-Tương tự vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q.
-Chỉ có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q
. .
M N
 . .
 E F
1 đường thẳng.
Vô số đường
-Nêu nhận xét.
1/ Vẽ đường thẳng:
Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau:
-Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B.
 . .
A B
-Dùng bút vạch theo cạnh thước.
*Nhận xét: 
Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
Hoạt động 3: Tên đường thẳng
-Các em hãy đọc trong sgk và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
-Làm bài ?
 . . .
A B C
-Có 3 cách:
+Dùng 2 chữ cái in hoa
+Dùng 1 chữ cái in thường
+Dùng 2 chữ cái in thường.
-Trả lời miệng:
Có 6 cách gọi:
AB; BC; AC; BA; CB; CA.
2/ Tên đường thẳng:
 . .
A B
Đường thẳng AB hay BA.
Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
-Ở bài ? một đường thẳng có 6 cách gọi tên ta nói 6 đường thẳng đó trùng nhau.
-Hãy xác định số điểm chung của hai đường thẳng trong từng trường hợp.
-Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song.
-Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt.
-Gọi HS đọc chú ý sgk
-Hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung.
-Hai đường thẳng cắt nhau tại giao điểm M (1 điểm chung)
-Hai đường thẳng song song không có điểm chung nào.
-Đọc chú ý
3/ Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
a)Đường thẳng trùng nhau:
 . .
A B
Đường thẳng AB hay BA.
a
b
M
b)Đường thẳng cắt nhau:
Hai đường thẳng a và b cắt nhau và M là giao điểm của hai đường thẳng đó.
c)Đường thẳng song song:
x
y
Hai đường thẳng x và y song song.
Hoạt động 5: Củng cố
1)Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt?
-Chỉ có 1 đường thẳng
2)Với 2 đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số điểm chung trong từng trường hợp.
-Trùng nhau, cắt nhau, song song. (Có vô số; 1; 0 điểm chung)
3)Cho 3 đường thẳng, hãy đặt tên cho các cách khác nhau.
4)Quan sát thước thẳng, em có nhận xét gì?
-Hai lề thước là hình ảnh 2 đường thẳng song song.
Bài tập: 16; 17; 19. (HS trả lời miệng)
	Về nhà:
	-Học bài
	-BT: 15; 18; 21.
	-Mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi.

Tài liệu đính kèm:

  • docHH.doc