Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 5)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 5)

A. Mục tiêu bài học :

- Học sinh giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.Nêu được t/c của 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước Nhận xét 2 góc đối đỉnh trong 1 hình .Hs bước đầu tập trung suy luận

 

doc 51 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 20/08/2008 
Chương I : Đường Thẳng Vuông góc đường thẳng song2 
Tiết 1 	 Đ 1 Hai góc đối đỉnh
a. Mục tiêu bài học : 
- Học sinh giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.Nêu được t/c của 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước Nhận xét 2 góc đối đỉnh trong 1 hình .Hs bước đầu tập trung suy luận 
B.Chuẩn bị
Gv và Hs : Thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương I
Gv: Giới thiệu các nội dung cần tìm hiểu trong chương I
Hoạt động 2 : Thế nào là hai góc đối đỉnh
Gv: vẽ hình ở khung trong sgk và đưa lên bảng phụ 
Gv: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh , về cạnh của góc và góc ; góc 
và góc ; góc A và góc B
Gv: giới thiệu : góc và góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia . Ta nói góc và góc là hai góc đối đỉnh . 
(?) Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh 
Gv: gọi 1 Hs đọc lại đ/n 
Gv: cho hs làm (?2)
? Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành máym cặp góc đ.đ?
? Cho góc x0y xe góc đ.đ của góc x0y ? Trên hình bạn vẽ còn cặp góc đ.đ nào không?
? Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau đặt tên các góc và chỉ ra cặp góc đ.đ.
Hs: quan sát hình vẽ ở bảng phụ
Hs: TL: góc và góc có chung đỉnh
0 . 0b là tia đối cảu 0b’ ; 0a là tia đối cảu 0a’ . Hoặc : 0b và 0b’ tạo thành 1 đt’. 0a và 0a’ tạo thành 1 đt’
+) góc và góc chung đỉnh M 
. Md và Mb đối xứng nhau ; Mc và Ma
Không đối xứng nhau.
+) góc A và góc B không chung đỉnh của nhau.
Hs: Hai góc đối đỉnh là 2 mỗi cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia
Hs: 2 góc : cũng là 2 góc đ.đ
Hs: tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh .
Hs: nêu cách vẽ : bằng các XĐ 2 tia đối 0x’ và 0y’ của 2 cạnh 0x và 0y 
Hs: TL 
Các cặp góc đ.đ là : góc và 
 Góc và 
Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh
Gv: bằng mắt em hãy ước lượng số đo 2 góc và ntn? 
? Em đo góc và 
? Dựa vào t/ c của 2 góc kề bù. giảithích tại sao 2 góc := ?
(?0 Vậy 2 góc đối đỉnh có t/c gì ?
Hoạt động 4 : củng cố :
? Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau . vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không?
Gv: cho hs làm bt 1 và 2 sgk.
Hs: hình như 2 góc := 
Hs: lên đo
Hs: 2 góc : 
(2 góc kề bù ) (1)
( 2 góc kề bù) (2)
= (Suy ra từ (1) và (2) )
Hs: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
Hs: không
Hs: Làm bài 
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
 Học thuộc đ/n và t/c của 2 góc đối đỉnh . Học cách suy luận
Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước . vẽ 2 góc đối đỉnh 
Làm bài 3,4,5 trang 83 sgk _ Bài 1,2,3 trang SBT
Ngày soạn: 20/08/2008 
Tiết 2 	 	Luyện tập
a. Mục tiêu bài học: 
- Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh ,tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau .
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình 
- Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước .
- Bước đầu tập chung suy luận và biết cách trình bày 1 bài tập
B.Chuẩn bị
- GV và HS : sgk, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hs1 : Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình đặt tên và nêu ra các cặp góc đối đỉnh . 
Hs2 : Nêu t/c của 2 góc đối đỉnh ? vẽ hình ? bằng suy luận giải thích tại sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau .
Hs3 : chữa bài tập 5 .
Hoạt động 2 : Luyện tập
Gv: cho hs đọc bài 6 trang 83 sgk 
Gv: gợi ý nếu hs không vẽ được 
Gv: gọi hs lên bảng vẽ hình
Gv: dựa vào hình vẽ và đề bài em hãy tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm 
Gv: biết số đo góc em hãy tính được góc =? Vì sao? 
Hs: vậy có tính được góc không ? 
Gv: cho cả lớp làm bài tập 7 . sau 3 phút Gv cho hs cả lớp nhận xét .
Gv: gọi 2 Hs len làm bìa 8 
(?) Qua bài 8 em có thể rút ra nhận xét gi ?
? chỉ tên các cặp góc không đối đỉnh .
Gv: cho hs thực hành bài 10
Hs: suy nghĩ trả lời 
-vẽ góc: x0y = .vẽ tia đối 0x’ của tia 0x .Vẽ tia đối 0y’ của tia oy được đường thẳng xx’ cắt yy’ taị 0 . có góc =.Hs: lên vẽ hình 
HS: lên bảng tóm tắt 
Cho : xx’ yy’ = 0; 1= 
Tìm : góc =? 
Giải: góc theo t/c đối xứng. Hs: có góc : 
(2 góc kề bù ) 
Vậy: góc 
Có góc : ( 2 góc đối đỉnh). cả lớp làm theo nhóm .
Hs: 
Góc : (đđ )Góc : ( đ.đ)
Góc: ( đ.đ)
Góc: x0x’ = y0y’(đ.đ)
Góc: yoz’= y’0z( đ.đ)
Góc: y0x’=y’0x(đ.đ)
Góc: x0x’=yoy’=z0z’=
Hs:
Hs: 2 góc bằng nhau chưa hẳn đối đỉnh 
Bài 9:- vẽ tia đối A x’ của tia A x
Vẽ tia đối A y’ của Tia A y
Được góc x’0y’ đối đỉnh với góc xAy
Hs: góc xAy và góc xAy’ ;
Góc :xAy và góc y A x’ ; 
Góc: y’A x’ và góc y’ A x
Hoạt động 3 : Củng cố – luyện tập
Gv: y/ c Hs nhắc lại : thế nào là 2 góc đối đỉnh ? T/c của 2 góc đối đỉnh .
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài 4,5,6 SBT. Đọc trước bài 2 đường thẳng vuông góc.
Ngày soạn: 24/08/2008 
Tiết 3,4 	 Đ2 Hai đường thẳng vuông góc
a. Mục tiêu bài học: 
- Học sinh giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc.
- Công nhận tính chất có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và b^a
- Hiểu và biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
B.Chuẩn bị
- Gv và Hs : Thước kẻ, êke, giấy rời.
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1 : - Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của nó. 
 - Cho = 900 vẽ góc đối đỉnh với góc đó.
Hoạt động 2 : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
Gv: Cho học sinh cả lớp làm ?1 
Gv: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O sao cho: = 900. Hãy tóm tắt.
Gv: Bằng suy luận hãy giải thích:
?Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Gv: Nêu cách diễn đạt khác nhau.
y
x
x’
y’
O
Hs: Cả lớp gấp giấy và quan sát nếp gấp.
Hs:
Cho xx’ầyy’ = {o}, = 900
Tìm: = = = 900
Giải: Ta có = 900
Mà +=1800 (2góckề bù ị =1800 -=1800- 900
 = = 900 ( tính chất hai góc đối đỉnh )
Hs: Trả lời và ghi.
Hai d xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông gọi là hai đường thẳng vuông góc, và được ký hiệu là xx’^yy’.
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Gv: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào? 
?Ngoài cách vẽ đó ta còn cách vẽ nào khác nữa?
Gv: Gọi học sinh làm ?3 
?học sinh cả lớp làm ?4 theo nhóm yêu cầu học sinh nêu vị trí có thể xảy ra?
?theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a.
Gv: Đưa bảng phụ bài tập 1 và 2.
Hs: Nêu cách vẽ như BT9
Hs: Cả lớp làm vào vở.
a’
a
a^a’
Hs: O thuộc a
 O ẽ a
a’
a
O
a’
a
O
 Hs: có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Hs: Đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 4 : Đường trung trực của đoạn thẳng
Gv: Cho bài toán: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d^AB.
Gv: Giới thiệu đường thẳng d là đường trung trực của AB
?Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
?Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm như thế nào? 
Gv: Đưa bảng trắc nghiệm.
Hs: Vẽ trung điểm I
A
d
B
I
Hs: Vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc với AB.
Hs: Đường thẳng vuông góc với 1 đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
- Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng ấy
- Vẽ đường thẳng đi qua I và vuông góc với đoạn thẳng.
Hs: Cả lớp cùng làm.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc lý thuyết.
Làm bài tập 13, 14, 15 ( SGK – T86 ). Bài 10, 11 (SBT – T75 )
Ngày soạn: 24/08/2008 
Tiết 5 Đ3 Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
a. Mục tiêu bài học: 
- Học sinh nắm được 2 đường thẳng và một cát tuyến nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong phía bù nhau.
- Học sinh có kỹ năng nhận biêt: Cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. Học sinh bước đầu tập suy luận.
B.Chuẩn bị
- Gv và Hs : Thước thẳng, thước đo góc.
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong khi dạy bài mới
Hoạt động 2 : Góc so le trong – góc đồng vị
Gv: Yêu cầu 1 học sinh vẽ 2 đường thẳng phân biệt a và b
- Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và đường thẳng b lần lượt tại A và B
? Cho biết cao bao nhiêu góc đỉnh A
? Cho biết cao bao nhiêu góc đỉnh B
Gv: Giới thiệu 2 cặp góc so le trong là và ; và 
Bốn cặp góc đồng vị là: và , và ; và ; và .
Gv: Cho cả lớp làm ?1
Hs: Vẽ theo yêu cầu.
2
2
1
3
4
1
4
3
A
B
Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B.
Cặp góc so le trong: và ; và .
Cặp góc đồng vị: và , và ; và ; và .
Hoạt động 3: Tính chất
Gv: Cho học sinh làm ?2 
Gv: Gọi 1 học sinh đọc hình vẽ.
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài toán dưới dạng cho và tìm.
?Vậy nếu 1 đường thẳng cắt đường thẳng a và b trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị (bằng nhau) như thế nào? 
Gv: Đó là tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng?
Gv: Gọi học sinh nhắc lại tính chất trong sách giáo khoa 
2
2
1
3
4
1
4
3
A
B
Tóm tắt:
cầa = {A}
cầb = {B}
a) ; ; so sánh
b) ; So sánh và 
c) Viết tên 3 cặp góc đồng vị còn lại và số đo của nó
Cho
Tìm
Giải: 
a) Ta có: = 1800 - ( 2 góc kề bù) ị = 1800 – 450 = 1350
Tương tự = 1800 - ( 2 góc kề bù) ị = 1800 – 450 = 1350ị= = 1350
b) = = 450 ( đối đỉnh ) ị == 450
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại:
 = = 450,= = 1350, = = 450
Hs: - Cặp góc so le,đồng vị bằng nhau.
Hs: Nhắc lại tính chất và ghi như sách giáo khoa.
Hoạt động 4: Củng cố
Gv: Đưa bài 22 len bảng yêu cầu học sinh lên điền tiếp số đo các góc còn lại 
Gv: giả thiết: Các cặp góc trong cùng phía và.
?Em hãy tìm cặp góc khác.
?Em có nhận xét gì về tổng goc trong cùng phía?
?Ngoài tính chất nêu trong sách giáo khoa em còn rút ra kết luận gì về 2 góc trong cùng phía.
2
2
1
3
4
1
4
3
A
B
Hs: Điền tiếp số đo các cặp góc đồng vị, các cặp góc so le trong.
Hs: và.
Hs: + = 1800 + = 1800
Hs: Ngoài các tính chất nêu trên thì tổng 2 góc trong cùng phía = 1800 ( hay 2 góc trong cùng phía bù nhau )
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài 23 (SGK), bài 16, 17, 18, 19, 20 (T75, 76, 77, SBT)
 - Đọc trước bài hai đường thẳng //
 - ôn bài 2 đường thẳng // và các vị trí tương đối của 2 đường thẳng ở lớp 6.
Ngày soạn: 24/08/2008 
Tiết 6 	 	Đ4 Hai đường thẳng song song
a. Mục tiêu bài học: 
- Hs: Biết được dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //.
 - Hs: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm // với đường thẳng đã cho.
 - Hs: Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ 2 đường thẳng //.
B.Chuẩn bị
- Gv và Hs : Sách giáo khoa + thước thăng + êke + bảng phụ
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1 : - Nêu tính chất của các góc tạo 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng //
 - Nêu vị trí của hai đường thẳng ?Thế nào là 2 đường thẳng //
HS2 : - Cho đường thẳng a và đường thẳng b. Muốn biết đường thẳng a có // với đường thẳng b không ta làm như thế nào?
Hoạt động 2 : Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Gv; Cho học sinh làm ?1
Gv: Đưa hình vẽ ở bảng phụ lên.
?Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho t ... i góc tương ứng)
 BC là tia phân giác ADB 
Chứng minh: Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp (c.c.c):
B1: Nêu tên hai tam giác bằng nhau.
B2: Lần lượt kiểm tra ba điều kiện bằng nhau
 về cạnh 
B3: KL hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 21 – SGK; 32; 33 / SBT 
 Ngày soạn: / /2008 
Tiết 25,26 :	Đ4 Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác 
cạnh-góc-cạnh(c.g.c)
A.Mục tiêu bài học : Qua bài này giúp Hs
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh, góc, cạnh của 2 tam giác.
- Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa 2 cạnh đó.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày c.m bài toán hình.
B.Chuẩn bị
Gv và Hs : Thước thẳng, thước đo góc, compa.
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Gv gọi 1 hs lên bảng thực hiện và cả lớp vẽ vào vở.
? Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ xBy = 600.
? Vẽ A ẻ Bx; C ẻ By sao cho: AB = 3cm; BC = 4cm. Nối AC
Hoạt động 2 : Vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa
Bài toán: Vẽ DABC biết: AB = 2cm; BC = 3 cm; 
Gv: Gọi 1 Hs vừa vẽ vừa nêu cách vẽ.
GV: Góc B là góc xen giữa 2 cạnh BA và BC
Bài tập: a) Vẽ DA1B1C1 sao cho 
A1B1 = AB; B1C1 = BC
b) So sánh độ dài AC và A1C1; 
	qua đo bằng dụng cụ, cho nhận xét về 2 DABC và DA1B1C1
? Qua bài toán trên em có nhận xét gì?
Hs: - Vẽ xBy = 700
- Trên By lấy đ’ C: BC = 3 cm
- Trên Bx lấy đ A: BA = 2 cm
- Vẽ đoạn thẳng AC ta được DABC
A
700
C
B
A
C
B
Hs: AC = A1C1; 
DABC = DA1B1C1 (c.c.c)
Hs: TL
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
Gv: Đưa t/c cơ bản trường hợp bằng nhau c.g.c lên bảng.
? DABC = DA’B’C’ theo trường hợp c.g.c khi nào ?
? Có thể thay đổi cạnh, góc khác của tam giác được không?
Nếu DABC và DA’B’C’ có: 
AB = A’B’; AC = A’C’; 
Thì DABC = DA’B’C’ (c.g.c)
Hs: Vẽ hình
Hoạt động 4: Hệ quả
GV: Giải thích hệ quả là gì?
Sgk
? Nhìn hình 81 Sgk hãy cho biết tại sao tam giác vuông ABC bằng D vuông DEF?
? Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của 2 D vuông?
Gv: T/c đó chính là hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c
Hs: DABC và DDEF có: AB = DE (gt)
; AC = DF (gt)
ị DABC = DDEF (c.g.c)
Hs: TL
Nếu 2 cạnh của D vuông này lần lượt = 2 cạnh của D vuông kia thì 2 D vuông đó bằng nhau.
HS: TL
Hoạt động 5: Củng cố – luyện tập
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 24,25(SGK)
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc t/c 2 D bằng nhau
- Làm bài 26, 27, 28 Sgk ;36, 37, 38 SBT
 Ngày soạn: / /2008 
Tiết 27	 	Luyện tập
A. Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs
- Củng cố trường hợp bằng nhau (c.g.c)
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau (c.g.c).
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải.
- Phát huy trí lực của HS.
B.Chuẩn bị
- Gv và Hs : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, com pa.
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: - Phát biểu trường hợp bằng nhau (c.g.c) . 
 - Làm bài tập 27 a, b / 119 SGK
HS2: - Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau (c.gc) áp dụng vào tam giác vuông. Làm bài tập 27c .
Hoạt động 2 : Luyện tập
1/Hướng dẫn học sinh làm bài tập 27 SGK
(Giáo viên treo bảng có hình vẽ lên)
2/Hướng dẫn học sinh làm bài tập 29 SGK
3/Hướng dẫn học sinh làm bài tập 31 SGK
4Hướng dẫn học sinh làm bài tập 32 GK
HS: Lên bảng trình bày
a) D ABC = D ADC
Thêm điều kiện góc BAC và góc BAC bằng nhau
b) D AMB = D EMC
Thêm điều kiện cạnh MA = ME
c) D CAB = D DBA
Thêm điều kiện cạnh CA= DB
HS lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết – kết luận và chứng minh
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
Làm các bài tập 30; 31; 32 / SGK,
40; 42; 43 / SBT.
 Ngày soạn: / /2008 
Tiết 28,29 	 	Đ5 Trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác 
góc-cạnh-góc(g.c.g)
a. Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs
- HS nắm được trường hợp bằng nhau g – c – g của 2 D. Từ đó vận dụng vào trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của 2 D vuông.
- Biết cách vẽ 1 D khibiết 1 cạnh và 2 góc kề cạnh đó.
B.Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng, compa, thước đo độ, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng, compa, thước đo độ.
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Có mấy trường hợp bằng nhau của 2 D đã học. Minh hoạ bằng hình vẽ.
Hoạt động 2 : Vè tam giác biết một cạnh và 2 góc kề
Bài toán: Vẽ DABC, biết BC = 4cm, 
Gv: Y/c toàn bộ lớp n/c các bước làm trong Sgk
Gv: Nhắc lại cách làm
Gv: Lưu ý Hs: Trong DABC, góc B và góc C là 2 góc kề cạnh BC. Để cho gọn, khi nói 1 cạnh và 2 góc kề ta hiểu hai góc này là 2 góc ở vị trí kề cạnh ấy
? Trong D ABC cạnh AB kề với những góc nào? Cạnh AC kề với những góc nào?
Hs: tự đọc Sgk
Một Hs đọc to bước vẽ hình
Hs: Ghi và vẽ hình vào vở
Hs: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
- Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ BC và tia Bx và Cy sao cho
BCx = 600, Bcy = 400
Tia Bx cắt Cy tại A
B
C
A
x
y
600
400
4cm
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc
Gv: Cho Hs làm ?1
Vẽ thêm D A’B’C’ có B’C’ = 4cm, 
? Em hãy đo và cho nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’
? Khi có Ab = A’B’ em có nhận xét gì về 2 D ABC và D A’B’C’?
Gv: Đưa t/c thừa nhận sau lên bảng phụ: “Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của D này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của D kia thì 2 D đó bằng nhau”.
Gv: y/c Hs nhắc lại
? D ABC = D A’B’C’ theo trường hợp góc – c – g khi nào?
Gv: yêu cầu hs làm ?2
Cả lớp vẽ D A’B’C’ vào vở, 1 Hs lên bảng vẽ và đo
Rút ra nhận xét
Ab = A’B’
Hs: D ABC và D A’B’C’ có: BC = B’C’ = 4cm, (đo đạc) 
ị D ABC = D A’B’C’ (c.g.c)
Hs: nhắc lại
Hs: D ABC và D A’B’C’ có: 
ị D ABC = D A’B’C’ (g.c.g)
hoặc 
ị D ABC = D A’B’C’ (g.c.g)
hoặc 
ị D ABC = D A’B’C’ (c.g.c)
Hs: cả lớp cùng làm
1 hs đứng dậy trả lời miệng và trình bày lên bảng
Hoạt động 4 : Hệ quả
Gv: Nhìn hình 92 em hãy cho biết 2 D vuông bằng nhau khi nào?
Gv: Đó chính là trường hợp bằng nhau g.c.g của 2 D vuông
Gv: Ta xét tiếp hệ quả 2
Gv: Gọi 1 Hs nêu gt, Kl
A’
B’
C’
_
A
B
C
_
Gv: Y/c hs phát biểu hệ quả 2 
Hs: Hai D vuông bằng nhau khi có một cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của D vuông này bằng 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của D vuông kia.
Hs: đọc hệ quả 1 trong Sgk
 GT D ABC
 (
Kl: D ABC = D A’B’C’
C/m
Xét D ABC và DA’B’C’ có: 
BC = B’C’ (gt) (3). Từ (1), (2), (3) ị DABC = DA’B’C’ (g.c.g)
Hs: TL
Hoạt động 5: Luyện tập
- Phát biểu trường hợp bằng nhau (g.c.g)
- Có mấy trường hợp bằng nhau của 2 D
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau (g.c.g) của 2 D và 2 hệ quả của D vuông.
- Bài 35, 36, 37 (T123. Sgk). Làm các câu hỏi ôn tập vào vở.
 Ngày soạn: / /2008 
Tiết 30 :	Luyện tập
A.Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs
- Củng cố trường hợp bằng nhau góc– cạnh – góc .
- HS biết vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, C/m và góp phần phát huy trí lực của HS.
song song.
B.Chuẩn bị
GV :Bảng phụ vẽ hình 99; 100; 101; 102; 103 tr 123- SGK.
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác.
- Trên hình vẽ có những tam giác nào bằng nhau. Vì sao?
Kế quả: ABD = ACE ( g.c.g) A
 ACD = ABE ( g.c.g)
 ACD = ABE ( c.g.c)
 D B C E
Hoạt động 2 : Luyện Tập
 D 
 A 
 O 
 B C 
- GV vẽ hình trên bảng 
- HS vẽ hình vào vở
? Muốn chứng minh AC = BD ta cần C/m hai tam giác nào bằng nhau
- HS trình bày chứng minh
- GV treo bảng ghi hình 101; 102; 
 103.
? Trong mỗi hình vẽ này có các tam 
 giác nào bằng nhau? 
 Vì sao? 
 - GV và HS cùng vẽ hình 
 104 – SGK.
? Nêu GT, KL.
 ? Chứng minh AB =CD và AD = BC
 như thế nào?
 ? làm thế nào để chứng minh được 
 ABC = CDA 
- HS trình bày chứng minh.
Bài 36 / 123: 
GT
 OA = OB; OAC = OBD
KL
AC = BD
Chứng minh:
Xét OACC và OBD có:
OA = OB (GT); O chung; A = B (GT)
 OACC = OBD (g.c.g)
 AC = BD (Hai cạnh tương ứng)
Bài 37 /123:
H 101: ABC = FDE vì:
 BC = ED = 3cm
 B = D = 800
 C = E = 400
H 102 : Không có
H 103 : PNR = QRN ( g.c.g)
Bài 38 / 124:
 A B
 D C
GT
 AB // CD ; AD // BC
KL
AB = CD ; AD = BC
Chứng minh:
Xét ABC và ADC có:
 A1= C1 (so le trong) 
 cạnh AC chung
 A2 = C2 ( so le trong)
 ABC = CDA (g.c.g)
 AB = CD ; AD = BC
 ( hai cặp cạnh tương ứng)
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 39 đến 42 / SGK, bài tập 51; 53; 54 / SBT.
 Ngày soạn: / /2008 
Tiết 31,32 : 	Ôn tập học kỳ I
A.Mục tiêu bài học: Qua bài này giúp Hs
- ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kì I về khái niệm, đ/n, t/c của các đơn vị kiến thức đã học.
- Luyện kỹ năng vẽ hình, phân biệt gt, Kl, bước đầu quy luận có căn cứ của học sinh.
B.Chuẩn bị
- Gv: Thước kẻ, êke, compa, bảng phụ ghi các câu hỏi ôn tập.
- Hs: Thước kẻ, êke, compa, làm các câu hỏi ôn tập.
C.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong khi ôn tập học kỳ I
Hoạt động 2 : Ôn tập học kỳ I
Gv: Nêu các câu hỏi
? 1. Thế nào là 2 góc đ/đ’. Vẽ hình. Nêu t/c góc đối đinht, c/m t/c đó.
?2:Thế nào là 2 đường thẳng song song?
a
b
c
B
A
1
1
2
3
Nêu các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song? Vẽ hình
c
b
a
 hoặc hoặc thì a//b
a
b
c
? 3 phát biểu tiên đề Ơclit, vẽ hình minh hoạ?
? Định lí và tiêu đề có gì giống và khác nhau?
4. Gv: cho Hs nêu một số t/c về tam giác sau đó đưa bảng phụ vẽ sẵn.
1) ôn tập lý thuyết
Hs: Phát biểu đ/n, t/c 2 góc đối đỉnh như Sgk
b
a
O
1
2
3
4
Gt: đối đỉnh
 Kl: 
Hs: C/m lại t/c của 2 góc đối đỉnh
Hs: Hai đường thẳng // là 2 đt’ không có điểm chung
+ Dấu hiệu:
a) Nếu đt’ C cắt hai đường thẳng a và b ta có:
- Một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc:
- Một cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc:
- Một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b 
b) gt: a ^ c, b ^ c 
 (c và b p. biệt)
 Kl a/b
c) gt: a//c, b // c ( a 
 và b p. biệt)
 Kl: a // b
HS: Phát biểu tiên đề Ơclit như Sgk 
 a M 
 b 
HS: Đlí và tiêu đề đều là tính chất của các hình được xem là k\đ ccúng.
Đlí được c\m từ các k\đ được coi là đúng.
Tđề là những k\đ được coi là đúng, không c\m được
B
A
C
Tổng 3 góc của D
Góc ngoài của D
B
A
C
1
1
1
2
Hai tam giác bằng nhau
Hình vẽ
C’
B’
A’
B
A
C
3) Luyện tập củng cố:
? DABC và DDEF có hỏi 2 D đó có bằng nhau không?
T/c
1) Trường hợp bằng nhau c.c.c
AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
2) Trường hợp bằng nhau c.g.c
AB = A’B’, 
3) Trường hợp bằng nhau g.c.g
BC = B’C’; 
Hs: Trả lời:
DABC không bằng DDEF (vì không ẻ 3 trường hợp bằng nhau của 2 D.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn lại các đ/n, t/c đã học trong kì I
- Làm các bài tập: 47, 48, 49 –T82,83. SBT.Bài 45, 47 – T103 .SBT
Mọi chi tiết liên hệ : Nguyễn Đức Tính
Điện thoại : NR 037.862.8030	DD : 037.862.8032
Email : ngdtinh@yahoo.com.vn 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc ky 1.doc