Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiếp)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiếp)

Mục tiêu:

 - Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh.

 Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh.

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh.

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. Phương tiện dạy học:

 

doc 46 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chương I: đường thẳng vuông góc
 đường thẳng song 
Tiết 1: hai góc đối đỉnh 
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh.
	Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 1 SGK
	- Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	GV: Treo bảng phụ hình vẽ 1 SGK
	Câu hỏi: 
	1. Em hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của góc O1 và góc O2 ?
	HS: Trả lời
	GV: Chữa lại
	3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
ở lớp 6 ta đã học về khái niệm đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, vậy giữa các cạnh, góc, có những mối quan hệ gì?
Để tìm hiểu ta học bài hôm nay.
Hoạt động 2: 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Em quan sát hình vẽ số 1 SGK qua bảng phụ sau
GV: Gọi HS nêu nhận xét quan hệ về cạnh, đỉnh của góc O1 và O3 ?
GV: xx’ yy’ O
 Hai góc O1 và O3 được gọi là hai góc đối đỉnh
GV: Em hãy phát biểu thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Hai góc O2 và O4 có là hai góc đối đỉnh không? Vì sao?
HS: Quan sát bẳng bảng phu và SGK và đưa ra nhận xét 
Cạnh Oy đối đỉnh với Ox, Oy’ đối đỉnh với Ox’.
Chung đỉnh O
HS: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 3:2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các em dùng thước đo độ đo số đo của các góc O1, O2, O3, O4 ? So sánh số đo góc O1 vàO3; O2 và O4 ?
GV: Em hãy dự đoán kết quả rút ra từ hai kết luận trên?
GV: Bằng suy luận các em hãy suy ra góc O1= góc O3 (hướng dẫn: tính chất của hai góc kề bù)
GV: Từ kết luận trên, em hãy phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh?
HS: Hoạt động theo nhóm
Góc O1 = O3
Góc O2 = O4 
HS: Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau.
HS: Hoạt động theo nhóm, đại diện lên bảng.
Vì góc O1 và góc O2 kề bù nên (1)
Vì góc O3 và góc O2 kề bù nên (2)
Từ (1) và (2) suy ra 
HS: Phát biểu tính chất.
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
 Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống?
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
a,  x’Oy’ tia đối
b,  hai góc đối đỉnh  Ox’  Oy là tia đối của cạnh Oy’.
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà học xem lại nội dung bài hai góc đối đỉnh, định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh ?
	2. Giải các bài tập sau: Số 2; 3; 4; SGK trang 82; bài 1, 2, 3, 4, 5 SBT. 
	3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau:
	Bài tập 4:
...................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2: luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh nắm chắc được khái niệm thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh bằng nhau, qua đó đó biết vận dụng tìm các cặp góc đối đỉnh.
	Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa hai góc đối đỉnh trong một hình. 
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm các cặp góc đối đỉnh, bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 
	- Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6, định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	GV: 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? tính chất của hai góc đối đỉnh?
	 2. Vẽ hình hai góc đối đỉnh, bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh llại bằng nhau ?
	 3. Em hãy lên bảng làm bài tập 5 SGK
	HS: Trả lời
	GV: Chữa lại
- Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 560 
- Vẽ tia đối BC’ cuủa tia BC, suy ra góc ABC’ = 1800 – góc CBA (2 góc kề bù)
góc BAC’=1800-560 = 1240 
- Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA
 góc C’BA’=1800-góc ABC’ (2 góc kề bù)
 góc C’BA’=1800-1240 = 560 
	3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập 6 (SGK) 
GV: Cho HS đọc nội dung bài 6 SGK trang83
GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
GV: Gợi ý
Vẽ góc xOy = 470 
Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox
Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. có 1 góc bằng 470.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài.
- Góc O1 và O2 có quan hệ như thế nào?
- Góc O1 và O3 có quan hệ như thế nào?
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. 
xx’yy’O
góc O1=470 
Góc O1 và O2 kề bù =1800
suy ra góc O2=1800-470=1330 
góc O1=O3=470 (đối đỉnh)
góc O2=O4=1330 (đối đỉnh)
Hoạt động 2:Bài tập 7 SGK
GV: Em hãy lên bảng vẽ ba đường thẳng xx’, yy’, zz’ cùng đi qua điểm O.
GV: Từ hình vẽ trên em hãy viết tên các cặp góc bằng nhau ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm
HS: Lên bảng vẽ hình.
HS: Lên bảng làm bài
 Góc O1=góc O4 
 Góc O2=góc O5
 Góc O3=góc O6 
 Góc xOz = góc x’Oz’
 Góc yOx’ = góc y’Ox
 Góc y’Oz = góc yOz’
 Góc xOx’ = góc yOy’ = góc zOz’
Hoạt động 3: Chữa bài 8 SGK
GV: Vẽ góc có chung đỉnh và có cùng số đo là 700 nhưng không đối đỉnh.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình 
GV: Gợi ý
Trước hết vẽ Góc xOy = 700
Vẽ góc yOz = 700 (Oz khác Ox)
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng vẽ hình
HS: NHận xét
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Em hãy cho biết 
Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Nhận xét
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Ôn tập về góc đối đỉnh và tính chất của nó.
	- Làm bài tập 4, 5, 6 SBT trang 74
	- Đọc và xem trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc ”
	- Chuẩn bị đồ dùng thước thẳng, eke, compa, thước đo độ.
..........................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: HS giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Học sinh công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua a và b a. Hiểu được thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. HS biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 1 SGK
	- Học sinh: Ôn tập hình học lớp 6
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ góc xAy = 900. Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy.
GV: Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi. 1 HS lên bảng vẽ hình
GV: Gọi HS nhận xét và đánh giá bài của bạn sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Góc x’Ay’ và xAy là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là hai đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành một góc vuông ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay.
 Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc
HS: Lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
HS: Vẽ hình
Hoạt động 2: 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
GV: Yêu cầu HS cả lớp làm ?1
GV: Yêu cầu HS trải giấy ra rồi vẽ các đường thẳng theo nếp gấp. Quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành các nếp gấp đó 
GV: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và góc xOy = 900 . Yêu cầu HS nhìn hình vẽ và tóm tắt nội dung.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh.
GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
GV: Gọi HS đọc nội dung định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
HS: Lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp hai lần như hình 3a, 3b
HS: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳg vuông góc và bốn góc tạo thành là 4 góc vuông.
HS: Quan sát hình vẽ và tóm tắt nội dung.
Cho xx’ cát yy’ tại O và góc xoy = 900. Chứng minh các góc còn lại cũng bằng 900 
HS: Chứng minh
- Có góc xOy = 900 suy ra góc x’Oy = 1800 – 900 = 900 (kề bù)
- Tương tự tính được
góc x’Oy’ = góc y’Ox = 900 
HS: Trả lời.
HS: Đọc bài
Hoạt động 3:2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào ?
GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác không ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm ?3. HS cả lớp làm vào vở.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?4
Xác định vị trí của điểm O với đường thẳng a ?
GV: Chuẩn hoá sau đó hướng dẫn cách vẽ
Trường hợp O thuộc a
Trường hợp O không thuộc a.
GV: Treo bảng phụ hình 5 và hình 6
GV: Nhận xét cách vẽ
GV: Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ?
GV: Ta thừa nhận tính chất sau.
HS: Nêu cách vẽ (ví dụ như bài tập trên)
HS: Lên bảng vẽ hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau. Viết kí hiệu
a a’
HS: O có thể thuộc a có thể nằm ngoài a
HS: Lên bảng vẽ
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Đọc nội dung tính chất SGK
Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng
GV: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB. Qua I vẽ đường d vuông góc với AB.
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ vào vở
GV: Đường thẳng d như trên gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB 
GV: Vậy thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ?
GV: Gọi HS đọc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
GV: Khi d là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì ta cũng nói A và B đối xứng với nhau qua d
HS1: Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB
HS2: Vẽ đường thẳng d vuông góc với AB
HS: Trả lời câu hỏi.
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Cho đoạn thẳng CD = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng, HS còn lại vẽ vào vở.
GV: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc.
HS: Lên bảng vẽ hình
HS: Vẽ hình vào vở
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà học xem lại nội dung bài hai đường thẳng vuông góc? Đường trung trực của đoạn thẳng
	2. Giải các bài tập 13 ---> 16 SGK trang 86, 87; bài 10, 11 SBT. 
..................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4: luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng 
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, vẽ thành thạo đường trung trực của một đoạn thẳng, bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo ... viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là định lí ? Định lí gồm những phần nào ? 
GV: Giả thiết là gì ? Kết luận là gi ? Làm bài tập 50 SGK
GV: Nhận xét và chốt lại
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Định lí gồm 2 phần
Giả thiết : Điều đã cho
Kết luận : Điều phải suy ra.
Chữa bài 50:
a, ... chúng song song
b, GT: 
 KL: a//b
HS: Phát biểu định lí. Nêu cấu trúc.
HS: Phát biểu GT và KL
HS: Làm bài tập 50
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 51:
GV: Gọi HS đọc đầu bài bài tập 51 SGK
GV: Gọi HS đứng tại chỗ phát biểu định lí
GV: Gọi HS lên bảng viết giả thiết và kết luận của định lí.
HS: Phát biểu định lí nói về đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song.
HS: Lên bảng viết GT và KL
Hoạt động 3: Chữa bài tập 52 SGK
GV: Hãy chứng minh định lí : “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ”
GV: Để có kết luận góc O1 = góc O2 ở định lí này ta phải suy luận như thế nào ?
GV: Hướng dẫn
áp dụng tính chất của hai góc kề bù.
Góc O1 + góc O 3 = 1800
Góc O2 + góc O3 = 1800
Suy ra góc O1 = góc O2 
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm 
HS: Theo dõi hình vẽ
HS: Viết GT và KL của định lí.
HS: Nêu hướng giải
GV: Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống (GV chuẩn bị trước lên bảng phụ).
Hoạt động 4: Chữa bài 53 SGK
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập
GV: Vẽ hình của định lí. Yêu cầu HS ghi GT và KL của bài toán.
GV: Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá cho điểm.
GV: Gọi HS lên bảng làm ngắn gọn hơn.
HS: Ghi GT và KL của bài toán
HS: Lên bảng điền vào chỗ trống 
1, ... (Hai góc kề bù)
2, ... ( góc xOy + góc x’Oy = 1800)
3, ... (900 + góc x’Oy = 1800 )
4, ... ( hai góc cùng bằng 900 )
5, ... (góc xOy = 900 )
6, ... (hai góc đối đỉnh)
7, ... ( x’Oy = 900)
HS: Lên bảng trình bày lại chứng minh một cách thu gọn hơn
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Tìm trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là định lí Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí đó:
a, Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau.
b, Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
c, Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ mộtđiểm nằm giữa hai điểm còn lại.
GV: Định lí là gì ? định lí gồm những phần nào ?
Giả thiết là gì ? Kết luận là gì ?
HS: Đứng tại chỗ trả lời
a, Là định lí
GT: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song
KL: Hai góc trong cùng phía bù nhau.
b, Không là định lí (là định nghĩa)
c, Không là định lí (là tính chất được thừa nhận)
HS: Phát biểu định lí
HS: Định lí gồm hai phần: GT và KL
HS: Phát biểu về giả thiết và kết luận
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà làm đè cương câu hỏi ôn tập chương I
	2. Giải các bài tập 54 ---> 60 SGK trang 103, 104
	3. Bài 43, 45 SBT trang 81, 82.
...................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 15 : ôn tập chương i
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, êke...
	- Học sinh: Định lí, GT và KL của định lí, cách chứng minh định lí..
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
GV: Treo bảng phụ hình vẽ
Mỗi hình trong bảng cho biết kiến thức gì ?
GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm theo nhóm (7 nhóm)
GV: Gọi các nhóm nhận xét
GV: Chuẩn hoá
HS: Lên bảng làm bài
HS: Nhận xét
Nhóm 1 nhận xét hình 1
Nhóm 2 nhận xét hình 2
Nhóm 3 nhận xét hình 3
Nhóm 4 nhận xét hình 4
Nhóm 5 nhận xét hình 5
Nhóm 6 nhận xét hình 6
Nhóm 7 nhận xét hình 7
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 54 SGK
Kể tên 5 cặp đường thẳng vuông góc ?
Kể tên 4 cặp đường thẳng song song ?
GV: Giải thích vì sao chúng song song ?
GV: Nhận xét và đánh gía cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập
Các đườngthẳng vuông góc là:
d1 d4
d1 d8
d3 d4
d3 d5
d3 d7
Các đường thẳng song song là:
d4//d5
d4//d7 
d5//d7
d2//d8 
Hoạt động 3: Chữa bài tập 55 SGK
GV: Gọi HS lên bảng vẽ tiếp hình 38 theo điều kiện
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
HS: Lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hình vào vở.
Hoạt động 4: Chữa bài 56 SGK
GV: Gọi HS đọc nội dung bài 56 SGK
GV: Để vẽ trung trực của đoạn thăng AB ta phải làm gì ?
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá
HS: Đọc đề bài 56
HS: Ta phải xác định trung điểm I của đoạn AB
HS: Lên bảng vẽ hình
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Em hãy phát biểu định lí về hai gópc đối đỉnh ?
Phát biểu định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc ?
Phát biểu định nghĩa về đường trung trực của đoạn thẳng ?
Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
HS: Đứng tại chỗ phát biểu
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà làm đè cương câu hỏi ôn tập chương I
	2. Giải các bài tập 57 ---> 60 SGK trang 103, 104
	3. Bài 47, 48 SBT trang 82.
...................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 16 : ôn tập chương i
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ hình.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, êke...
	- Học sinh: Định lí, GT và KL của định lí, cách chứng minh định lí..
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7C	7D
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
GV: Treo bảng phụ hình vẽ
Mỗi hình trong bảng cho biết kiến thức gì ?
GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm theo nhóm (7 nhóm)
GV: Gọi các nhóm nhận xét
GV: Chuẩn hoá
HS: Lên bảng làm bài
HS: Nhận xét
Nhóm 1 nhận xét nhóm 3
Nhóm 2 nhận xét nhóm 4
Nhóm 3 nhận xét nhóm 1
Nhóm 4 nhận xét nhóm 2
Hoạt động 2: Chữa bài 57
GV: Treo bảng phụ hình 59
Hãy tính số đo x của góc O
GV: Hướng dẫn: Vẽ đường thẳng song song với a đi qua điểm O
GV: Tính góc O1 và góc O2 
GV: Gọi 2 HS lên bảng tính góc O1 và góc O2
GV: Vậy em hãy tính Góc O = ? 
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm
HS: Quan sát hình vẽ sau đó lên bảng làm bài tập
HS: 
- Vì a//c nên góc O1 = 380 
- Vì b//c nên góc O2=1800–1320 = 480 
HS: x = góc O = O1+O2 = 860 
Hoạt động 3: Chữa bài tập 58 SGK
GV: Tương tự như trên hãy tính số đo x trong hình 40
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 40 SGK
GV: Gọi HS lên bảng tính, HS dưới lớp làm vào vở
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
HS: Lên bảng tính x 
Từ hình vẽ ta có:
a c 
b c
Suy ra a//b
Suy ra x + 1150 = 1800
Suy ra x = 1800 – 1150 = 650 
Hoạt động 4: Chữa bài 59 SGK
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 41
GV: Em hãy tính các góc E1, G2, G3, D4, A5, B6 ?
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm và làm vào phiếu học tập
GV: Thu phiếu và treo lên bảng cho các nhóm nhận xét chéo
GV: Treo bài giải
Góc E1 = 600 
Góc G2 = 1100 
Góc G3 = 700 
Góc D4 = 1100 
Góc A5 = 600 
Góc B6 = 700 
HS: Quan sát hình vẽ và làm vào phiếu học tập sau dó nộp cho GV
HS: Nhận xét chéo các nhóm
Nhóm 2 nhận xét nhóm 3
Nhóm 3 nhận xét nhóm 4
Nhóm 6 nhận xét nhóm 1
Nhóm 5 nhận xét nhóm 2
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Em hãy phát biểu các định lí được diễn tả bằng các hình vẽ 42 SGK trang 104
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm
HS: Từ hình vẽ phát biểu định nghĩa
- Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
- Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà ôn tập các câu hỏi lí thuyết chương 1. Xem lại các dạng bài tập đã chữa chuẩn bị làm bài kiểm tra 45 phút
..................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 17 : KIểM TRA MộT TIếT
I. Mục tiêu:
	- Kiểm tra sự hiểu bài của HS
	- Biết diễn đạt các tính chất (định lí) thông qua hình vẽ.
	- Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời.
	- Biết vận dụng các định lí để suy luận, tính toán số đo góc.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, êke...
	- Học sinh: Định lí, GT và KL của định lí, cách chứng minh định lí..
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
	3. Bài mới.
A. Đề bài:
Câu 1: (1 điểm) Hãy điền dấu X vào ô trống mà em chọn.
Câu
nội dung
đúng
sai
1
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song.
2
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau.
3
Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
4
Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c mà trong các góc tạo thành có một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b.
Câu 2: (3 điểm)
a, Hãy phát biểu các định lí được diễn tả bởi hình vẽ sau:
b, Viết giả thiết và kết luận của các định lí đó bằng kí hiệu.
Câu 3: (2 điểm) Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau:
Vẽ góc AOB có số đo bằng 500. Lấy điểm C bất kì nằm trong góc AOB.
Vẽ qua C đường thẳng m vuông góc với OB, và đường thẳng n song song với OA. Nói rõ cách vẽ.
Câu 4: Cho hình vẽ.(4 điểm)
Biết a//b, Góc A = 300, góc B = 450. Tính số đo góc AOB ? Nêu rõ vì sao tính được như vậy
B. Đáp án và thang điểm
Câu 1: (1 đ)
Câu
nội dung
đúng
sai
1
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song.
X
2
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau.
X
3
Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
X
4
Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c mà trong các góc tạo thành có một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b.
X
Câu 2:(3 đ)
a, Phát biểu đúng cho 2 đ
b, Viết đúng GT và KL cho 1đ
Câu 3: (2 đ)
Câu 4: (4 đ)
- Vẽ hình đúng cho 1 đ
- Tính được góc O1 = 300 (1 đ)
- Tính được góc O2 = 450 (1 đ)
- Tính góc AOB = 300 + 450 = 750 
	4. Nhận xét
	5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập kiến thức chương 1. Đọc và xem trước bài tổng ba góc của một tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA HINH7 CHUONG 1.doc