Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 8)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 8)

- MỤC TIÊU :

- HS giải thích được như thế nào là hai góc đối đỉnh.

- HS biết được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- HS vẽ đuợc góc đối đỉnh với một góc cho trước.

- HS nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

- Tập cho HS biết suy luận về hình học.

II - CHUẨN BỊ :

Giáo viên.

- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

 

doc 36 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
	Ngày dạy : 16/8/2008
I - MỤC TIÊU :
- HS giải thích được như thế nào là hai góc đối đỉnh.
- HS biết được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS vẽ đuợc góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- HS nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Tập cho HS biết suy luận về hình học.
II - CHUẨN BỊ :
Giáo viên.
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
Học sinh.
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
III - TIẾN TRÌNH :
1/ Ổn địn HS tổ chức.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung bài học
HĐ 1 : Giới thiệu chương trình hình học lớp 7
(Trang 143)
HĐ 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15 phút)
T- treo bảng phụ có vẽ các hình như sau
x
y
y'
x'
0
1
2
3
4
A
B
b
c
1
2
M
a
d
^
^
T – HS góc nào có chung đỉnh
^
^
+ O1 và O3 có chung đỉnh O
^
^
+ M1 và M2 có chung đỉnh M
+ A và B không có đỉnh chung
+ oy là tia đối của cạnh ox
+ oy’ là tia đối của cạnh ox’
+ Ma và Md đối nahu
^
^
+ Mb và Mc không đối nhau
^
^
^
^
^
^
T – giới thiệu O1 và O3 có mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia, ta nói O1 và O3 là hai góc đối đỉnh. Còn M1 và M2; A và B không phải là hai góc đối đỉnh
T – Cho HS làm bài 72 T 181
^
^
HĐ 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh (15 phút)
T – Hướng dẫn HS chứng minh O1 = O3 (sử dụng hai góc kề bù lớp 6 chứng minh)
1/ Hai góc đối đỉnh
x
y
y'
x'
0
1
2
3
4
Định nghĩa : Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia.
^
^
2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh
^
^
Ta có : O1 + O2 = 1800 (1)
 O2 + O3 = 1800 (2)
^
^
^
^
Từ (1) và (2)
^
^
 => O1 + O2 = O2 + O3 
 => O1 = O3 
 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
4 - Củng cố 
T – ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
T – HS vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ?
T – cho HS xem lại hình lúc đầu
T – gọi HS trả lời bài 1 sgk T 82
T – gọi HS trả lời bài 2 sgk T 82
T – cho 1 HS vẽ hình bài 2b T 82 trên bảng
5 - Dặn dò 
- Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh và học cách suy luận.
- Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước.
BTVN : 3, 4, 5 (trang 82 sgk) ; 1, 2, 3 (trang 73, 74 sbt)
- Tiết sau học luyện tập.
Tiết 2
LUYỆN TẬP
Ngày dạy : 17/8/2008
I - MỤC TIÊU :
- HS Nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
- HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
II - CHUẨN BỊ :
Giáo viên.
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
Học sinh.
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
III - TIẾN TRÌNH :
1/ Ổn địn HS tổ chức.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung bài học
HĐ 1 : Kiểm tra – chữa bài tập 
T – HS thế nào là hai góc đối đỉnh, vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
- Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia.
1
2
3
4
A
x
x'
y
y’
Hình1
^
^
^
^
 A1 = A3 ; A2 =A4
T – goị HS lên bảng nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình ? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau.
 ( dựa vào hình 1 )
T – cho HS làm bài 5 trang 82 sgk.
A
B
C
C’
A’
560
b) ABC’ = 1800 – CAB (2 góc kề bù)
=> ABC’ = 1800 - 560 = 1240
c) Vẽ tia BA’ là tia đối của BA
C’BA’ = 1800 – ABC’ (2 góc kề bù)
=> C’BA’ = 1800 - 1240 = 560 (2 góc kề bù)
T cho HS nhận xét
HĐ 2 : Luyện tập 
T cho HS làm bài 6 T 83
T – HS muốn vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 470 ta làm thế nào ?
- Vẽ góc 470
- Vẽ tia đối 0x’ của tia 0x
- Vẽ tia đối 0y’ của tia 0y ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại 0, có 1 góc bằng 470.
T – cho HS tóm tắt bài toán dựa vào hình vẽ
^
^
^
T – HS O3 ? Vì sao ?
T – HS tính được O2 ? T – HS tính được O4 ?
T – cho HS làm bài 7 T 83
Bài 9 sgk T 83
T – HS muốn vẽ góc xAy ta làm thế nào ?
 - Vẽ tia Ax
 - Dùng êke vẽ tia Ay sao cho xAy = 900
T – cho HS thực hiện trên bảng
1/ Luyện tập
Bài 6 T 83
0
1
2
3
4
470
x
X ‘
y’
y
^
GT xx’ yy’ = {0} ; O1 = 470
^
^
^
KL O2 = ? O3 = ? O4 = ?
Giải
^
^
^
^
 O1 = O3 = 470 (đối đỉnh)
^
^
 O1 + O2 = 1800 (kề bù)
^
 O2 = 1800 – O1
^
^
 O2 = 1800 - 4700 = 1330
 => O4 = O2 = 1330 (đối đỉnh)
x
x'
y
y'
z
z'
0
1
2
3
4
5
6
Bài 7 T 83
^
^
^
^
 O1 = O4 (đđ)
^
^
 O2 = O5 (đđ)
 O3 = O6 (đđ)
 xoz = x’oz’ (đđ)
 yox’ = y’ox
 zoy’ = y’ox
 xox’ = yoy’ = zoz’ = 1800
Bài 9 T/83
y
A
x'
x
y'
- Vẽ tia Ax’ là tia đối của tia Ax.
- Vẽ tia Ay’ là tia đối của Ay ta được x’Ay’ đối đỉnh với xAy.
xAy và xAy’ là một góc vuông không đối đỉnh.
Chú ý : Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một góc vuông.
4 – Củng cố :
T – cho HS tìm các góc vuông đối đỉnh và không đối đỉnh
5 – Dặn dò :
- Xem lại các bài tập được giải
BTVN : 5, 6, sbt T 74 ; chuẩn bị thước êke.
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Tiết 3
Ngày dạy :25/8/2008
I - MỤC TIÊU :
- HS giải thích được thế nào là hai đuờng thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
II - CHUẨN BỊ :
T – sgk, thước, ê – ke, giấy rời.
HS – thước, êke, giấy rời.
III - TIẾN TRÌNH :
1/ Ổn địn HS tổ chức.
	2/ Kiểm tra.
T - HS thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu tính chất hai góc đối đỉnh. Vẽ xAy = 900, Vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy.
* Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia.
A
x
x’
y
y'
	* Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
T - cho HS nhận xét bài làm.
T - khẳng định hai đường thẳng vuông góc với nhau.
	3 – Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung bài học
HĐ 1 :Thế nào là hai đường thẳng vuông góc 
?1
T – cho HS làm bài T83
T – cho HS nhận xét các nếp gấp và bốn góc tạo thành đều là góc vuông.
?2
T – cho HS làm bài T84
T – HS Thế nào là hai đuờng thẳng vuông góc. Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau tạo hình bốn góc vuông.
HĐ 2 : Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
?3
T – cho HS làm vào tập T84
0
a
a'
Ký hiệu : a a’
?4
T – cho HS làm bài T84
T – hướng dẫn HS về vị trí có thể xảy ra giữa điểm 0 và đường thẳng a. (hình 5, 6 trang 85)
* Trường hợp điểm 0 cho trước nằm trên đường thẳng a (H.5).
* Trường hợp điểm 0 cho nằm ngoài đường thẳng a (H.6)
T – HS theo em có mấy đường thẳng đi qua 0 và vuông góc với a ?
HĐ 3 : Đường trung trực của đoạn thẳng 
T – cho 2H vẽ hình trên bảng.
Bài toán :
Cho đoạn AB, vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đuờng thẳng d vuông góc với AB.
T – cho HS biết đuờng thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
T – HS vậy đường trung trực của 1 đoạn thẳng là gì ?
T – nhấn mạnh 2 điều kiện (vuông góc, qua trung điểm).
T – giới thiệu A và B đối xứng nhau qua đường thẳng d.
T – HS muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ta vẽ như thế nào ?
Dụng cụ : thước – êke.
T – hướng dẫn HS cách vẽ đường trung trực đoạn CD = 3cm hoặc bằng cách gấp giấy.
1/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
0
x
x’
y
y'
 Cho xx’ yy’ = {0} 
 xoy = 900
 Tìm x0y’ = x’0y = x’0y’ = 900
Giải :
Ta có : x0y = 900 (đ.k cho trước)
y’0x = 1800 - x0y (T/c hai góc kề bù)
=> y’ox = 1800 - 900 = 900
Có x’0y = y’0x = 900
(T/c hai góc đối đỉnh)
x’0y’ = x0y = 900
(T/c hai góc đối đỉnh)
Định nghĩa : Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau tạo hình bốn góc vuông.
2/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
0
a
a'
Ký hiệu : : a a’
Tính chất : Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua 0 và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
3/ Đường trung trực của đoạn thẳng :
d
I
A
B
d : là đường trung trực của đoạn AB.
Định nghĩa : 
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
4 - Củng cố : 
T – cho HS đứng tại chỗ thực hiện bài tập Bài 11 T 86
a) Cắt nhau tạo thành bốn góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành có 1 góc vuông).
b) a a’
c) có một và chỉ một.
Bài 12 T 86
a) đúng.
b) sai.
T – cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá.
5 - Dặn dò : 
- Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Biết vẽ 2 đ.t vuông góc, vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
BTVN : 13, 15, 16 sgk/T.86, 87 
10, 11 sbt/ T. 75
Tiết sau học luyện tập.
Tiết 4
LUYỆN TẬP
Ngày dạy :26/8/2008
I - MỤC TIÊU :
Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo ê – ke, thước thẳng.
II - CHUẨN BỊ :
T – sgk, thước, ê – ke, giấy rời.
 HS giấy rời, ê – ke, thước kẻ.
III -TIẾN TRÌNH :
1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ .
T – HS thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
“Hai đường thẳng vuông góc là hai đườøng thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc vuông”.
Cho đường thẳng x x’ và 0 thuộc x x’ hãy vẽ đường thẳng y y’ đi qua 0 và vuông góc x x’.
T – cho HS nhận xét đánh giá.
T – HS thế nào là đuờng trung trực của đoạn thẳng ?
“Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy”
T cho HS làm bài tập: cho đoạn thẳng AB = 4cm.
Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB.
T – hướng dẫn cách vẽ.
Vẽ đoạn thẳng AB = 4cm.
Dùng thước chia khoảng xác định điểm 0 sao cho A0 = 2cm.
Dùng ê – ke vẽ đường thẳng đi qua 0 và vuông góc với AB.
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: Luyện tập 
T – cho H ... hững điều cho biết trước.
b) Kết luận : những điều cần suy ra.
?2
 sgk/T.100
a) Giả thiết : Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba.
b) Kết luận : thì chúng song song với nhau.
a
b
c
GT
 a // c ; b // c
KL
 a // b
2/ Chứng minh định lí :
1
2
0
3
^
^
^
^
Ta có : 01 + 03 = 1800 (vì kề bù)
^
^
^
^
 02 + 03 = 1800 (vì kề bù)
^
^
 = > 01 + 03 = 02 + 03 = 1800
 = > 01 = 02
1
2
3
4
0
x
y
z
n
m
Ví dụ : Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông 
 x0z + z0y = 1800
GT
 0m là tia phân giác của góc x0z
 0n là tia phân giác của góc z0y
KL
 m0n = 900
Chứng minh
^
^
^
^
^
^
Ta có : 02 = x0z (1) ( vì 01 = 02 )
 03 = z0y (2) ( vì 03 = 04 )
^
^
Từ (1) và (2) ta được 
 02 + 03 = ( x0z + z0y )
^
^
 02 + 03 = .1800
 m0n = 900
Muốn c/m định lí cần ;
- Vẽ hình minh họa định lí
- Dựa heo hình vẽ viết gt, kl bằng kí hiệu.
- Từ gt đưa ra các khẳng định và các căn cứ cho đến kl.
4 - Củng cố :
- H1: định lí là gì ? định lí gồm những phần nào ? 
- H2: giả thiết là gì ? kết luận là gì ?
5 - Dặn dò :
- HS học thuộc định lí là gì ? phân biệt gt, kl của định lí. Nắm được các bước c/m một định lí.
Bài tập : 49, 50 sgk/T.101; 41, 42 sbt/T.81
Tiết 13
LUYỆN TẬP
Ngày dạy : 01/10/2008
I - MỤC TIÊU :
- Học sinh biết diễn đạt định lí dưới dạng “Nếu  thì ”.
- Biết minh họa một định lí trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.
- Buớc đầu biết chứng minh định lí.
II - CHUẨN BỊ :
T – sách, thước kẻ, ê – ke, bảng phụ.
 HS sgk, thước kẻ, ê – ke, bảng nhómï.
III - TIẾN TRÌNH :
1 - Ổn định tổ chức.
2 - Sửa bài tập cũ.
T - H1 : thế nào là định lí ? định lí gồm những phần nào ? giả thiết là gì ? kết luận là gì ?
Định lí : là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Định lí : gồm 2 phần.
- Giả thiết : điều đã cho.
- Kết luận : điều phải suy ra.
2 HS lên bảng sửa bài 49, 50 sgk/T.101
	Bài 49 : sgk/T.101
a) Giả thiết : Nếu một đuờng thẳng cắt hai đường thẳng có một cặp góc so le trong bằng nhau.
 Kết luận : Hai đường thẳng đó song song.
b) Giả thiết : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.
 Kêt luận : Hai góc so le trong bằng nhau.
a
b
c
	Bài 50 : sgk/T.101
 thì chúng song song với nhau.
b) 
 GT a b; b c
 KL a*b
T cho HS nhận xét bài làm trên bảng.
T – đánh giá, cho điểm.
3 - Luyện tập
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ 1: Bài tập 
T – yêu cầu HS cả lớp thực hiện.
T – gọi HS lên bảng sửa.
T – yêu cầu HS cả lớp thực hiện bài 52
T – treo bảng phụ hình 36 T 101
 HS đứng tại chỗ nêu giả thiết kết luận.
^
^
^
^
02 và 04 cùng kề bù với góc nào ? dựa vào t/c hai góc kề bù để c/m 02 = 04
T cho HS lên bảng c/m
T – chấm 2 tâp H.
T cho HS nhận xét và cho điểm H.
Bài 51 : sgk/T.101
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
c
a
b
 GT a//b, c a
 KL cb
Bài 52 : sgk/T.101
^
^
^
^
 GT 02 và 04 đối đỉnh
 KL 02 = 04
^
^
Chứng minh
^
^
 02 + 03 = 1800 (hai góc kề bù) (1)
 04 + 03 = 1800 (hai góc kề bù) (2)
^
^
^
^
Từ (1) và (2) :
^
^
 02 + 03 = 04 + 03 
 = > 02 = 04
4 - Củng cố :
T – ghi đề lên bảng 
CMR: nếu hai góc nhọn x0y và x’0’y’ có 0x // 0’x’ , 0y // 0’y’ , thì x0y = x’0’y’
T – hướng dẫn HS vẽ hình gọi giao điểm của 0y và 0x’ là E. C/m x0y = x’0’y’ (sử dụng t/c hai đường thẳng song song).
E
x
x'
y
0
GT x0y và x’0’y’ nhọn
0x // 0’x’ , 0y // 0’y’
KL 	x0y = x’0’y’
0’
y'
Giải
 x0y = x’Ey (đồng vị, 0x // 0’x’)
x’0’y’= x’Ey (đồng vị, 0y // 0’y’)
 = > x0y = x’0’y’ 
x0y và x’0’y’ là hai góc nhọn có cạnh tương ứng song song.
5 - Dặn dò :
- Làm các câu hỏi ôn tập chương I (T.102, 103 sgk)
- Làm bài tập : 53 sgk/T.102
Tiết 14
ÔN TẬP CHƯƠNG
Ngày dạy : 04/10/2008
I - MỤC TIÊU :
Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không?
Bước đầu tập suy luận, vận dụng t/c của các đường thẳng song song, vận dụng được các t/c giải bài tập.
được các t/c giải bài tập.
II - CHUẨN BỊ :
T – sách, dụng cụ đo vẽ, bảng phụ, đèn chiếu
 HS chuẩn bị câu hỏi bài tập ôn chương, dụng cụ vẽ hình.
III - TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định .
2. Lý thuyết.
T cho HS nhìn bảng phụ để trả lời các câu 
Hai góc đối đỉnh là hai góc có K
Mỗi canh góc này là tia đối của một cạnh góc kia.
Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng K
Cắt nhau tạo thành một góc vuông
Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳngK
Đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì K a // b
e) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì K
* Hai góc so le trong bằng nhau.
* Hai góc đồng vị bằng nhau.
* Hai góc trong cùng phía bù nhau.
 f) Nếu a c và b c thì K a // b
 g) Nếu a // c và b // c thì K a // b
T cho HS nhận xét, đánh giá.
	3. Luyện tập
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ 1: Bài tập
Bài 54 : sgk/T.103
T cho HS đọc ( ghi ) 5 cặp đường thẳng vuông góc 4 cặp đường thẳng song song.
T cho HS nhận xét 
Bài 55 : sgk/T103
T vẽ hình 38 trên bảng sao đó cho HS làm câu a và b
T cho HS nhận xét bài làm trên bảng
Bài 56 : sgk/T.104
T cho HS làm trên bảng và nêu cách vẽ đoạn AB dài 28mm, gấp 10 lần độ dài đề bài cho.
Bài 54 : sgk/T.103
* 5 cặp đường thẳng vuông góc
d1d8 ; ; d1d2 ; d3 d4; d3 d5 ; d3 d7
* 4 cặp đường thẳng song song
d8 // d2; d4 // d5; d4 // d7; d8 // d2; d5 // d7
Bài 55: sgk/T103
·
·
d4
d3
d1
d2
d
e
N
M
Bài 56 : sgk/T.104
Cách vẽ :
- Vẽ đoạn AB dài 28mm
- Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 14mm
- Qua M vẽ đường thẳng d AB
d
- d là đường trung trực của đoạn AB
A
B
4 - Củng cố :
T – treo bảng các câu hỏi
a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. (Đ)
b) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. (S)
c) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. (Đ)
d) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. (S)
5 - Dặn dò :
- Bài 57, 58, 59 sgk/T.104
T – hướng dẫn :
Bài 57:
Sử dụng góc so le trong và góc trong cùng phía để tính số đo x của góc 0 
Bài 58 :
 Sử dụng định lý 1 T 96 để => b // c; => góc trong cùng phía
Bài 9 :
Sử dụng so le trong, đồng vị, kề bù, đối đỉnh để làm bài tập
Học thuộc 10 câu hỏi ôn tập chương T102
Tiết 15
ÔN TẬP CHƯƠNG I ( tt)
Ngày dạy : 27/10/2008
I - MỤC TIÊU :
- Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời.
- Bước đầu tập suy luận, vận dụng t/c của các đường thẳng vuông góc, song song để tính toán hoặc chứng minh.
II - CHUẨN BỊ :
T – sgk, dụng cụ đo vẽ, thước đo góc, bảng phụ.
 HS sgk, dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định .
2 .Sửa bài tập.
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung bài dạy
Bài 57 sgk/T.104
T – cho HS đọc đề và làm trên bảng.
^
^
T – hướng dẫn đặt tên các đỉnh góc A, B A1 = 380 , B1 = 1320
^
^
T cho HS vẽ tia 0m // a // b
^
^
^
T cho biết x = A0B = 01 + 02
T cho HS tính x chính là tính 0 = 01 + 02
T cho HS ghi GT và KL
T – HS vậy góc x bằng bao nhiêu
Bài 59 sgk/T.104
T –treo hình vẽ
T cho HS ghi GT và KL
1
3
2
4
3
5
6
1
1100
600
A
B
C
E
G
D
d
d'
d"
T cho 3 nhóm tính 
Bài 60:sgk/T.104
T cho HS phát biểu các định lí và ghi GT, KL của từng định lý đó.
T – cho HS nhận xét, T cho điểm H
Bài 48 : sbt/T.83
T cho HS ghi GT và KL
T – HS bài toán cho biết cái gì ? cần tìm gì ?
T cho HS biết bài này tương tự bài 57 sgk T 104
T cho HS vẽ thêm đường phụ
T – tổ chức cho HS chứng minh
^
T cho HS nhận xét bài làm của HS và T sửa bài hoàn chỉnh
A
Bài 57 sgk/T104
0
B
a
b
m
1320
380
1
2
1
2
 ^
^
 a//b
 GT A1 = 380 , B1 = 1320
 KL Tính A0B
Giải
^
^
Qua 0 vẽ tia 0m // a, nên ta có
 01 = A1 = 380 (so le trong)
^
^
Vì a // 0m và a // b =>b // 0m 
^
^
ta có : 02 + B1 = 1800 (góc trong cùng phía)
^
 = > 02 = 1800 – B1 
^
^
 02 = 1800 -1320 = 480
Do đó A0B = 01+ 02 = 380 + 480
 A0B = 860
Bài 59 sgk/T.104
^
^
GT d // d’ // d’’ ; C = 600 ; D = 1100
^
^
^
^
^
^
KL Tính E1 , G2 , G3 , D4 , A5 , B6
Giải
^
^
^
^
 E1 = C1= 600 
 G2 = D3 = 1100
^
^
^
 G3= 700
^
^
 D4 = D3 = 1100
^
^
 A5 = E1 = 600
 B6 = G3 = 700
Bài 60:sgk/T.104
 GT a c ; b c
 KL a // b
 GT a // b , a c
 KL b c
Bài 48 : sbt/T.83
1
2
y
y'
z
x
A
B
C
1400
1500
^
^
^
GT A = 1400 ; B = 700 , C = 1500
KL Ax // Cy
^
Kẻ tia Bz // Cy và tia Cy’ là tia đối của tia Cy
^
 B1 = BCy’ = 1800 – 1500 = 300
^
^
Từ đó : B2 = 700 – 300 = 400
^
T a có : A + B2 = 1400 + 400 = 1800
A và B là hai góc trong cùng phía
Vậy Bz // Ax
Mà Bz // Cy nên Ax // Cy
4 – Củng cố : cách c/m hai đường thẳng song song.
1. Hai đường thẳng bị cắt bởi đường thẳng thứ ba.
* Hai góc so le trong bằng nhau.
* Hoặc : hai góc đồng vị bằng nhau.
* Hoặc : hai góc trong cùng phía bù nhau.
2. Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba.
3. Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
5 - Dặn dò :
- Ôn tập các câu hỏi lý thuyết của chương I.
- Xem lại các bài tập đã sửa,chuẩn bị kiểm tra tiết sau.
Tiết 16
KIỂM TRA MỘT TIẾT
Ngày dạy : 13/10/2008
I - MỤC TIÊU :
- Kiểm tra sự hiểu bài của H.
- Biết diễn đạt các tính chất (định lí) thông qua hình vẽ.
- Biết vận dụng các định lý để suy luận.
II - CHUẨN BỊ :
T – đề bài kiểm tra.
 HS chuẩn bị kiểm tra dụng cụ vẽ hình.
III - TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định .
2. Đề bài.
Đề I

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 7 chuong I.doc