Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 11: Từ vuông góc đến song song

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 11: Từ vuông góc đến song song

I. Mục tiêu:

 - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.

 - Biết phát biểu chính xác mệnh đề toán học.

 - Tập suy luận -> tư duy.

II. Phương pháp:

 - Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tự học của học sinh.

 -Đàm thoại, hỏi đáp.

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 11: Từ vuông góc đến song song", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-
Ngµy so¹n: ......................
 	Ngµy gi¶ng: ...................
Tiết 11:
TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. Mục tiêu:
	- Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
	- Biết phát biểu chính xác mệnh đề toán học.
	- Tập suy luận -> tư duy.
II. Phương pháp:
	- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tự học của học sinh.
	-Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. (10 phút)
GV gọi HS vẽ c^a, và b^c sau đó cho HS nhận xét về a và b, giải thích.
-> Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì sao?
-> Tính chất 1.
-GV giới thiệu tính chất 2.
-GV hướng dẫn HS ghi GT và KL.
a//b
-Thì chúng song song với nhau.
I) Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song:
1. Tính chất 1: SGK/96
2. Tính chất 2: SGK/96
GT
a^c
KL
a) nếu b^c => a//b
b) néu a//b => b^c
Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song. (13 phút)
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2 trong 7 phút: Cho d’//d và d’’//d.
a) Dự đoán xem d’ và d’’ có song song với nhau không?
b) vẽ a ^ d rồi trả lời:
a^d’? Vì sao?
a^d’’? Vì sao?
d’//d’’? Vì sao?
GV: Hai đường thẳng phân biệt cùng // đường thẳng thứ ba thì sao?
GV: Muốn chứng minh hai đường thẳng // ta có các cách nào?
HS hoạt động nhóm.
?2
b) Vì d//d’ và a^d
=> a^d’ (1)
Vì d//d’ và a^d
=> a^d’’ (2)
Từ (1) và (2) => d’//d’’ vì cùng ^ a.
-Chúng // với nhau.
-Chứng minh hai góc sole trong (đồng vị) bằng nhau; cùng ^ với đường thẳng thứ ba.
II) Ba đường thẳng song song:
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
GT
a//b; c//b
KL
a//c
Hoạt động 3: Củng cố (20 phút)
Bài 40 SGK/97: Điền vào chỗ trống:
Nếu a^c và b^c thì a// b.
Nếu a// b và c^a thì c^b.
Bài 41 SGK/97: Điền vào chỗ trống:
Nếu a// b và a//c thì b//c.
Bài 32 SBT/79:
a) Dùng êke vẽ hai đường thẳng a, b cùng ^ với đường thẳng c.
b) Tại sao a//b.
c) Vẽ d cắt a, b tại C, D. Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi viết tên các cặp góc bằng nhau.
-GV gọi 1 HS lên vẽ câu b.
-GV gọi HS nhắc lại các dấu hiệu để chứng minh hai đường thẳng song song.
-Đối với bài này ta áp dụng dấu hiệu nào?
-GV gọi HS nhắc lại tính chất của hai đường thẳng song song.
Bài 32 SBT/79:
-HS nhắc lại.
-Cùng ^ với một đường thẳng thứ ba.
-HS nhắc lại.
Giải:
b) Vì a^c và b^c
=> a//b
c) Các cặp góc bằng nhau:
(Đồng vị)
4 = 4; 3 = 3
1 = 1; 2 = 2
4 = 2; 3 = 1 (sole trong)
2. Hướng dẫn về nhà:
	- Học bài, ôn lại các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
	-Làm 33, 34, 35, 36 SBT/80	
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 11.doc