Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 17 - Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác (tiếp)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 17 - Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác (tiếp)

. MỤC TIÊU.

• HS nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác.

• Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.

• Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán.

• Phát huy trí lực của học sinh.

 

doc 60 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 17 - Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II:	 TAM GIÁC
Tiết 17 §1: TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
A. MỤC TIÊU. 
HS nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác.
Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán.
Phát huy trí lực của học sinh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- Bảng phụ, phấn màu, thước đo góc.
HS:	- Bảng nhóm, thước đo góc.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: THỰC HÀNH ĐO TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC.
- Vẽ hai tam giác bất kì. Dùng thước đo góc đo ba góc của một tam giác.
- Em có nhận xét gì về các kết quả trên.
- GV cho HS thực hành cắt ghép như 
SGK.
- Hãy nêu dự đoán về tổng ba góc của một tam giác.
- GV: Bằng thực hành đo, gấp hình chúng ta có dự đoán “tổng ba góc của một tam giác bằng . Đó là một định lí rất quan trọng của hình học. Hôm nay chúng ta sẽ học định lí đó.
- Hai HS làm trên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét: 
- Nhận xét: Tổng ba góc của một tam giác bằng .
Hoạt động 2: TỔNG BA GÓC CỦA 
 MỘT TAM GIÁC.
- GV: Bằng lập luận em hãy chứng minh được định lí này?
- GV có thể hướng dẫn HS như sau:
+) Vẽ ABC.
+) Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC.
+) Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình?
+) Tổng ba góc của ABC bằng tổng 3 góc nào trên hình.
- HS vẽ hình và viết GT, KL.
- HS chứng minh.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
Bài 1: Cho biết số đo x, y trong các hình sau.
- GV cho HS suy nghĩ rồi mỗi hình gọi một HS trả lời.
& Bài 4 tr.98 SBT.
- GV cho HS hoạt động nhóm, sau đó gọi đại diện nhóm lên trả lời.
* HS1: 
* HS2: 
* HS3: x = 
* HS4: x = ; y = 
- HS: Đáp số câu D.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững định lí tổng ba góc trong tam giác.
Bài tập về nhà: Bài 1, 2, 9 tr 98 SBT.
Đọc trước mục 2, 3 tr.107 SGK.
Tiết 18 §1: TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiếp)
A. MỤC TIÊU. 
HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- Bảng phụ, phấn màu, thước đo góc.
HS:	- Bảng nhóm, thước đo góc.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: ÁP DỤNG 
 VÀO TAM GIÁC VUÔNG
- GV yêu cầu HS đọc định nghĩa tam giác vuông trong SGK.
- ABC có ta nói ABC vuông tại A. AB, AC gọi là cạnh góc vuông; BC gọi là cạnh huyền.
- GV yêu cầu HS vẽ DEF có , chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền?
- GV hỏi: Hãy tính = ?
- GV: Từ kết quả này có nhận xét gì?
- Hai góc có tổng số đo bằng là hai góc như thế nào?
- Ta có định lí sau: Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau.
Hoạt động 2: GÓC NGOÀI CỦA
 TAM GIÁC.
- GV vẽ và nói: góc như trên hình vẽ gọi là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC.
- Góc có vị trí như thế nào đối với .
- Yêu cầu HS nêu định nghĩa góc ngoài.
- GV yêu cầu vẽ góc ngoài tại đỉnh B của ABC (), góc ngoài tại đỉnh A của ABC ().
- GV: ,, là các góc ngoài của ABC; còn gọi là các góc trong của ABC.
- Áp dụng định lí đã học hãy so sánh với .
- Ta có nhận xét gì?
- Góc ngoài của tam giác có số đo như thế nào so với mỗi góc trong không kề với nó?
- Quan sát hình vẽ cho biết lớn hơn những góc nào của ABC.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
Bài 1: 
a) Đọc tên các tam giác vuông trong hình sau, chỉ rõ vuông tại đâu.
b) Tìm các giá trị x, y trong hình?
Bài 2: (bài 3a tr.108 SGK).
- HS vẽ ABC có .
- HS tính và giải thích: 
- Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn có tổng số đo bằng .
- là hai góc phụ nhau.
- HS đọc định lí.
- là góc kề bù
- HS nêu định nghĩa như SGK.
- HS thực hiện vẽ hình.
- HS: = 
- HS: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó.
- Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
 > ; > 
Hình 1: 
a) ABC vuông tại A.
AHB vuông tại H.
AHC vuông tại H.
b) x = ; y = 
Hình 2:
a) Hình 2 không có tam giác vuông nào.
b) x = ; y = 
- HS làm bài:
Ta có: là góc ngoài của ABI (theo nhận xét rút ra từ tính chất góc ngoài tam giác).
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững các định nghĩa, các định lí đã học trong bài.
Bài tập về nhà: Bài 3b, 4, 5, 6 SGK.
Tiết 19 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU. 
Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố khắc sâu kiến thức về:
+) Tổng ba góc của một tam giác bằng .
+) Trong tam giác vuông hai góc nhọn có tổng số đo bằng .
+) Định nghĩa góc ngoài, định lí về tính chất góc ngoài của tam giác.
Rèn kĩ năng tính số đo các góc.
Rèn kĩ năng suy luận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- Bảng phụ, phấn màu, thước đo góc.
HS:	- Bảng nhóm, thước đo góc.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
* HS1: 
Nêu định lí về tổng ba góc của một tam giác.
Chữa bài 2 tr.108 SGK.
* HS2: 
Vẽ ABC kéo dài cạnh BC về hai phía,chỉ ra góc ngoài tại đỉnh B và C?
Theo định lí về tính chất góc ngoài của tam giác thì góc ngoài tại đỉnh B; đỉnh C bằng tổng những góc nào? Lớn hơn những góc nào của ABC 
* HS1: 
HS nêu định lí.
Chữa bài 2 tr.108 SGK.
GT ABC, 
 Phân giác AD (D BC)
KL 
- Hs tính được 
* HS2: 
a) Góc ngoài tại đỉnh B là , tại đỉnh C là .
b) 
 = 
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP 
& Bài 1 tr.6 SGK.
- Tìm giá trị x trong hình 55 như thế nào? Sau đó GV ghi lại cách tính x.
- GV: Nêu cách tính x trong hình 57?
- GV nêu câu hỏi bổ sung: tính 
Bài 2: Cho hình vẽ
a) Mô tả hình vẽ.
b) Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ.
c) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong các hình vẽ.
- HS nêu cách tính x: Có thể tính x theo hai cách
Cách 1: 
Cách 2: 
- HS thực hiện tính x:
 x = 
- HS tính = 
a) Cho ABC vuông tại A và đường cao AH (H BC).
b) Các cặp góc phụ nhau:
 và ; và ; và ; và 
c) Các góc nhọn bằng nhau: 
 = ; = 
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về nhà học thuộc, hiểu kĩ về định lí tổng các góc của tam giác, định lí góc ngoài của tam giác, định nghĩa, định lí về tam giác vuông.
Luyện giải các bài tập ứng dụng các định lí trên.
Bài tập về nhà: Bài 14, 15, 16, 17, 18 SBT.
Tiết 20 §2: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
A. MỤC TIÊU. 
HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- Bảng phụ, phấn màu, thước đo góc.
HS:	- Bảng nhóm, thước đo góc.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: KIỂM TRA
- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’
Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình ta có: AB = A’B’ ; AC = A’C’ ; BC = B’C’ ; 
- GV: Hai tam giác như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động 2: ĐỊNH NGHĨA
- GV: ABC và A’B’C’ trên có mấy yếu tố bằng nhau? Có mấy yếu tố về cạnh? Có mấy yếu tố về góc?
- GV giới thiệu đỉnh, góc, cạnh tương ứng 
- GV: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào?
- HS thực hiện đo.
- HS khác lên đo lại.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Có 6 yếu tố bằng nhau trong đó có ba yếu tố về góc và ba yếu tố về cạnh.
- HS: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
Hoạt động 3: KÍ HIỆU
- GV: Ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác.
- GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2 tr.110.
- Cho HS làm ? 2 
- Cho HS làm tiếp ? 3 
Bài 1: Các câu sau là đúng hay sai.
a) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có 6 cạnh bằng nhau và 6 góc bằng nhau.
b) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau
c) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau.
- GV có thể đưa phản ví dụ cho mỗi trường hợp.
Bài 2: Cho XEF = MNP
XE = 3cm; XF = 4cm; NP = 3,5cm. Tính chu vi mỗi tam giác.
- HS đọc SGK và ghi vào vở.
ABC = A’B’C’ nếu 
- HS làm ? 2 
a) ABC = MNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M.
a) Sai
b) Sai
c) Sai.
- HS: Vì XEF = MNP nên
XE = MN = 3cm
XF = MP = 4cm
EF = NP = 3,5cm
Chu vi của XEF (hay MNP) là: 
 3 + 4 + 3,5 = 10,5 (cm). 
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc, hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Biết viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau một cách chính xác.
Bài tập về nhà: Bài 11, 12, 13, 14 tr.112 SGk.
Tiết 21 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU. 
Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng bằng nhau.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- Bảng phụ, phấn màu, thước đo góc.
HS:	- Bảng nhóm, thước đo góc.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
* HS1: 
Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Bài tập: Cho EFX = MNK như hình vẽ. Hãy tìm các yếu tố còn lại của hai tam giác.
HS2: Chữa bài 12 tr.112 SGK.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 1: Điền tiếp vào dấu  để được câu đúng.
a) ABC = A’B’C’ thì 
b) ABC và A’B’C’ có
Bài 2: 
Cho DKE có DK = KE = DE = 5cm và DKE = BCO. Tính tổng chu vi hai tam giác đó.
- Muốn tính tổng chu vi hai tam giác trước hết ta cần chỉ ra điều gì?
Bài 3: Cho các hình vẽ sau, hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình
* HS1:
Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Làm bài tập.
* HS2: 
HIK có HI = 2m; IK = 4cm; 
- HS đọc đề trong 2 phút, mỗi câu cho một đại diện HS trả lời, cả lớp nhận xét.
a) ABC = A’B’C’ thì 
b) ABC và A’B’C’ có
 thì ABC = A’B’C’ 
- Một HS đọc to đề, chỉ rõ đề bài cho gì, yêu cầu gì.
- Một HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở.
- Ta cần tính các cạnh chưa biết của hai tam giác.
- Tổng chu vi là 30 (cm).
a) ABC = A’B’C’ 
b) Hai tam giác không bằng nhau.
c) ACB = BDA
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập về nhà: Bài 22, 23, 24, 25, 26 tr.100, 101 SGK.
Đọc trước bài: Trường hợp bằng nhau thứ nhất.
Tiết 22 §3: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT
 CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (c.c.c.)
A. MỤC TIÊU. 
Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất canh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nha ... D DA = DB
b) 
OD AB
- Cần chứng minh AM = AN và A, M, N thẳng hàng.
a) AM = AN = BC
- Ta chứng minh AM và AN cùng song song với BC rồi dùng tiên đề Ơclit suy ra A, M, N thẳng hàng.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập về nhà: Bài 30, 35, 39, 47 SBT.
Ôn hai chương để hai tiết sau ôn tập học kì.
Chương I: Ôn 10 câu hỏi ôn tập chương.
Chương II: Ôn các định lí về tổng ba góc của tam giác, tam giác bằng nhau và các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tiết 28 §4: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA 
 CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH – GÓC (g.c.g)
A. MỤC TIÊU. 
HS nắm được trường hợp bằng nhau góc - cạnh – góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc - cạnh – góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác vuông.
Biết vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.
Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g, trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- Bảng phụ, phấn màu, thước đo góc, compa.
HS:	- Bảng nhóm, thước đo góc, compa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu câu hỏi kiểm tra.
a) Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c của hai tam giác.
b) Hãy minh hoạ các trường hợp bằng nhau này qua hai tam giác cụ thể. 
ABC và A’B’C’
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- GV đặt vấn đề:
 Nếu ABC và A’B’C’ có 
; BC = B’C’; thì hai tam giác đó có bằng nhau hay không? Đó là nội dung bài học hôm nay.
- HS phát biểu hai trường hợp bằng nhau.
* Trường hợp c.c.c
ABC = A’B’C’
* Trường hợp c.g.c
ABC = A’B’C’
Hoạt động 2: VẼ MỘT TAM GIÁC BIẾT MỘT CẠNH VÀ HAI GÓC KỀ
Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết 
BC = 4cm ; 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu các bước làm trong SGK.
- GV nhắc lại các bước làm:
+) Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
+) Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho 
+) Tia Bx và Cy cắt nhau tại A.
- GV lưu ý HS trong ABC góc và là hai góc kề cạnh BC.
- GV: trong ABC cạnh AB kề với những góc nào? Cạnh AC kề với những góc nào?
Hoạt động 3: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GÓC - CẠNH – GÓC
- GV yêu cầu HS làm ? 1 
- Vẽ thêm A’B’C’ có B’C’ = 4cm; .
Em hãy đo và cho nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’?
- Em có nhận xét gì về hai tam giác ABC và A’B’C’?
- GV: Qua thực tế ta thừa nhận tính chất sau “nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
- GV: ABC và A’B’C’ bằng nhau theo trường hợp góc cạnh góc khi nào?
- Còn có cạnh, góc khác nữa không?
- Cho HS HS làm ? 2 
- HS nghiên cứu các bước làm trong SGK và sau đó một HS lên bảng vẽ, các HS khác vẽ vào vở.
- HS: Trong ABC, cạnh AB kề với và . Cạnh AC kề với và 
- HS: AB = A’B’
ABC = A’B’C’ (c.g.c)
- HS: Nếu ABC và A’B’C’ có:
; BC = B’C’ 
thì ABC = A’B’C’
- HS làm ? 2 
Hoạt động 3: HỆ QUẢ
- GV nhìn vào hình 96 em hãy cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào?
- GV: Đó chính là trường hợp bằng nhau góc - cạnh – góc của hai tam giác vuông.
- Gọi HS đọc hệ quả 1.
- Ta xét tiếp hệ quả 2, gọi một HS đọc hệ quả 2 trong SGK. GV vẽ hình lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vào vở.
- Nhìn vào hình vẽ hãy viết GT, KL.
- Chứng minh ABC = DEF
- HS: Hai tam giác vuông bằng nhau khi có một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này nằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác kia.
- HS đọc hệ quả 1.
- HS đọc hệ quả 2.
GT ABC có 
 DEF có 
 BC = EF ; 
KL ABC = DEF
- HS chứng minh
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, hai hệ quả 1 và 2 trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
Bài tập về nhà: Bài 35, 36, 37 tr.123 SGK.
Tiết sau ôn tập học kì, chuẩn bị các câu hỏi ôn tập vào vở.
Tiết 29 LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIÊU. 
HS nắm được trường hợp bằng nhau góc - cạnh – góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc - cạnh – góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác vuông.
Biết vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.
Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g, trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- Bảng phụ, phấn màu, thước đo góc, compa.
HS:	- Bảng nhóm, thước đo góc, compa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Tiết 30 ÔN TẬP HỌC KÌ I 
A. MỤC TIÊU. 
Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c của hai tam giác).
Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- Bảng phụ, phấn màu, thước đo góc, compa.
HS:	- Bảng nhóm, thước đo góc, compa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình. 
Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Chứng minh tính chất đó.
2. Thế nào là hai đường thẳng song song? 
Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (đã học).
3. Phát biểu tiên đề Ơclit và vẽ hình minh hoạ.
- Phát biểu định lí hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba.
- Định lí này và định lí về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song có quan hệ gì?
- Định lí và tiên đề có gì giống và khác nhau?
4. Ôn tập một số kiến thức về tam giác: Tổng ba góc trong một tam giác, góc ngoài của tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Hoạt động2: LUYỆN TẬP
Bài tập:
a) Vẽ hình theo trình tự sau:
- Vẽ ABC
- Qua A vẽ AH BC (HBC)
- Từ H vẽ HK AC (K AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình, giải thích.
c) Chứng minh AH EK.
d) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH. Chứng minh m // EK.
- GV cho HS làm ngay câu b
- Câu c, d cho HS hoạt động nhóm. Sau đó đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
1. HS phát biểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
2. Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song là:
a) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b có: Một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc một cặp góc trong cùng phía bù 
nhau thì a //b.
b) GT a c ; b c
 a, b phân biệt
 KL a // b
c) GT a // c ; b // c
 a, b phân biệt
 KL a // b
- HS nêu và vẽ hình
- Hai định lí này ngược nhau.
- Định lí và tiên đề đều là tính chất của các hình là các khẳng định đúng. Định lí được chứng minh từ các khẳng định được coi là đúng. Tiên đề là những khẳng định đúng không chứng minh được.
a) HS vẽ hình và viết GT, KL 
GT ABC AH BC (HBC)
 HK AC (K AC)
 KE // BC (E AB) ; Am AH
KL b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau
 c) AH EK.
 d) m // EK.
b) Các cặp góc bằng nhau là: 
 ; ; ;
c) 
d)
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
Ôn lại định nghĩa , định lí, tính chất đã học trong học kì.
Rèn kĩ năng vẽ hình, viết GT, KL.
Bài tập về nhà: Bài 47, 48, 49 SGK.
Tiết 31 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp)
A. MỤC TIÊU. 
Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương I và II của học kì I qua một số câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng.
Rèn luyện tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- Bảng phụ, phấn màu, thước đo góc, compa.
HS:	- Bảng nhóm, thước đo góc, compa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ BÀI TẬP CÓ TÍNH GÓC
& Bài 11 tr.99 SBT
- GV cho HS suy nghĩ khoảng 3 phút rồi mới yêu cầu trả lời.
- Theo giả thiết tam giác ABC có đặc điểm gì?
- Hãy tính 
- Để tính ta cần xét đến những tam giác nào?
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP BÀI TẬP 
 CÓ SUY LUẬN
Bài tập: Cho ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD.
a) C/m: ABM = DCM
b) C/m: AB // DC
c) Chứng minh AM BC
d) Tìm đk của ABC để 
- GV hỏi: ABM và DCM có những yếu tố nào bằng nhau? 
- Vì sao AB // DC
- Để chỉ ra AM BC cần có điều kiện gì?
- GV hướng dẫn HS:
+) khi nào?
+) khi nào?
+) có liên quan gì với góc của ABC
GT ABC : 
 Phân giác AD (D BC)
KL a) = ?
 b) = ?
 c) = ?
- HS tính:
 = 
- Xét ABH ; ADH; ABH
 = 
- Hs lên bảng làm bài
a) Xét ABM và DCM có:
AM = DM (gt)
BM = CM (gt)
 (hai góc đối đỉnh)
ABM = DCM (c.g.c)
b) Ta có:
ABM = DCM 
AB // DC
c) Ta có: ABM = ACM (c.c.c) vì: AB = AC, cạnh AM chung; BM = MC
Mà 
+) khi 
+) khi = 
Vậy khi tam giác ABC có 
AB = AC và = .
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn kĩ lí thuyết.
Xem lại các bài tập đã chữa. Hoàn thành tiếp các bài tập trong SGK và SBT.
Tiết sau kiểm tra học kì I
Tiết 32 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ
Tiết 2	 §1:
A. MỤC TIÊU. 
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- 
HS:	- 
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 2	 §1:
A. MỤC TIÊU. 
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- 
HS:	- 
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 2	 §1:
A. MỤC TIÊU. 
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- 
HS:	- 
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 2	 §1:
A. MỤC TIÊU. 
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- 
HS:	- 
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 2	 §1:
A. MỤC TIÊU. 
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- 
HS:	- 
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 2	 §1:
A. MỤC TIÊU. 
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- 
HS:	- 
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 2	 §1:
A. MỤC TIÊU. 
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- 
HS:	- 
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 2	 §1:
A. MỤC TIÊU. 
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- 
HS:	- 
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 2	 §1:
A. MỤC TIÊU. 
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- 
HS:	- 
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 2	 §1:
A. MỤC TIÊU. 
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- 
HS:	- 
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 2	 §1:
A. MỤC TIÊU. 
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- 
HS:	- 
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc72.doc