ã HS nắn được định lý về tổng ba góc của một tam giác .
ã Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác .
ã Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán .
ã Phát huy trí lực của học sinh .
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác (lớn), kéo cắt giấy
HS : Thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác (nhỏ), kéo cắt giấy
III) Tiến trình dạy học :
NS: 4/11/2008 Tiết 17 : tổng ba góc của tam giác (T1) I) Mục tiêu : HS nắn được định lý về tổng ba góc của một tam giác . Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác . Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán . Phát huy trí lực của học sinh . II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác (lớn), kéo cắt giấy HS : Thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác (nhỏ), kéo cắt giấy III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng HĐ1: Kiểm tra và thực hành đo tổng ba góc của một tam giác Yêu cầu : _ Vẽ hai tam giác bất kỳ. Dùng thước đo góc đo các góc của mỗi tam giác ? _ Tính tổng ba góc của mỗi tam giác ? _ Em có nhận xét gì về các kết quả trên ? * GV: Lấy thêm kết quả của một vài học sinh Những em nào có chung nhận xét là “Tổng ba góc của tam giác bằng 180o ” ? + Thực hành cắt ghép ba góc của một tam giác GV sử dụng một tấm bìa lớn hình tam giác. Lần lượt tiến hành từng thao tác như SGK _ Hãy nêu dự đoán về tổng ba góc của một tam giác ? _ Bằng thực hành đo, ghép hình chúng ta có dự đoán. Tổng ba góc của tam giác bằng 180o. Đó là một định lý rất quan trọng của hịnh học. Hôm nay chúng ta sẽ học định lý đó. HĐ 2: Tổng ba góc của một tam giác Bằng lập luận , em nào có thể chứng minh được định lý này ? Hướng dẫn : + Vẽ tam giác ABC + Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC + Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình ? + Tổng ba góc của tam giác ABC bằng tổng ba góc nào trên hình ? Và bằng bao nhiêu ? Nhắc lại cách chứng minh định lý + Lưu ý: Để cho gọn, ta gọi tổng số đo hai góc là tổng hai góc; tổng số đo ba góc là tổng ba góc. Cũng như vậy đối với hiệu hai góc HĐ 3: Củng cố : * Bài 1: Cho biết số đo x, y trên các hình vẽ sau ? * Các em đọc hình và suy nghĩ Mỗi em lên làm một bài P K y x 410 1200 320 Q R M N H.1 H.2 A y E 590 570 700 720 x B x C F H H.3 H. 4 Bài 2: ( Bài 4 trang 98 SBT) Hãy chọn giá trị đúng của x trong các kết quả A; B; C; D và giải thích A.100o; B. 70o ; C. 80o ; D. 90o Các em sinh hoạt nhóm Củng cố và hướng dẫn về nhà. Bài tập về nhà: 1, 2trang 108 SGK. 2HS: làm trên bảng, Cả lớp làm trên vở và nêu nhận xét về tổng ba góc của tam giác. Tất cả học sinh sử dụng tấm bìa hình tam giác đã chuẩn bị Cắt ghép theo SGK HS : Nhận xét Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o Học sinh toàn lớp ghi bài: Vẽ hình và viết giả thiết kết luận HS nghiên cứu bài làm ở SGK. HS nêu cách chứng minh HS: Làm bài tập vào vở Một số em trìnhgbày kết quả HS1: Hình 1: y = 180o - ( 90o + 41o ) = 49o ( Theo ĐL tổng ba góc của tam giác ) HS2: Hình 2: x =180o- (120o +32o ) = 28o HS 3 : Hình 3 x = 180o - ( 70o +57o ) = 53o HS 4: Hình 4 H = 180o - ( 59o + 72o ) = 49o x = 180o - H = 180o - 49o = 131o(vì theo tính chất hai góc kề bù ) Tương tự : y = 180o -59o = 121o HS: Hoạt động nhóm và cử đại diện trả lời. Thực hành đo tổng ba góc của một tam giác A M B C N K A = ; M = B = ; N = C = ; K = Nhận xét : A + B + C = 180o M + N + K = 180o. Thực hành cắt ghép ba góc của một tam giác trên giấy. I) Tổng ba góc của một tam giác Định lý: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o x A y 1 2 B C GT ABC KL A +B +C =180o Chứng minh: Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC xy // BC B =A1 (1) (hai góc so le trong ) xy // BC C = A2 (2) (hai góc so le trong ) Từ (1) và (2) suy ra : BAC + B + C =BAC +A1 + A2 = 180o Bài tập 1: (bảng phụ) Bài tập 2( Bài 4 SBT) O I x K 140o 130o E F Đáp án đúng kết quả D: x = 90o Vì........ NS: 6/11/08 Tiết 18: tổng ba góc của tam giác (tt) I) Mục tiêu : HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài đễ tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án , thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu HS : Thước thẳng, thước đo góc III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng Q C B (a) 650 720 x A HĐ 1: Kiểm tra bài cũ 1) Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác ? R 410 360 x 2) áp dụng định lý tổng ba góc của tam giác em hãy cho biết số đo góc x, y trên các hình vẽ sau : A (c) (b) M F E y 900 560 (b) M F E y 900 560 Các em vẽ hình, làm bài vào vở tập Nhận xét, củng cố, cho điểm và ĐVĐ vào bài mới. HĐ 2: áp dụng vào tam giác vuông Một em đọc định nghĩa tam giác vuông trong SGK. GV:Tam giác ABC có (A =900) Ta nói tam giác ABC vuông tại A * AB và AC gọi là các cạnh góc vuông, BC ( cạnh đối diện với góc vuông ) gọi là cạnh huyền Hãy tính B + C = ? Từ kết quả này ta có kết luận gì? Ta có định lý sau: Trong một tam giác vuông , hai góc nhọn phụ nhau Một em nhắc lại định lý ? HĐ3: Góc ngoài của tam giác GV: Góc Acx như trên hình vẽ gọi là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC - Góc Acx có vị trí như thế nào đối với góc C của ABC? - Vậy góc ngoài của tam giác là góc như thế nào ? Em hãy đọc ĐN trong SGK. * Một em hãy vẽ góc ngoài tại đỉnh B của ABC? Góc ABy Góc ngoài tại đỉnh A của ABC: Góc CAt So sánh Acx và A +B ? * GV: Acx = A + B A và B là hai góc trong không kề với góc ngoài Acx. Định lý nào về tính chất góc ngoài của tam giác ? GV nhấn mạnh lại định lý So sánh Acx và A; Acx và B ? Giải thích ? Vậy góc ngoài của tam giác có số đo như thế nào so với mỗi góc trong không kề với nó ? - Trên hình vẽ cho biết góc Aby lớn hơn những góc nào của tam giác ABC ? HĐ4 : Luyện tập cũng cố Bài 1:Hình 50 Bài 3(SGK). GV hướng dẫn HĐ 5 : Hướng đẫn về nhà * Năm vững các định nghĩa , các định lí đã học trong bài * Làm các bài tập : 3;4;5;6 trang 108 SGK *Làm các bài tập luyện tập HS 1: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o Giải bài tập 2(a) HS 2: Giải bài tập 2(b;c) B +C = 900 vì theo định lý tổng ba góc của tam giác ta có: Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc phụ nhau HS: - Góc Acx kề bù với góc C của tam giác ABC - Một em đọc định nghĩa , cả lớp theo dõi và ghi bài HS1: thực hiện trên bảng toàn lớp vẽ vào vở góc ABy; góc CAt +Theo định lý tổng ba góc của một tam giác ta có: A + B +C = 1800 Và Acx + C = 1800 (Tính chất hai góc kề bù) A+B+C =Acx+C Acx = A + B Nhận xét : Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó HS : Trả lời Giải bài tập 2(a) Theo định lý tổng ba góc của tam giác ta có : ABC có : A + B + C = 1800 650 + 720 + x = 1800 x = 1800 - (650 + 720 ) x = 1800 - 1370 = 430 HS 2: Giải bài tập 2(b;c) EFM : y = 1800 - ( 900 +560) y = 1800 - 1460 = 340 KQR : x = 1800 - (410 + 360) x = 1800 - 770 = 1030 II)áp dụng vào tam giác vuông Định nghĩa : Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông B A C A=900:Ta nói ABC vuông tại A; AB và AC gọi là các cạnh góc vuông, BC gọi là cạnh huyền Định lý : Trong một tam giác vuông , hai góc nhọn phụ nhau ABC, A = 900 B +C = 900 III) Góc ngoài của tam giác Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy A B C x Góc Acx là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC Định lý về tính chất góc ngoài của tam giác Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó Nhận xét : Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó Acx > A ; Acx >B Bài tập1: Hình50 Bài 3(SGK). NS: 9/11/2008 Tiết 19: Luyện tập I) Mục tiêu : Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố khắc sâu kiến thức về: + Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 + Trong tam giác vuông + Định nghĩa góc ngoài, định lý về tính chất góc ngoài của tam giác . - Rèn luyện kĩ năng tính số đo các góc - Rèn luyện kĩ năng suy luận II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. HS: Thước thẳng, thước đo góc. III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: a) Nêu định lí về tổng ba góc của một tam giác ? b) Chữa bài tập 2 trang 108 SGK ( Hình vẽ và giả thiết, kết luận GV chuẩn bị sẵn ) HS2: a) Vẽ tam giác ABC kéo dài cạnh BC về hai phía, chỉ ra góc ngoài tại đỉnh B; đỉnh C ? b) Theo định lí về tính chất góc ngoài của tam giác thì góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh C bằng tổng những góc nào? Lớn hơn những góc nào của ABC ? GV: Nhận xét, củng cố, cho điểm và ĐVĐ vào bài mới, Hoạt động 2: Luyện tập BT6(SGK):Tìm số đo x ở các H.55,57,58? Mỗi hình cho HS quan sát , suy nghĩ rồi trả lời H H.55 400 1 K A I 2 x HS nêu cách tính x. B - Nêu cách tìm x trong hình 57 ? M x H.57 600 N I P Câu hỏi bổ sung : Tính góc P ? H B x H.58 550 A K E BT7(SGK):GV đưa hình vẽ lên bảng phụ HS: Đọc đề, vẽ hình a)Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ b) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong hình vẽ ? HS: Trả lờ BT 8(SGK). HS: Đọc bài ở SGK GV vừa vẽ hình vừa hướng dẫn học sinh vẽ hình theo đề bài y x 1 A 2 400 400 B C GT ABC : B = C = 400 Ax là phân giác của góc ngoài tại A KL Ax // BC GV: Hướng dẫn HS làm bài Bài tập về nhà : 1418 SBT. HS1: a) Định lí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o b) Chữa bài tập 2 trang 108 SGK ABC A GT B = 800 ; C = 300 1 2 P/ giácAD (DBC) KL ADC=? ADB=? 800 300 . B D C Xét ABC: A +B +C = 1800 A + 800 + 300 = 1800 A = 1800 -1100 = 700 AD là phân giác của góc A nên ta có : A1 = A2 = A/2= = 350 Xét ABD : B + A1 + ADB = 1800 (theo ĐL tổng ba góc của tam giác) 800 + 350 + ADB = 1800 ADB = 1800 - 1150 = 650 ADB kề bù với ADC ADC + ADB = 1800 ADC = 1800 - ADB A ADC = 1800 - 650 = 1150 HS2: 2 1 1 2 B C Góc ngoài tại đỉnh B là góc B2, góc ngoài tại đỉnh C là góc C2 Theo định lí về tính chất góc ngoài của tam giác ta có:B2 = A + C1 ; C2 = A + B1 B2 > A ; B2 >C1C2 > A ; C2 >B1 BT6(SGK). Bài giải *AHI vuông tại H 400 + I1 = 900 (1) BKI vuông tại K x + I2 = 900 (2) MàI1 = I2 ( Đối đỉnh) x = 400 *Theo hình 57 cho ta : MNI có I = 900 M1 + 600 = 900 M1 = 900 - 600 = 300 MNP có M = 900 hayM1 + x = 900 300 + x = 900 x = 900 -300 = 600 *Tam giác vuông MNP có : N +P = 900 600 +P = 900 P = 900 - 600 = 300 *Theo hình 58 ta có : AHE có H = 900 A + E = 900 550+E = 900 E =900-550 =350 x = HBK Xét BKE có góc HBK là góc ngoài BKE HBK = K + E = 900 + 350 x = 1250 A BT7(SGK). 1 2 a) Các cặp góc phụ nhau : A1 v ... * Củng cố bài học. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Học thuộc định lý, đọc bài đọc thêm " Nhà toán học Pytago" ở đầu chương II ( trang 105) Bài tập về nhà : 59, 60, 61, 62 trang 133 SGK. HS 1: Phát biểu định lý Pytago: (SGK tranh130) Giải bài tập 54 trang 131 Theo hình 128 thì tam giác ABC vuông tại B nên theo định lý Pytago ta có : AC2 = BC2 + AB2 (8,5)2 = (7,5)2 + x2 x2 = (8,5)2 - (7,5)2 = 72,25 - 56,25 = 16 x = 4 Vậy chiều cao AB bằng 4m HS2: Giải bài tập 55 trang 131 Vì bức tường xây vuông góc với mặt đất nên hình tam giác tạo bởi thang, bức tường, chân thang đến chân tường là tam giác vuông (cạnh huyền là thang) Gọi chiều cao của bức tường là x (x > 0) Theo định lý Pytago ta có : 42 = 12 + x2 x2 = 42 - 12 = 16 - 1 = 15 x = 3,9 ( m ) Giải bài tập 56 trang 131 a) 152 = 225 122 = 144 92 = 81 Ta thấy 225 = 144 + 81 Hay 152 = 122 + 92 Vậy theo định lý đảo của định lý Pytago thì tam giác có số đo ba cạnh là 9cm, 15cm, 12cm là tam giác vuông b) 132 = 169 122 = 144 52 = 25 ta thấy 169 = 144 + 25 Hay 132 = 122 + 52 Vậy theo định lý đảo của định lý Pytago thì tam giác có số đo ba cạnh là 5dm, 13dm, 12dm là tam giác vuông c) 102 = 100 72 = 49 Ta thấy 100 49 + 49 Hay 102 72 + 72 Vậy theo định lý đảo của định lý Pytago thì tam giác có số đo ba cạnh là 7m, 7m, 10m không là tam giác vuông Giải bài 57 trang 131 Lời giải trên của bạn Tâm là sai Phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng các bình phương hai cạnh kia Sửa: AC2 = 172 = 289 BC2 = 152 = 225 AB2 = 82 = 64 Ta thấy 289 = 225 + 64 Hay AC2 = BC2 + AB2 Vậy tam giác ABC có AB = 8, AC = 17, BC = 15 là tam giác vuông Giải bài 58 trang 132 Gọi d là đường chéo của tủ Ta có : d2 = 202 + 42 = 400 + 16 = 416 d = 20,4 Vậy 20,4 < 21 Nên khi anh Nam đẩy tủ cho đứng thẳng, tủ không bị vướng vào trần nhà NS: 12/2/2009 Tiết 39 Luyện tập 2 I) Mục tiêu : - Củng cố kiến thức lý thuyết về định lý Pytago - Rèn luyện kỉ năng áp dụng định lý Pytago để giải bài tập - Biết được nhiều ứng dụng của dịnh lý Pytago vào thực tế II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , hước thẳng, êke, bảng phụ HS : SGK, thước thẳng, êke, máy tính bỏ túi III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1: - Phát biểu định lý Pytago ? - Giải bài tập 59 trang 133( SGK) B C 36cm A 48cm D * Nhận xét, củng cố, cho điểm. Hoạt động 2: Luyện tập Giải bài tập 60 trang 133 A 13cm 12cm B H 16cm C ? Dựa vào định lý nào để tính AC, BC. ? Cần xét những tam giác vuông nào. Vì sao? + Gọi một em lên sảng giải * Củng cố lại Bài tập 61 trang 133( SGK) HD: - Điền thêm kí hiệu vào hình - Sử dụng định lý Pitago để tính - Xét các tam giác vuông có chứa các cạnh cần tính của tam giác ABC Bài tập 62 trang 133 + Để biết con cún có tới được các vị trí A, B, C, D hay không ta phải làm sao ? * Củng cố bài học. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Xem lại bài tập Đọc trước bài mới HS 1: Phát biểu định lý Pytago: (SGK tranh130) * Giải bài tập 59 trang 133 ABCD là hình chữ nhật nên tam giác ADC là tam giác vuông tại D vậy theo định lý Pytago ta có : AC2 = AD2 + DC2 AC2 = 482 + 362 = 2304 + 1296 =3600 AC = 60 Giải bài tập 60 trang 133 AHC vuông tại H nên theo định lý Pytago ta có AC2 = AH2 + HC2 = 122 + 162 = 144 + 256 = 400 AC = 20 AHB vuông tại H nên theo định lý Pytago ta có : AB2 = AH2 + BH2 BH2 = AB2- AH2 = 132 - 122 = 169 - 144 = 25 BH = 5cm BC = BH + HC = 5 + 16 = 21(cm) Bài tập 61 trang 133: C C’ B A’ A B’ CA’A là tam giác vuông tại A’nên theo định lý Pytago ta có : CA2 = AA’2 + A’C2 = 32 + 44 = 9 + 16 = 25 AC = 5 CC’B là tam giác vuông tại C’nên theo định lý Pytago ta có : BC2 = CC’2 + C’B2 = 52 + 32 = 25 + 9 = 34 BC = AB’B là tam giác vuông tại B’nên theo định lý Pytago ta có : AB2 = AB’2 + BB’2 = 22 + 12 = 4 + 1 = 5 AB = Bài tập 62 trang 133 Để biết con cún có tới được các vị trí A, B, C, D hay không ta phải tính khoảng cách OA, OB, OC, OD rồi so sánh với 9 A 4cm 8cm D 3cm 6cm O B C Ta có : OA2 = 42 + 32 = 16 + 9 = 25 OA = 5m < 9m OB2 = 62 + 42 = 36 + 16 = 52 OB = m < 9m OC2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100 OC =10m > 9m OD2 = 32 + 82 = 9 + 64 = 73 OD = m < 9m Như vậy con cún có thể tới các vị trí A, B, D nhưng không tới được vị trí C. NS: 17/02/2009 Tiết 40 các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông I) Mục tiêu : Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau Tiếp tục rèn luyện kỷ năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án , thước thẳng, êke, compa, bảng phụ HS : Thước thẳng, êke, compa III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp khi học bài mới ) HĐ2: Bài mới Qua các trường hợp bằng nhau của hai tam giác thì các trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác vuông mà ta đã học ? + Hai tam giác vuông ABC và DEF cóA =D = 900 - Hỏi theo trường hợp bằng nhau cạnh - góc -cạnh, hai tam giác vuông ABC và DEF có các yếu tố nào bằng nhau thì chúng bằng nhau ? - Hỏi theo trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc, hai tam giác vuông ABC và DEF có các yếu tố nào bằng nhau thì chúng bằng nhau ? Các em làm ?1 (Bảng phụ) + Giới thiệu như SGK Vẽ hình, GT, KL và hướng dẫn chứng minh. ? áp dụng định lý Pytago vào hai tam giác vuông ABC và DEF ta có điều gì. HĐ 3: Củng cố Các em làm ?2 HĐ4: Hướng dẫn về nhà Học thuộc lý thuyết Làm các bài tập: 63, 64, 65, 66 SGK HS: Trình bày 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. * Theo trường hợp bằng nhau cạnh - góc -cạnh, hai tam giác vuông ABC và DEF có AB = DE, AC = DF thì chúng bằng nhau * Theo trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc, hai tam giác vuông ABC và DEF có AC = DF và C =F thì chúng bằng nhau * Theo trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc, hai tam giác vuông ABC và DEF có BC = EF và B =E thì chúng bằng nhau ?1: Hình 143 cóAHB =AHC (Vì : HB = HC; AH = AH ) Hình 144 có DKE =DKF (Vì :DK = DK; EDK = FDK) Hình 145 có OMI= ONI (Vì: OI = OI; MOI = NOI ) + Xem bài làm ở SGK Chứng minh : Xét ABC vuông tại A, theo định lý Pytago ta có BC2 = AB2 + AC2 Nên AB2 = BC2 - AC2 (1) Xét DEF vuông tại D, theo định lý Pytago ta có EF2 = DE2 + DF2 Nên DE2 = EF2 - DF2 (2) Từ (1) và (2) suy ra AB2 = DE2 Nên AB = DE Từ đó suy ra ABC = DEF (c. c. c) ?2: Cách 1: Hai tam giác vuông AHB và AHC có : AB = AC (ABC cân tại A) AH là cạnh chung AHB =AHC Cách 2: Tam giác ABC cân tại A nên ta có: AB = AC B = C AHB =AHC I) Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông B E A C D F ABC và DEF có GT A = D = 900 AB = DE và AC = DF KL ABC = DEF B E A C D F ABC và DEF có GT A = D = 900 C =F và AC = DF KL ABC = DEF B E A C D F ABC và DEF có GT A = D = 900 BC = EF vàB =E KL ABC = DEF ?1: (Bảng phụ) II) Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau B E A C D F ABC và DEF có GT A = D = 900 BC = EF và AC = DF KL ABC = DEF Chứng minh : ( SGK trang 136) ?2: Bảng phụ. NS: 17/02/2009 Tiết 41 Luyện tập I) Mục tiêu : Giải các bài tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông; qua đó tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án, thước thẳng, compa, bảng phụ HS: Thước thẳng , compa III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: + Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông ? + Giải bài tập 63 trang 136 HS2: - Nêu định nghĩa tam giác cân ? -Tam giác cân có tính chất gì ? - Vậy cho tam giác ABC cân tại A ta sẽ biết được điều gì ? ? Ngoài cách chứng minh trên các em còn có cách chướng minh nào khác không ? Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 64 trang 136( SGK) - Cho HS1 đọc đề bài - HS: Bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau về cạnh Bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau về góc + Nếu bổ sung thêm góc B bằng góc E thì ABC = DEF ? Chứng minh ? HS: chứng minh miệng Bài 65 trang 137 ( Đưa đề lên bảng phụ ) HS: Vẽ hình, GT, KL - Để chứng minh AH = AK ta phải chứng minh điều gì ? - Tia phân giác của một góc là gì ? - Vậy để chứng minh AI là tia phân giác của góc A ta phải làm sao ? Bài 66 trang 137( SGK) - Hai tam giác vuông ADM và AEM có bằng nhau không ? vì sao ? - Hai tam giác vuông BDM và CEM có bằng nhau không ? Vì sao ? - Hai tam giác AMB và AMC có bằng nhau không ? Vì sao ? Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Đọc trước bài thực hành ngoài trời HS: Có 4 trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông ...... A Giải bài tập 63 trang 136 ABC cân tại A GT AH BC( H BC ) KL a) HB = HC B H C b) BAH = CAH Chứng minh : Xét hai tam giác vuông ABH và ACH có : AB = AC ( vì ABC cân tại A) AH là cạnh chung Suy ra ABH = ACH a) HB = HC ( hai cạnh tương ứng ) b) BAH = CAH ( hai góc tương ứng ) Bài 64 trang 136 B E A C D F Hai tam giác vuông ABC và DEF có A = D = 900 , AC = DE. Bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau về cạnh: AB =DE ( hoặc BC = EF ) để ABC = DEF Hay một điều kiện về góc là C = F ( hoặc B = E ) để ABC = DEF Bài 65 trang 137 A K H I B C a) Chứng minh AH = AK Xét hai tam giác vuông AKC và AHB có AB = AC ( vì ABC cân tại A ) Góc A chung Vậy AKC = AHB Suy ra AH = AK b) Xé hai tam giác vuông AKI và AHI có AK = AH ( chứng minh trên ) Cạnh huyền AI chung Vậy AKI = AHI KAI = HAI và tia AI nằm giữa hai tia AB và AC. Nên AI là tia phân giác của góc A Bài 66 trang 137( Bảng phụ) Hình 148. 1) Hai tam giác vuông ADM và AEM có : DAM = EAM , AM là cạnh huyền chung Vậy DAM = EAM 2) Hai tam giác vuông BDM và CEM có MB = MC , DM = EM ( vì DAM = EAM ) Vậy BDM = CEM 3) Hai tam giác AMB và AMC có AB = AD + DB AC = AE + EC Mà AD = AE (vì DAM = EAM ) DB = EC ( vì BDM = CEM ) Nên AB = AC Và AM là cạnh chung MB = MC Suy ra AMB = AMC ( c. c. c )
Tài liệu đính kèm: