Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 18 : Tổng ba góc của một tam giác

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 18 : Tổng ba góc của một tam giác

- Kiến thức: - Học sinh nắm được nội dung định lí về tổng ba góc của một tam giác. Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính số đo các góc trong tam giác khi biết điều kiện. Rèn tính thông minh.

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

 

doc 82 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 18 : Tổng ba góc của một tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết 18 : Tổng ba góc của một tam giác
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh nắm được nội dung định lí về tổng ba góc của một tam giác. Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính số đo các góc trong tam giác khi biết điều kiện. Rèn tính thông minh.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, êke, bìa cứng ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, bìa cứng, kéo cắt giấy...
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A2:
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Goị 2 HS lên bảng vẽ hai tam giác bất kì. Sau đó dùng thước đo độ đo các góc trong của tam giác vừa vẽ.
GV: Yêu cầu HS toàn lớp vẽ hình và làm bài tập vào phiếu học tập.
GV: Em có nhận xét gì về các kết quả trên ?
Góc A = ? Góc D = ?
Góc B = ? Góc E = ?
Góc C = ? Góc F = ?
GócA + gócB + gócC= ?
GócD + gócE + gócF = ?
GV: Những em nào có được kết quả là tổng ba góc của tam giác bằng 1800 ?
GV: Kết luận
Hai tam giác có thể khác nhau về kích thước và hình, nhưng tổng ba góc của tam giác này luôn bằng tổng ba góc của tam giác kia.
GócA + gócB + gócC=gócD + gócE + gócF = 1800
 3. Bài mới:
HS: Lên bảng vẽ hình và đo các góc trong tam giác
HS: Nhận xét về các kết quả.
GócA + gócB + gócC = 1800
GócD + gócE + gócF = 1800
HS: Giơ tay trả lời
HS: Vẽ hình và ghi kết quả vào vở.
Hoạt động 2: Tổng ba góc của một tam giác
GV: Hướng dẫn HS cắt một tấm bìa thành tam giác ABC rồi cắt các góc B, C và đặt kề với góc A.
GV: Em hãy dự đoán tổng ba góc của một tam giác?
GV: Thực hành cắt và ghép 3 góc thành một góc bẹt ---> Tổng ba góc của một tam giác luôn băng 1800 
GV: Bằng thực hành đo, ghép hình chúng ta có dự đoán: Tổng ba góc của tam giác bằng 1800. đó là một định lí rất quan trọng của hình học.
Hôm nay chúng ta sẽ học định lí đó.
GV: Vậy ta có định lí sau
Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
GV: Em hãy cho biết giả thiết và kết luận của định lí ?
GV: Chuẩn hoá: 
 GT: Cho tam giác ABC
 KL: Góc A + góc B + góc C = 1800 
GV: Bằng lập luận , em nào có thể chứng minh định lí này ?
GV: Hướng dẫn chứng minh
Vẽ tam giác ABC
Qua A kẻ đường thẳng xy//BC
Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình
Tổng ba góc A, B, C bằng tổng ba góc nào.
GV: Gọi HS lên bảng chứng minh
GV: Gọi HS nhận xét cách chứng minh của bạn
GV: Treo bảng phụ phần chứng minh
Qua A kẻ xy // BC 
xy // BC --> Góc B = góc A1 (1)
xy // BC --> Góc C = góc A2 (2)
Từ (1) và (2) Suy ra
 Góc A + góc B + góc C 
= Góc A + góc A1 + góc A2 = 1800 
GV: ở bài toán trên người ta đã chứng minh như thế nào ?
GV: Kết luận và chốt lại.
HS: Làm theo hướng dẫn của GV
HS: Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
HS: Trả lời giả thiết và kết luận của định lí.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Nêu cách chứng minh.
HS: Quan sát cách làm và trả lời câu hỏi của GV
GV: Nêu cách chứng minh từ bảng phụ.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Tìm số đo x, y trên mỗi hình vẽ sau ?
GV: Cho HS làm theo nhóm sau đó gọi tuỳ ý các em lên bảng làm bài
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Tóm lại tổng ba góc trong một tam giác luôn bằng 1800 
 4. Củng cố:
HS1: Lên bảng làm bài hình 1
Vì gócP + gócQ + gócR = 1800
---> y = 1800 – (900 + 410) = 490 
HS2: Lên bảng làm bài hình 2
 Vì gócE + gócF + gócH = 1800
---> H = 1800 – (720 + 590) = 490 
---> x = 1800 – 490 = 1310 
HS3: Lên bảng làm bài hình 3
 Vì gócK + gócM + gócN = 1800
---> x = 1800 – (1320 + 320) = 280 
HS4: Lên bảng làm bài hình 2
 Vì gócA + gócB + gócC = 1800
---> y = 1800 – (700 + 570) = 530 
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Hãy chọn giá trị đúng của x trong các kết quả A, B, C, D sau đây và giaỉi thích (biết IK//EF)
A. 1000 B. 700 C. 800 D. 900 
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS toàn lớp thảo luận nhóm 
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Treo bài giải
Đáp án đúng D. 900 
Vì Góc OEF = 1800 – 1300 = 500 --> gócI = 500 (1)
 Góc OKI = 1800 – 1400 = 400 (2)
Từ (1) và (2) và định lí tổng ba góc của tam giác suy ra Góc O = 1800 – (500 + 400) = 900 
HS: Lên bảng làm bài
HS: Nhận xét
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà học huộc và chứng minh định lí tổng ba góc của tam giác.
	2. Xem trước áp dụng vào tam giác vuông, góc ngoài của tam giác.
	3. Giải các bài tập sau: Số 1, 2 SGK trang 108 
	HD: Bài 2
 Tính Góc BAC = ? (áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác)
 Tính gốc BAD = góc CAD = góc BAC.
...................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 19 : Tổng ba góc của một tam giác
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính số đo các góc trong tam giác khi biết điều kiện. Rèn tính thông minh, tính chính xác.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, bìa cứng ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, bìa cứng, kéo cắt giấy...
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A2:
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu câu hỏi
1, Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác ?
2, áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác em hãy cho biết số đo x, y trên các hình vẽ sau:
GV: Gọi HS nhận xét và sau đó chuẩn hoá
GV: Giới thiệu
 - Tam giác ABC có ba góc đều nhọn người ta gọi là tam giác nhọn.
 - Tam giác EFM có một góc bằng 900 người gọi là tam giác vuông.
 - Tam giác QKR có một góc tù người ta gọi là tam giác tù.
Qua đây chúng ta có khái niệm tam giác nhọn, vuông, tù. Đối với tam giác vuông, áp dụng định lí tổng ba góc ta thấy nó còn có tính chất về góc như thế nào ?
 3. Bài mới:
HS: Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác.
HS: Lên bảng làm bài tập
Theo định lí tổng ba góc của tam giác ta có:
ABC : 
x = 1800 – (720 + 650) = 430 
EFM : 
y = 1800 – (900 + 560) = 340 
KQR :
x = 1800 – (410 + 360) = 1030 
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: áp dụng vào tam giác vuông.
GV: Em hãy cho biết thế nào là tam giác vuông ?
GV: Sau khi HS trả lời thì định nghĩa lại khái niệm tam giác vuông.
GV: Vẽ hình 45 SGK và nêu khái niệm về cạnh và góc.
Tam giác ABC có góc A = 900. Ta nói ABC vuông tại A, AB, AC là hai cạnh góc vuông, BC là cạnh huyền
GV: Cho ABC vuông tại A. 
Tính tổng gócB + gócC
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó đại diện lên bảng làm bài.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá
Cho ABC, áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác ta có: Góc A + góc B + góc C = 1800
 suy ra Góc B + góc C = 900
GV: Từ trên đưa ra định lí
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung định lí.
GV: Trong định lí trên, em hãy cho biết giả thiết và kết luân ?
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá.
GT: Cho ABC, gócA = 900
KL: GócB + gócC = 900
GV: Hướng dẫn HS chứng minh.
HS: Trả lời khái niệm tam giác vuông.
HS: Vẽ hình, theo dõi và ghi vào vở.
HS: Thảo luận nhóm sau đó lên bảng làm bài.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Trả lời giả thiết và kết luận của định lí.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Nêu cách chứng minh.
HS: Tự chứng minh vào vở.
Hoạt động 3: Góc ngoài của tam giác
GV: Vẽ hình 46 SGK và cho HS biết góc ACx như hình vẽ là góc ngoài của tam giác.
GV: Góc ACx có quan hệ như thế nào với góc C ?
GV: Chuẩn hoá: Góc ACx kề bù với góc C
GV: Vậy thế nào là góc ngoài của tam giác ?
GV: Gọi HS lên bảng vẽ góc ngoài của đỉnh A và đỉnh B ?
GV: Các góc như ACx là góc ngoài của tam giác, còn các góc A, B, C là góc trong của tam giác.
GV: áp dụng định lí, định nghĩa đã học hãy so sánh Góc ACx và tổng góc A + góc B ?
GV: Gọi HS nhận xét và sau đó chuẩn hoá.
Góc ACx = Góc A+ Góc B
mà góc A và góc B là hai góc trong không kề với góc ngoài ACx, Vậy ta có định lí về góc ngoài của tam giác.
Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
GV: Em hãy so sánh góc ACx với góc A
 Em hãy so sánh góc ACx với góc B
 4. Củng cố:
HS1: Vẽ hình 46 vào vở
HS: Trả lời câu hỏi
Góc ACx kề bù với góc C
HS: đọc nội dung định nghĩa.
HS: Lên bảng vẽ hình.
HS: Tính góc ACx. Sau đó so sánh.
HS: Nhân xét.
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
HS: Góc ACx > góc A
 Gốc ACx > gốc B
Hoạt động 4: Củng cố bài dạy
GV: Đọc tên các tam giác vuông trong các hình sau đây, chỉ rõ vuông tại đâu ? Sau đó tìm x, y ?
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Nắm chắc các định nghĩa, các định lí đã học trong bài.
	2. Làm các bài tập: 4, 5, 6 SGK trang 108; Bài 3, 5, 6 trang 98 bài tập.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 20 : luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh được củng cố khắc sâu:
	+ Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
	+ Trong tam giác vuông 2 góc nhọn có tổng số đo bằng 900
	+ Định nghĩa góc ngoài, định lí về tính chất góc ngoài của tam giác.
HS biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính số đo các góc trong tam giác khi biết điều kiện. Rèn tính thông minh, tính chính xác.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, bìa cứng ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, bìa cứng, kéo cắt giấy...
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A2:
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu câu hỏi
1, Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác ?
2, áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác em hãy làm bài tập 2 SBT trang 108.
GV: Treo bảng phụ có sẵn hình vẽ, GT và của bài toán
GT
 KL: = ? ; ADB = ?
GV: Gọi HS nhận xét. Sau đó chuẩn hoá.
Xét ABC có: = 1800
 = 1800 - - C = 700
Vậy = 
 3. Bài mới:
HS: Phát biểu định lí tổng ba góc của tam giác.
HS: Lên bảng làm bài tập
Theo định lí tổng ba góc của tam giác ta có:
HS: Nhận xét.
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
Hoạt động 2: Chữa bài tập 6 SGK
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 6 SGK.
GV: Treo bảng phụ hình 55, 56 SGK.
 (Góc H = 900
 Góc K = 900)
Tìm số đo x trong các hình vẽ trên
GV: Gọi HS đại diện hai nhóm lên bảng làm bài
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện lên bảng làm bài.
HS: Vẽ hình, và lên bảng làm bài tập.
Hình 55:
Xét VAKI có A + I = 900
Xét VBHI cố = 900
Suy ra = 400 x = 400
Hình 56 ... cũ
GV: Em hãy phát biểu định nghĩa tam giác cân, nêu tính chất về góc của tam giác cân. Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân ? 
GV: Nhận xét và cho điểm
 3. Bài mới:
HS: Phát biểu định nghĩa tam giác cân, tính chất của nó, các cách chứng minh tam giác là tam giác cân.
Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết
Câu 1:
GV: Phát biểu định nghĩa tam giác đều, tính chất về góc của tam giác đều. Nêu các cách chứng minh tam giác là tam giác đều ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Câu 2:
GV: Em hãy phát biểu định lý Pitago (thuận và đảo)
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Trả lời câu hỏi 1
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
Tam giác đều có ba góc bằng nhau và bằng 600
Các cách chứng minh tam giác là tam giác đều:
C1: Chứng minh tam giác có ba cạnh bằng nhau.
C2: Chứng minh tam giác có ba góc bằng nhau.
C3: Chứng minh tam giác là tam giác cân và có mọt góc bằng 600. 
HS: Phát biểu định lý Pitago.
Hoạt động 3: Làm bài tập luyện tập
Bài tập 70 SGK
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 70 SGK
GV: Vẽ hình và hướng dẫn HS làm bài tập
GV: Nhận xét và chữa bài theo từng phần và cho điểm.
Bài tập 71 SGK
GV: Tam giác ABC trong hình vẽ 151 SGK là tam giác gì ?
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 70
a, cân 
à là tam giác cân.
b, (cạnh huyền – góc nhọn) à BH = CK
c, (cạnh huyền – cạnh góc vuông) à AH = AK
d, 
à là tam giác cân.
HS: Tam giác ABC là tam giác vuông cân vì:
AB2 = AC2 = 22 + 32 = 13 
BC2 = 11 + 52 = 26 = AB2 + AC2
4. Củng cố : Hoạt động 4: Củng cố
GV: Tổng hợp và nhắc lại về các định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
GV: Treo bảng phụ tam giác và một số dạng tam giác đặc biệt (SGK trang 140).
HS: Nắm được các định nghĩa và tính chất của tam giác cân, đều.
HS: Vẽ bảng tổng kết các tam giác, tam giác đặc biệt
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Ôn tập bài cũ và chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 44 : KIểM TRA chương ii
I. Mục tiêu:
	- Kiểm tra sự hiểu bài của HS
	- Biết diễn đạt các tính chất (định lí) thông qua hình vẽ.
	- Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời.
	- Biết vận dụng các định lí để chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, tam giác bằng nhau
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, êke...
	- Học sinh: Định lí, GT và KL của định lí, cách chứng minh định lí..
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A2:
	2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
	3. Bài mới.
A. Đề bài:
I/ Phần trắc nghiệm:
	Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Trong một tam giác vuông
Cạnh góc vuông là cạnh lớn nhất.
Cạnh huyền bằng tổng hai cạnh góc vuông.
Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Góc lớn nhất là góc tù.
Trong một tam giác cân
Góc nhỏ nhất là góc nhọn.
Góc lớn nhất là góc tù.
Bình phương cạnh đáy bằng tổng bình phương hai cạnh bên.
Góc ở đỉnh bằng tổng hai góc ở đáy.
Điền dấu X vào ô trống thích hợp
Câu
Nội dung
đúng
sai
1
Nếu một tam giác vuông có một góc nhọn bằng 450 thì đó là tam giác vuông cân.
2
Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng nhau.
3
Góc ngoài của một tam giác lớn hơn góc trong của tam giác đó.
4
Nếu ABC và DEF có AB = DE, BC = EF, thì ABC = DEF
II/ Phần tự luận
Cho tam giác ABC có CA = CB = 10 cm, AB = 12 cm. Kẻ CI vuông góc với AB (I thuộc AB).
a, Chứng minh rằng IA = IB.
b, Tính độ dài IC.
c, Kẻ IH vuông góc với AC (H thuộc AC), kẻ IK vuông góc với BC (K thuộc BC). So sánh các độ dài IH và IK.
	4. Nhận xét và thu bài
	- GV thu bài kiểm tra của HS
	- GV nhận xét ý thức làm bài kiểm tra của HS
	5. Hướng dẫn học ở nhà
	- GV: Yêu cầu HS đọc trước và chuẩn bị chương III bài “ Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác ”
hướng dẫn chấm và đáp án
I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu
1
2
Đáp án
C
A
Câu 3: 2đ
Câu
đúng
sai
1
X
2
X
3
X
4
X
II/ Phần tự luận: (7 điểm)
Vẽ được hình và ghi được GT; KL cho 1 điểm.
Làm được câu a) cho 2 điểm.
 câu b) cho 2 điểm.
 câu c) cho 2 điểm.
GT
D ABC; CA = CB = 10 cm,
 AB = 12 cm; CI ^ AB; IẻAB
IH^AC; HẻAC ;IK^CB;KẻCB
KL
IA=IB
IC=?
So sánh IH và IK.
Chứng minh:
Xét 2 tam giác vuông DCAI và DCBI có
CA=CB (gt)
 (DABC cân ở C theo giả thiết)
ị DCAI = DCBI ( Cạnh huyền – góc nhọn)
ị IA=IB
Theo câu a) thì IA=IB ị 
Xét tam giác vuông CAI có CA=10Cm; AI=6Cm. Nên theo định lý Pitago ị CA2=CI2+AI2 
Û CI2= CA2 - AI2
Û CI 
Xét 2 tam giác vuông DHAI và DKBI có
AI=IB (Theo câu a))
 (DABC cân ở C theo giả thiết)
ị DHAI = DKBI ( Cạnh huyền – góc nhọn)
ị IH=IK
Thừa của chương.
Ngày soạn: 9/02/2006
Ngày giảng: 15/02/2006
Tiết 39 : luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh được củng cố về định lí thuận và đảo của định lí Pitago.
	- Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ tam giác vuông, Rèn kĩ năng vận dụng định lí Pitago để 
tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, bảng phụ, compa, thước đo góc, ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
 	7C	 /45	7D /43
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy phát biểu định lí Pitago Pitago đảo ?
GV: Vận dụng làm bài tập sau:
Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
a, 7cm, 8 cm, 13 cm
b, 12 m, 50 dm, 13 m
GV: Để kiểm tra xem ba độ dài có là ba cạnh của tam giác không ta làm như thế nào ?
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét bài làm của bạn.
GV: Nhận xét và cho điểm.
 3. Bài mới:
HS: Phát biểu bằng lời 2 định lí Pitago đảo.
 ABC vuông tại A 
 BC2 = AB2 + AC2 
HS: Lên bảng làm bài tập
HS: Kiểm tra xem bình phương độ dài lớn nhất có bằng tổng các bình phương độ dài còn lại không. Nếu bằng thì đó là ba cạnh của tam giác vuông, ngượi lại không là ba cạnh của tam giác vuông.
a, 72 + 82 = 113 132. Tam giác có độ dài ba cạnh bằng 9 cm, 12 cm, 15 cm không là tam giác vuông.
b, 50 dm = 5 m
52 + 122 = 169 = 132. Tam giác có độ dài ba cạnh bằng 5 m, 12 m, 13 m là tam giác vuông.
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
Bài tập 59 SGK trang 133
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 59
GV: Vậy bạn Tâm phải làm nẹp chéo AC bằng bao nhiêu ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở sau đó nhận xét bài làm của bạn.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 60 SGK trang 133
GV: Gọi HS đọc đề bài
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm sau đó đại diện lên bảng làm bài.
GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 61 SGK trang 133
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 61 
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 135 SGK và tính độ dài các cạnh AB, AC, BC ?
GV: Gọi 3 HS lên bảg làm bài tập.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
 4. Củng cố:
HS: đọc đề bài bài tập 59 SGK
HS: Lên bảng làm bài tập 59
Ta có ADC vuông tại D, theo định lí Pitago ta có:
AC2 = AD2 + DC2
AC2 = 482 + 362 
AC2 = 3600
AC = 60 cm
HS: đọc đề bài bài tập 60
HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập sau đó đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Ta có: AC2 = AH2 + HC2 
 = 122 + 162 
 = 144 + 256 
 = 400
Suy ra AC = 20 (cm)
BH2 = AB2 – AH2 
 = 132 – 122 
 = 25
Suy ra BH = 5 (cm)
BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm)
HS: Nhận xét chéo theo nhóm.
Nhóm 1 nhận xét nhóm 2
Nhóm 2 nhận xét nhóm 3
Nhóm 3 nhận xét nhóm 4
Nhóm 4 nhận xét nhóm 1
HS: Đọc đề bài bài tập 61 SGK
HS: Lên bảng làm bài tập
HS1: Tính AB
AB2 = 12 + 22 = 5
Suy ra AB = 
HS2: Tính AC
AC2 = 32 + 42 = 25
Suy ra AC = 5
HS3: Tính BC
BC2 = 32 + 52 = 34
Suy ra BC = 
HS: Nhận xet bài làm của bạn
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Đọc bài tập 62 và yêu cầu HS quan sát hình vẽ 136 và cho biết con cún có thể tới các điểm A, B, C, D được không ?
GV: Để biết được con cún có tới được các điểm A, B, C, D hay không các em phải làm gì ?
GV: Gọi 4 HS lên bảng tính OA, OB, OC, OD 
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá 
GV: Từ kết quả tính được em có nhận xét gì ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Quan sát hình 136 và trả lời câu hỏi.
HS: Cần phải tính được OA, OB, OC, OD sau đó so sánh chúng với dây buộc cún dài 9 m
HS: Thực hiện tính OA, OB, OC, OD
Nối O với A, B, C, D. áp dụng định lí Pitago ta tính được 
OA = 5 m ; 
OB = m ; 
OC = 10 m
OD = m
Vậy chỉ có OC=10 m > 9 m nên con cún có thể tới các vị trí A, B, D nhưng không thể tới được vị trí C
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Ôn tập bài cũ, chuẩn bị bài mới và đọc bài có thể em chưa biết.
	2. Đọc nghiên cứu và xem trước bài “ Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông ”
Ngày soạn: 14/02/2006
Ngày giảng: 1/03/2006
Tiết 43 : thực hành ngoài trời
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B trong đó có một điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
	- Kỹ năng: Rèn kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, thước dây, giác kế, thước đo góc, ...
	- Học sinh: Cọc tiêu, thước dây, thước đo góc, phiếu học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
 	7C	 /45	7D /43
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhắc lại phân công nhóm thực hành
 3. Bài mới:
Hoạt động 2: Bài mới
GV: Tập trung lớp và phân công làm ba nhóm, phân công nhóm trưởng tổ chức thực hành dưới sự kiểm soát của GV
GV: Phân công vị trí thực hành của các nhóm và chỉ hai điểm A và B của mỗi nhóm
GV: Yêu cầu các nhóm làm thực hành và chia nhóm thành các nhóm nhỏ làm thực hành rồi ghi kết quả của nhóm.
GV: Giám sát các nhóm làm thực hành
GV: Trực tiếp đo độ dài đoạn AB của ba nhóm và so kết quả chênh lệch rồi cho điểm các nhóm nhỏ
GV: Thu kết quả của từng nhóm và chấm điểm theo mẫu đã chuẩn bị
HS: Tập trung theo nhóm
HS: Thực hành theo nhóm đo đoạn AB mà GV đã yêu cầu
HS: Thực hành theo các nhóm nhỏ và ghi lại kết quả đo được 
Họ tên
Điểm chuẩn bị
Điểm ý thức
Điểm thực hành
Tổng
Nguyễn Văn A
Kim Thị B
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Tập trung lớp theo ba nhóm
GV: Nhận xét buổi thực hành và thông báo điểm của các nhóm nhỏ
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Ôn tập toàn bộ kiến thức chương II
2. Làm đề cương câu hỏi ôn tập chương II
3. Làm các bài tập chương II: 67 à 73 SGK trang 140, 141
-----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA HINH7 CHUONG 2.doc