Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 20: Tổng ba góc của một tam giác

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 20: Tổng ba góc của một tam giác

1. Kiến thức:

- H/s nắm được định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.

2. Kỹ năng:

- Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.

3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh

B. CHUẨN BỊ

Gv: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bút dạ, bảng phụ, phấn màu

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 20: Tổng ba góc của một tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/10
Ngày giảng: 03/10-7A
Tiết 20
Tổng ba góc của một tam giác
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- H/s nắm được định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
2. Kỹ năng: 
- Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh 
B. Chuẩn bị
Gv: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bút dạ, bảng phụ, phấn màu
Hs: Thước thẳng, thước đo góc 
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
HĐ của học sinh
HĐ1: 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra 
HS1. Làm bài tập 1 (SBT-97)
HS2. Phát biểu Đlý về tổng 3 góc của tam giác
- Gọi h/s nhận xét
- G/v sửa sai cho điểm
Bài số 1 (SBT-97)
Tam giác ABC
Góc A + B + C = 1800 (Đlý)
x + 300 + 1100 = 1800
=> x = 1800 - (1100 + 300 ) = 400
Tam giác DEF :
Góc D + E + F = 1800 (Đlý )
400 + x + x = 1800
2x = 1800 - 400 = 1400
x = 1400 : 2 = 700
HĐ2: áp dụng vào tam giác vuông
- 1 h/s đọc ĐN D vuông (SGK-107)
- Hãy vẽ D vuông ABC (Â = 900)
- D ABC có Â = 900 ta nói D ABC vuông tại A.
AB ; AC là cạnh góc vuông
BC cạnh huyền
- Hãy vẽ D DEF (E = 900) chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền)
? Hãy tính góc B + C = ?
- Từ kết quả tính em có kết luận gì ?
D ABC (Â = 1 v)
AB ; AC là cạnh góc vuông
BC là cạnh huyền
ED ; EF cạnh góc vuông
DF : Cạnh huyền
D ABC có Â + B + C = 1800 (Đ.Lý .)
900 + B + C = 1800
=> B + C = 1800 - 900 = 900
Trong D vuông 2 góc nhọn có tổng số đo bằng 900 .
? Hai góc có tổng số đo bằng 900 là 2 góc như thế nào ?
- Ta có định lý : Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
- 1 h/s nhắc lại định lý
- Hai góc phụ nhau
- Trong 1 D vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
HĐ3: Góc ngoài của tam giác
- G/v vẽ góc ACX
góc ACX là góc ngoài tại đỉnh C của D ABC.
- ? góc ACX có vị trí như thế nào đối với góc C của D ABC
- Vậy góc ngoài của 1 D là góc ntn?
? Hãy vẽ góc ngoài tại đỉnh B của D ABC và đỉnh A của D ABC.
Ta nói : Góc ACX ; ABY CAT là các góc ngoài của D ABC, các góc A; B; C của D ABC gọi là góc trong.
? áp dụng các Đlý đã học hãy so sánh góc ACX và góc A + B ?
- Từ đó em có nhận xét gì ?
- G/v nhấn mạnh ND định lý
- Gọi 2 h/s đọc lại
- Hãy so sánh góc ACX và góc A ? B? giải thích ?
? Như vậy, góc ngoài của D có số đo như thế nào so với mỗi góc trong không kề với nó ?
- Quan sát hình vẽ, góc ABY lớn hơn những góc nào của D ABC
Góc ACX kề bù với góc C
- Góc ngoài của 1 D là góc kêg bù với 1 góc của D ấy.
- Vẽ góc ABY ; góc CAT
Góc ACX = A + B vì
A + B + C = 1800 (Đlý tổng 3 góc)
ACX + C = 1800 (t/c 2 góc kề bù)
=> Góc ACX = A + B
- Mỗi góc ngoài của D bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
Góc ACX > A ; ACX > B
- Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
Góc ABY > Â ; ABY ? C
HĐ4: Luyện tập củng cố
Cho hình vẽ
a. Đọc tên các D vuông, chỉ rõ vuông tại đâu ?
b. Tính x ; y ?
a. D ABH vuông tại A
D AHB --- H
DAHC --- H
b. DABH: x = 900 - 500 = 400
 DABC: y =900-B = 900 - 500 = 400
Nếu còn thời gian cho h/s làm bài 3a (SGK-108)
Bài 3 (SGK-108
So sánh BIK và BAK
Ta có BIK là góc ngoài của D ABI
=> BIK > BAK (theo nhận xét)
HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững các định nghĩa, định lý đã học trong bài
- Bài 3b ; 4 ; 5; 6 (SGK-108) Bài 3 ; 5 ; 6 (SBT-98)
- Giờ sau luyện tập - cuối tuần thi giữa kỳ I

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 20-Tong 3 goc cua 1 tam giac.doc