Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 21 - Luyện tập (tiếp theo)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 21 - Luyện tập (tiếp theo)

. Mục tiêu

*Về kiến thức : Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết

 ra hai tam giác bằng nhau

*Về kỹ năng: Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau

*Về TDTĐ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng

 nhau

II. Chuẩn bị

* GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, bút dạ.

* HS : Thước thẳng. Bảng phụ , bài tập.

 

doc 14 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 21 - Luyện tập (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/11/2007 Tiết 21
Ngày giảng : 23/11/2007 
 Đ: Luyện tập 
I. Mục tiêu
*Về kiến thức : Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết
 ra hai tam giác bằng nhau 
*Về kỹ năng: Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau 
*Về TDTĐ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng
 nhau 
II. Chuẩn bị
* GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, bút dạ.
* HS : Thước thẳng. Bảng phụ , bài tập.
III- Phương pháp dạy học
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm 
IV- Tiến trình dạy học 
 1. Tổ chức lớp
 Hoạt động 1: (10') 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.
- Học sinh 2: Làm bài tập 11(tr112-SGK)
 3.Bài giảng:
Hoạt động của Thày 
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2:( 28ph)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12
? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. 
? Viết các góc tương ứng.
GV theo dõi chữa , chú ý cách trình bày bài.
Chốt cách làm bài .
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau 
GV theo dõi chữa , chú ý cách trình bày bài.
Chốt cách làm bài .
? Đọc đề bài toán.
? Bài toán yêu cầu làm gì.
? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào.
? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác.
Chốt cách làm bài.
- Học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh lên bảng làm
- Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn.
-HS thảo luận nhóm
- Sau 5ph Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- Học sinh: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau
- Xét các đỉnh tương ứng. cạnh tương ứng, các góc tương ứng.
HS đứng tại chỗ trình bày .
 I-Chữa bài tập 
II-Luyện tập 
Bài tập 12 (tr112-SGK)
ABC = HIK
(theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
Mà AB = 2cm; BC = 4cm; 
 HIK có HI = 2cm, 
IK = 4cm, 
Bài tập 13 (tr112-SGK)
Vì ABC = DEF
 ABC có:
AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm
DEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm
Chu vi của ABC là 
AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm
Chu vi của DEF là
DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm
Bài tập 14 (tr112-SGK)
Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là:
+ Đỉnh A tương ứng với đỉnh K
+ Đỉnh B tương ứng với đỉnh I
+ Đỉnh C tương ứng với đỉnh H
Vậy ABC = KIH
 4. Củng cố: (5')
 - Nêu các dạng bài tập đã làm , Các kiến thức được vận dụng.
-Hai tam giác bằng nhau cần thoả mãn đk gì? (Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại.)
- Cần phải chú ý gì khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau?( Ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau.)
- Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra ? yếu tố ( 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau))
 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau 
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (tr100, 101-SBT)
- Đọc trước Đ3
V- Rút kinh nghiệm 
.
Ngày soạn: 22/11/2007 Tiết 22
Ngày giảng : 27/11/2007 
 Đ3: TRường hợp bằng nhau thứ nhất 
 của tam giác cạnh – cạnh – cạnh
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức : Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam 
 giác 
* Về kĩ năng : Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng
 nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra
 các góc tương ứng bằng nhau 
*Về TD, TĐ : Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình
 vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau .
II. Chuẩn bị:
* GV : Thước thẳng, com pa, thước đo góc, một khung hình dạng (như hình75 trang
 116) để giới thiệu mục có thể em chưa biết, bảng phụ ghi đầu bài, hình vẽ 
 của một số bài tập.
HS : Thước thẳng, com pa, thước đo góc.
III- Phương pháp dạy học :
 Phương pháp vấn đáp gợi mở,kết hợp hoạt động nhóm .
 IV- Tiến trình dạy học: 
 1. Tổ chức lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động1: (8ph) : Nêu cách vẽ tam giác ? 
- Vẽ tam giác ABC biết AB= 2cm , AC= 3cm, BC = 4cm . - Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm. 
- Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C. 
- Hai cung cắt nhau tại A
- Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được ABC
ĐVĐ: Khi ĐN hai tam giác bằng nhau , ta nêu ra 6 đ iều kiện ( 3diều kiện về cạnh, 3 đ iều kiện về góc ). Vậy vấn đề đặt ra là nếu chỉ cần 3điều kiện là 3 cạnh bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác có bằng nhau được hay không chúng ta học bài hôm nay...
 3.Bài giảng:
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:( 10ph)
GV: Nội dung bài toán chính là bài kiểm tra
GV chốt lại cách vẽ 
Hoạt động 3(20ph)
Cho tam giác ABC như hình vẽ ,vẽ tam giác A’B’C’ 
mà A’B’ = AB; A’C’ = AC B’C’ =BC .
? Đo và so sánh các góc:
 và , và , và . 
?Em có nhận xét gì về 2 tam giác này.
Vậy chỉ cần những đ iều kiện gì mà vẫn kết luận được hai tam giác bằng nhau 
- Giáo viên chốtVĐ
 đây là ND T/c thừa nhận SGK
- Giáo viên đưa lênbảng phụ: Nếu ABC vàA'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C',
 AC = A'C' 
thì kết luận gì về 2 tam giác này.
- GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác .(Giới thiệu ký hiệu)
- GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2
- GV theo dõi ,chữa , chú ý cách trình bày .
HS nhắc lại cách vẽ.
Yêu cầu ghi nhớ cách vẽ.
Cả lớp vẽ tam giác ABC 
Vào vở.
HS nêu lại cách vẽ 
- Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C.
- Hai cung cắt nhau tại A
- Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được ABC
HS đọc đề bài ?1
HS : Các góc = , 
 = , = . 
HS: ABC = A'B'C' 
HS: Chỉ cần điều kiện 
là: ba cạnh bằng nhau thì hai tam giác bằng nhau.
HS đọc Tính chất 
HS: ABC = A'B'C'
HS đọc ND ?2
HS hoạt động nhóm. sau 5ph đại diện nhóm trình bày 
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh 
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh (C.C.C) 
?1
 ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau 
* Tính chất: (SGK)
- Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì ABC = A'B'C'
?2
ACD và BCD có:
AC = BC (gt)
AD = BD (gt)
CD là cạnh chung
 ACD = BCD (c.c.c)
 (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
 4. Củng cố: (5')
 *Qua bài hãy cho biết : Để nhận biết hai tam giác bằng nhau , cần những điều kiện
 gì?
BT 15(tr114- SGK): học sinh lên bảng trình bày
BT 16(tr114- SGK): giáo viên đưa bài 16 lên bàng phụ, 1 học sinh đọc bài và lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
BT 17(tr114- SGK):
+ Hình 68: ABC và ABD có: AB chung, AC = AD (gt), BC = BD (gt)
 ABC = ABD(c.c.c)
+ Hình 69: MPQ và QMN có: MQ = QN (gt), PQ = MN (gt), MQ chung
 MPQ = QMN (c.c.c)
 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Vẽ lại các tam giác trong bài học
- Hiểu được chính xác trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh 
- Làm bài tập 18, 19 (114-SGK)
- Làm bài tập 27, 28, 29, 30 ( SBT )
V- Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 24/11/2007 Tiết 23
Ngày giảng : 30/11/2007 
 Đ: Luyện tập 1 
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức : Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của 2 tam giác
 (c.c.c) qua rèn kĩ năng giải bài tập 
* Về kĩ năng : Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau, 
 rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước
 và compa. 
* Về TD, TĐ: Cẩn thận chính xác trong tính toán lập luận.Phát triển tư duy lô gích .
II. Chuẩn bị:
* GV : Thước thẳng, com pa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ
* HS : Thước thẳng, com pa, thước đo góc
III- Phương pháp dạy học : 
 Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm .
IV- Tiến trình dạy học: 	
 1. Tổ chức lớp
 Hoạt động 1: (7') 2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu
- HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác.
 3. Bài giảng:
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2(32ph)
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
GV theo dõi ,chữa .
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình:
+ Vẽ đoạn thẳng DE
+ Vẽ cung tròn tâm D và cung tròn tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và B.
? Ghi GT, KL của bài toán.
CM ADE = BDE ta có thể dựa vào kiến thức nào ?
- Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đó là 2 tam giác nào.?
- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20
- GV đưa lên bảng phụ
phần chú ý trang 115 - SGK
? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau 
? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì.
? Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào.
- GV đưa phần chú ý lên bảng phụ
HS đọc đề bài , tóm tắt đề bài .
HS hoạt động nhóm , Sau 3ph đại diện nhóm trình bày . 
HS đọc đề bài , tóm tắt đề bài .
HS vẽ hình dưới sự hướng dẫn của GV
+ Vẽ đoạn thẳng DE
+ Vẽ cung tròn tâm D và cung tròn tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và B.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
HS: Dựa vào trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác 
- 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở
- HS: ADE và BDE
- HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở.
- 2 học sinh lên bảng vẽ hình.
- HS ghi nhớ phần chú ý 
- 1 học sinh lên bảng làm
HS: Chứng minh 
HS: OBC và OAC
- Học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20
HS đọc chú ý 
Luyện tập
Bài tâp 18 (tr114-SGK)
GT
ADE và ANB
có MA = MB; NA = NB
KL
- Sắp xếp: d, b, a, c
Bài tâp 19 (tr114-SGK)
GT
ADE và BDE có AD = BD; AE = EB
KL
a) ADE = BDE
b) 
Bài giải 
a) Xét ADE và BDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung
ADE =BDE (c.c.c)
b) Theo câu a: ADE = BDE
 (2 góc tương ứng)
BT 20 (tr115-SGK)
CM: 
- Xét OBC và OAC có: 
 OBC = OAC (c.c.c)
 (2 góc tương ứng)
OC là tia phân giác của góc XOY
* Chú ý: sgk-tr115
 4. Củng cố: (4')
? Nêu cách nhận biết 2 tam giác bằng nhau .
? Có 2 tam gi ... nhau .
II. Chuẩn bị:
*GV: Thước thẳng, com pa.
*HS: Thước thẳng, com pa.
III- Phương pháp dạy học
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm 
IV- Tiến trình dạy học 
 1. Tổ chức lớp
 Hoạt động 1 (5') 2. Kiểm tra bài cũ 
- HS1: phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác.
- HS2: Khi nào ta có thể kết luận ABC= A'B'C' theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh 
 3.Bài giảng
Hoạt động của Thày 
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2( 25ph)
- Yêu cầu học sinh đọc, nghiên cứu đầu bài .
? Nêu các bước vẽ.
? Vì sao 
- GV đưa ra chú ý trong SGK 
GV yêu cầu:
- HS đọc đề bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình , ghi giả thiết kết luận .
? Nêu cách chứng minh AB là tia phân giác góc CAD
GV theo dõi và chữa , chú ý cách trình bày bài cho HS . 
Học sinh đọc, nghiên cứu đầu bài . 
- HS: + Vẽ góc XOY và tia Am
+ Vẽ cung tròn (O, r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại c
+ Vẽ cung tròn (A, r) cắt Am tại D
+ Vẽ tia AE ta được 
HS đọc chú ý 
- HS đọc đề bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết kết luận .
-HS thảo luận nhóm CM: 
-Sau 5 ph đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác theo dõi , nhận xét và chữa .
Bài tập 22 (tr115-SGK)
Xét OBC và AED có:
OB = AE (vì = r)
OC = AD (vì = r)
BC = ED (theo cách vẽ)
 OBC = AED (c.c.c)
 HAY 
* Chú ý:
Bài tập 23 (tr116-SGK)
GT
AB = 4cm
(A; 2cm) và (B; 3cm) cắt nhau tại C và D
KL
AB là tia phân giác góc CAD
Bài giải 
Xét ACB và ADB có:
AC = AD (= 2cm)
BC = BD (= 3cm)
AB là cạnh chung
 ACB = ADB (c.c.c)
AB là tia phân giác của góc CAD
*. Kiểm tra 15'
Câu 1: (4đ) Cho ABC = DEF. Biết . Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
 Câu 2: (6đ) Cho hình vẽ, chứng minh 
* Đáp án:
Câu 1
- Tính mỗi góc được 1 điểm.
ABC = DEF , mà 
Xét ABC có: 
Câu 2
Xét ACD và BDC (1đ)
có AC = BD (gt)
AD = BC (gt)
DC chung
 ACD = BDC (c.c.c) (3đ)
 (2đ)
 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại cách vễ tia phân giác của góc, tập vẽ góc bằng một góc cho trước
- Làm các bài tập 33 35 (SBT)
V- Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 01/12/2007 Tiết 25
Ngày giảng : 06/12/2007 
 Đ4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
	Cạnh – góc – cạnh 
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức : HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của 2 tam giác. 
*Về kĩ năng : Biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
 Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-
 góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc 
 tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình
 phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.
* Về TD, TĐ : Cẩn thận chính xác trong tính toán lập luận.Phát triển tư duy lô gích 
II. Chuẩn bị:
*GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài 25.
*HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III- Phương pháp dạy học:
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm 
IV- Tiến trình dạy học 
1. Tổ chức lớp: 
Hoạt động 1(8ph) 2. Kiểm tra bài cũ
 1- Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ góc xBy = 60o
 2- Vẽ A Bx ; C By sao cho AB = 3cm : BC = 4cm . Nối AC
 ( Quy ước : 1cm ứng với 1dm trên bảng )
 ĐVĐ: Chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa có thể nhận biết được hai tam giác bằng 
 nhau hay không ta học bài hôm nay.
 3. Bài giảng
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2: (8ph)
GV yêu cầu 
- HS đọc bài toán
- Cả lớp nghiên cứu cách vẽ trong SGK .
-1học sinh lên bảng vẽ và nêu cách vẽ
- GV y/c học sinh nhắc lại cách vẽ.
Hoạt động 3(15ph):
GV yêu cầu HS đọc ?1
- GV nêu ra là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC
-GV yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm. Cả lớp vẽ hình vào vở
? Đo AC = ?; A'C' = ? Nhận xét ?
? ABC và A'B'C' có những cặp canh nào bằng nhau.
? Rút ra nhận xét gì về 2 trên.
?
?Có nhận xét gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một .
-GV giới thiệu đó chính là ND tính chất 
-GV đưa tính chất bằng bảng phụ.
- GV yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân.
Hoạt động 4(6ph)
GV yêu cầu HS đọc đề bài ?3 
Có nhận xét gì về hai tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau từng đôi một 
- GV nêu đó chính là ND hệ quả SGK.
- HS đọc bài toán
- Cả lớp nghiên cứu cách vẽ trong SGK .
- 1 học sinh lên bảng vẽ và nêu cách vẽ
-HS đọc ?1
-HS nghe , quan sát 
-1 học sinh lên bảng làm. Cả lớp vẽ hình vào vở
- 1 học sinh trả lời (AC = A'C')
- HS: AB = A'B'; 
BC = B'C'; AC = A'C'
- HS:ABC =A'B'C'
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
- 2 học sinh nhắc lại tính chất 
-HS đọc đề bài 
- Học sinh hoạt động cá nhân.
HS đọc đề bài ?3
-Suy nghĩ và trả lời 
-Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuôngkia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
-2 HS đọc hệ quả SGK
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa 
* Bài toán
- Vẽ 
- Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm
- Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm
- Vẽ đoạn AC ta được ABC
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh (C.G.C)
?1
 70
0
3cm
2cm
y
x
B'
A'
C'
* Tính chất: (sgk)
Nếu ABC và A'B'C' có:
AB = A'B'
BC = B'C'
Thì ABC = A'B'C' (c.g.c)
?2
ABC = ADC
 Vì AC chung
CD = CB (gt)
 (GT)
3. Hệ quả 
?3
ABC và DEF có:
AB = DE (gt) = 1v , AC = DF (gt)
 ABC = DEF (c.g.c)
* Hệ quả: SGK 
	4. Củng cố(12') 
 -Để hai tam giác bằng nhau cần điều kiện gì ( Cả hai trường hợp )
 - GV đưa bảng phụ bài 25 lên bảng
 Bài tập 25 (tr18 - SGK)
H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AD (gt); (gt); cạnh AD chung
H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì (gt); IK = HG (gt); GK chung
H.84: Không có tam giác nào bằng nhau 
- GV y/c học sinh làm bài tập 26 theo nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả, GV đưa bảng phụ ghi lời giải đã sắp xếp lên bảng, học sinh đối chiếu kết quả của nhóm mình.
+ Sắp xếp: 5, 1, 2, 4, 3
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Vẽ lại tam giác ở phần 1 và ?1
- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh 
- Làm bài tập 24, 25, 26, 27, 28 (tr118, 119 -sgk); bài tập 36; 37; 38 - SBT 
V- Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 01/12/2007 Tiết 26
Ngày giảng : 07/12/2007 
 Đ: Luyện tập 
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức:- Củng cố kiến thức cho học sinh về trương hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh 
* Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ
 hình, trình bày lời giải bài tập hình.
* Về TD, TĐ : -Phát huy trí lực của học sinh 
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 27, 28 (tr119, 120 - SGK)
- HS: Thước thẳng, com pa, thước đo độ.
III- Phương pháp dạy học
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm 
IV- Tiến trình dạy học 	
 1. Tổ chức lớp
 Hoạt động 1(7'): 2. Kiểm tra bài cũ 
- HS 1: Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả của chúng.
- HS 2: Làm bài tập 24 (tr118 - SGK)
3. Bài giảng
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2: (30ph)
- GV đưa nội dung bài tập 27 lên bảng phụ .
? Đề bài cho biết gì , yêu cầu tìm gì ? 
-GV theo dõi chữa , chú ý cách trình bày bài cho HS
GV yêu cầu HS làm bài tập 28 (tr120 - SGK)
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
- GV thu bảng nhóm , chữa 
- Các nhóm khác nhận xét nhận xét.
GV yêu cầu HS làm bài tập 29 (tr120 - SGK)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
-Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT -KL
-Cả lớp làm vào vở.
-
? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC vàADF có những yếu tố nàobằng nhau.
? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
GV theo dõi chữa ,chú ý cách trình bày bài.
Chốt cách làm bài cho HS .
-HS đọc đề bài , phân tích đề bài 
-HS trả lời 
- HS làm bài vào bảng nhóm cá nhân . Sau 3ph chữa bài .
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghiên cứu đề bài
- Các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra bảng nhóm . Sau 5ph đại diện các nhóm lên bảng chữa.
HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.
- HS Ghi GT –KL
- HS: AB = AD; AE = AC; chung
HS : ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp C.G. C
-1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
 I- Chữa bài tập 
II- Luyện tập 
Bài tập 27 (tr119 - SGK)
a) ABC = ADC
đã có: AB = AD; AC chung
thêm: 
b) AMB = EMC
đã có: BM = CM; 
thêm: MA = ME
c) CAB = DBA
đã có: AB chung; 
thêm: AC = BD
Bài tập 28 (tr120 - SGK)
DKE có 
mà ( theo đl tổng 3 góc của tam giác) 
 ABC = KDE (c.g.c)
vì AB = KD (gt); ; BC = DE (gt)
Bài tập 29 (tr120 - SGK)
GT
; BAx; DAy; AB = AD
EBx; CAy; AE = AC
KL
ABC = ADE
Bài giải 
Xét ABC và ADE có:
 AB = AD (gt)
 chung
 ABC = ADE (c.g.c)
	4. Củng cố: (6')
 + Nêu cách CM 2 tam giác bằng nhau?
 ( Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có thể chững minh: 
 + Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c)
+ Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c))
+ Hai tam giác bằng nhau ta có những yếu tố nào ?
(Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau )
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh 
- Làm các bài tập 40, 42, 43 - SBT , bài tập 30, 31, 32 (tr120 - SGK)
V- Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh (21-26).doc