Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 27: Luyện tập 2 (c-G-c)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 27: Luyện tập 2 (c-G-c)

- Củng cố hai trương hợp bằng nhau của hai tam giác c-c-c; c-g-c.

- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giácc-g-c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh.

- Phát huy trí lực của HS

I. Chuẩn bị

Thước thẳng, thước đo góc, êke, phấn màu, bảng phụ, compa.

II. Tiến trình dạy học

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 27: Luyện tập 2 (c-G-c)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27 	 LUYỆN TẬP 2 (c-g-c)
Mục tiêu
Củng cố hai trương hợp bằng nhau của hai tam giác c-c-c; c-g-c.
Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giácc-g-c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh.
Phát huy trí lực của HS
Chuẩn bị 
Thước thẳng, thước đo góc, êke, phấn màu, bảng phụ, compa. 
Tiến trình dạy học 
1\ Ổn định lớp:
2\ Kiểm tra bài cũ:
 Phát biểu trường hợp bằng nhau c-g-c.
	Sửa bài 30-120(SGK) 
- Vậy để ABC = A’BC thì phải thay điều kiện thế nào? Khi đó A và A’ thế nào?
Trả lời và làm bài tập
 Bài 30-120: không thể áp dụng trường hợp c-g-c để kết luận ABC = A’BC vì đề bài cho cặp góc bằng nhau không nằm xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau.
 Để ABC = A’BC
thì thay cặp cạnh BA=BA’ hoặc 
Khi đó ABC trùng với A’BC (AA’)
3\ Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 1 (bài 31-120-SGK)
 HS vẽ hình, ghi gt-kl và chứng minh.
GV chốt lại: Xét 2 tam giác -> Xét các yếu tố về cạnh và góc bằng nhau ->2 tam giác bằng nhau theo 2 trường hợp -> các cạnh và góc tương ứng bằng nhau.
Bài 2 (Bài 44-101 SBT) 
HS đọc đề: Cho AOB có OA = OB. Tia phân giác của góc O cắt AB ở D. CMR:
DA = DB
OD AB
HS vẽ hình, có kí hiệu, nêu gt-kl 
HS nêu hướng làm.
Một HS lên bảng chứng minh
 GV kiểm tra và nêu lại cách làm
Bài tập 3: (bài 46-103-SBT)
HS đọc đề, GV vẽ hình lên bảng, HS vẽ vào vở . HS nêu gt-kl. 
GV hướng dẫn HS chứng minh.
GV gợi ý: gọi I là giao điểm của DC và BE; H là giao điểm của DC và AB. 
- Aùp dụng tổng ba góc của một tam giác bằng 180o để chứng minh câu b
Bài 4 (bài 48-103-SBT) GV gợi ý cho HS về nhà chứng minh.
Bài 1 (bài 31-120-SGK)
 GT MI AB
 AI = BI
 KL So sánh MA và MB
CM: Xét AIM và BIM có:
	IA =IB (gt)
	(gt)
	MI là cạnh chung.
 Do đó: AIM = BIM(c-g-c)
 => MA = MB (hai cạnh tương ứng)(đpcm)
Bài 2 (Bài 44-101 SBT) 
 GT AOB ; AO = BO
 a)DA = DB
b)OD AB
CM: Xét AOD và BOD có:
	AO = BO (gt)
	(gt)
	OD là cạnh chung
 Do đó: AOD = BOD (c-g-c)
 => DA = DB (hai cạnh tương ứng)
	(hai góc tương ứng)
mà ( hai góc kề bù)
 => hay OD AB
Bài tập 3: (bài 46-103-SBT)
 ABC nhọn
 GT AD AB; AD=AB
 AE AC; AE=AC
 KL DC=BE; DC BE
CM: a) Xét ADC và ABE
	AD = AB (gt)
	AC = AE (gt)
 Do đó: ADC = ABE (c-g-c)
 => DC = BE (2 cạnh tương ứng)
b) Ta có: ADC = ABE (cmt)
 => (hai góc tương ứng)
 Xét ADH và IBH có:
 (cmt)
 (đối đỉnh)
 => 
 Vậy DC BE (đpcm)
Bài4 (bài 48-103)
 CM: AN =AM (cùng bằng với BC)
 AM và AN cùng song song với BC 
 => A,M,N thẳng hàng
 => A là trung điểm của NM 	
4\ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại lí thuyết; nắm vững hai trường hợp bằng nhau c-c-c; c-g-c
Xem trước bài “ trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác g-c-g)
Tiết sau mang theo compa.
IV\ Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 27.doc