I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác
*Về kỹ năng: Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác
bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau .Rèn kĩ năng vẽ
hình chứng minh
*Về TDTĐ : - Phát huy trí lực của học sinh
II. Chuẩn bị:
*GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ
*HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ
Hoạt động 2: (30ph) - GV đưa nội dung bài tập 27 lên bảng phụ . ? Đề bài cho biết gì , yêu cầu tìm gì ? -GV theo dõi chữa , chú ý cách trình bày bài cho HS GV yêu cầu HS làm bài tập 28 (tr120 - SGK) - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - GV thu bảng nhóm , chữa - Các nhóm khác nhận xét nhận xét. GV yêu cầu HS làm bài tập 29 (tr120 - SGK) -GV yêu cầu HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi -Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT -KL -Cả lớp làm vào vở. - ? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC vàADF có những yếu tố nàobằng nhau. ? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. GV theo dõi chữa ,chú ý cách trình bày bài. Chốt cách làm bài cho HS . -HS đọc đề bài , phân tích đề bài -HS trả lời - HS làm bài vào bảng nhóm cá nhân . Sau 3ph chữa bài . - Nhận xét bài làm của bạn. - HS nghiên cứu đề bài - Các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra bảng nhóm . Sau 5ph đại diện các nhóm lên bảng chữa. HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở. - HS Ghi GT –KL - HS: AB = AD; AE = AC; chung HS : ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp C.G. C -1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. I- Chữa bài tập II- Luyện tập Bài tập 27 (tr119 - SGK) a) ABC = ADC đã có: AB = AD; AC chung thêm: b) AMB = EMC đã có: BM = CM; thêm: MA = ME c) CAB = DBA đã có: AB chung; thêm: AC = BD Bài tập 28 (tr120 - SGK) DKE có mà ( theo đl tổng 3 góc của tam giác) ABC = KDE (c.g.c) vì AB = KD (gt); ; BC = DE (gt) Bài tập 29 (tr120 - SGK) GT ; BAx; DAy; AB = AD EBx; CAy; AE = AC KL ABC = ADE Bài giải Xét ABC và ADE có: AB = AD (gt) chung ABC = ADE (c.g.c) 4. Củng cố: (6') + Nêu cách CM 2 tam giác bằng nhau? ( Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có thể chững minh: + Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c) + Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c)) + Hai tam giác bằng nhau ta có những yếu tố nào ? (Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau ) 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh - Làm các bài tập 40, 42, 43 - SBT , bài tập 30, 31, 32 (tr120 - SGK) V- Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 05/12/2007 Tiết 27 Ngày giảng : 10/12/2007 Đ: Luyện tập I. Mục tiêu: *Về kiến thức : Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác *Về kỹ năng: Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau .Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh *Về TDTĐ : - Phát huy trí lực của học sinh II. Chuẩn bị: *GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ *HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ III- Phương pháp dạy học Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm IV- Tiến trình dạy học 1. Tổ chức lớp: Hoạt động1(10ph) 2. Kiểm tra bài cũ - HS 1: Phát biểu trường hợp bằng nhau( c.g.c )của tam giác Chữa bài tập 44(a) (SBT-tr101) GT A0B: OA = OB KL a) DA = DB b) OD a) có : OA = OB(gt) (gt) AD chung => (c.g.c) => DA = DB ( Cạnh tương ứng ) ; ( Góc tương ứng) b) Có ( Góc tương ứng) Mà = 1800 (Góc kề bù ) => = 900 hay OD 3.Bài giảng Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 2( 30ph) - GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài ? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC GV gợi ý : Muốn 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh thì phải thêm điều kiện nào ? ? Hai góc này có bằng nhau không. ? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào. - Yêu cầu học sinh vẽ hình GV gợi ý HS cách vẽ hình 1. Vẽ trung trực của AB 2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I) GV gợi ý theo sơ đồ phân tích đ i lên ? MA = MB MAI = MBI MI IA = IB, , MI = GT GT MI chung - GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán. ? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ. AK là phân giác góc BHC ? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau ? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau GV gợi ý theo sơ đồ phân tích đ i lên như bài tập 31 GV chú ý cách trình bày bài cho HS. Học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT- KL - HS suy nghĩ trả lời - HS: - HS: Hai góc này không bằng nhau được. - HS: + Đi qua trung điểm của AB + Vuông góc với AB tại trung điểm HS vẽ hình - ghi GT, KL Bài Tập 31 HS trả lời lần lượt các câu hỏi theo sự gợi ý của GV. -HS quan sát hình vẽ - HS ghi GT, KL - HS: BH là phân giác góc ABK, góc AHK CH là phân giác góc ACK, góc AHK - HS: - HS: ABH = KBH - HS dựa vào phần phân tích để chứng minh I-Chữa bài tập II-Luyện tập Bài tâp 30 (tr120 - SGK) GT ABC, A'BC BC = 3cm, CA = CA' = 2cm KL ABC A'BC CM: Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA' Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được Bài Tập 31 (tr120 - SGK) GT IA = IB, D AB tại I, M d KL MA Ê MB CM *TH1: M I AM = MB *TH2: M I: Xét AIM, BIM có: AI = IB (gt), (GT), MI chung AIM = BIM (c.g.c) AM = BM Bài Tập 32 (tr120 - SGK) GT AH = HK, AK BC KL Tìm các tia phân giác CM ABH = KBH vì: AH = HK (gt), (AKBC), BH chung Do đó BH là phân giác 4. Củng cố: (3') - Nêu các dạng bài tập đã làm ? Các kiến thức vận dụng là gì? - Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT) - Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau V- Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 07/12/2007 Tiết 28 Ngày giảng : 12/12/2007 Đ5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc I. Mục tiêu: *Về kiến thức:HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông *Về kỹ năng: HS Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau *Về TDTĐ : - Phát huy trí lực của học sinh. II. Chuẩn bị: *GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ . *HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c.c.c) (c.g c) III- Phương pháp dạy học Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm IV- Tiến trình dạy học 1. Tổ chức lớp Hoạt động 1(5ph) 2.Kiểm tra bài cũ - HS 1: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác. ĐVĐ: Nếu và có Thì hai tam giácđó có bằng nhau hay không ? chúng ta học bài hôm nay. 3. Bài giảng: Hoạt động của Thày Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 2(10ph) BT 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, , ? Hãy nêu cách vẽ. - Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ. - GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó. ? Tìm 2 góc kề cạnh AC - GV treo bảng phụ: BT 2: a) Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm , b) kiểm nghiệm: AB A'B' c) So sánh ABC, A'B'C' BC Ê B'C', Ê , AB Ê A'B' Kết luận gì về ABC và A'B'C' - GV: Bằng cách đo và dựa vào trường hợp 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp thứ ba ta chuyển phần hai Hoạt động 3(15ph) - Treo bảng phụ: ? Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết Ê , BC Ê B'C', Ê - GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau ? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó. - Treo bảng phụ: a) Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3) b) ABC và MIK có: BC = 3 cm, IK = 3 cm, Hai tam giác trên có bằng nhau không? - GV chốt: Vậy để 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc thì cả 3 đk đều thoả mãn, 1 đk nào đó vi phạm thì 2 tam giác không bằng nhau. - Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập. - GV theo dõi chữa chính xác hoá kết quả. - Y/c học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì? Hoạt động 4 (8ph) Đó là nội dung hệ quả. - Treo bảng phụ hình 97 ? Hình vẽ cho điều gì. ?Dự đoán ABC, DEF. ? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. ? Góc C quan hệ với góc B như thế nào. ? Góc F quan hệ với góc E như thế nào. Đó là ND một hệ quả . Hãy phát biểu hệ quả HS tự đọc SGK HS đọc các bước vẽ hình HS vẽ hình vào vở - HS: + Vẽ BC = 4 cm + Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho + Bx cắt Cy tại A ABC - HS: Góc A và góc C HS đọc đề bài , lên bảng thực hiện , cả lớp cùng làm , so sánh kết quả. AB = A'B' BC = B'C', = , AB = A'B' ABC = A'B'C' (c.g.c) - HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời. - HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau. HS: HS: Không - HS làm việc theo nhóm Sau 5ph đại diện 1 nhóm lên điền bảng. - HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau. - HS phát biểu lại HQ. HS: - HS: - HS: - HS dựa vào phân tích chứng minh - 2 học sinh phát biểu HQ. 1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề a) Bài toán : SGK B C C' B' A A' Cách vẽ : SGK b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC 2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc * Tính chất: (SGK –tr 121) * Nếu ABC, A'B'C' có : = , BC = B'C', = Thì ABC = A'B'C' 3. Hệ quả a) Hệ quả 1: SGK ABC, ; HIK, AB = HI, ABC = HIK b) Bài toán GT ABC, , DEF, ; BC = EF, KL ABC = DEF CM: xét tam giác ABC và tam giác DEF có : Vì (gt) mà ABC DEF Xét ABC, DEF: (gt) BC = EF (gt) (cmt) ABC = DEF * Hệ quả2: SGK 4. Củng cố: (5’) - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh - Phát biểu 2 hệ quả của trường hợp này. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học kĩ bài ,hiểu rõ Tr.H bằng nhau g.c.gcủa hai tam giác , hai hệ quả 1 và 2 , Tr .H bằng nhau của hai tam giác vuông. - Làm bài tập 33; 34; 35 ( SGK - tr123).Tiết sau ôn tập học kỳ . Làm các câu hỏi ôn tập . V- Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 08/12/2007 Tiết 29 Ngày giảng : 14/12/2007 Đ: Luyện tập I. Mục tiêu: *Về kiến thức : Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc . *Về kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày. *Về TDTĐ : HS có ý thức học tập và phối hợp trong tiết luyện tập. II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 36, bài tập 37 (tr123). HS: Chuẩn bị bài tập , bảng nhóm bút dạ. III- Phương pháp dạy học Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm IV- Tiến trình dạy học 1. Tổ chức lớp: Hoạt động1(4’) 2. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc- cạnh, góc-cạnh-góc - HS2: kiểm tra vở bài tập 3. Bài giảng Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động2(25ph) - Y/c học sinh vẽ lại hình bài tập 26 vào vở ? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì. ? Theo trường hợp nào, ta thêm điều kiện nào để 2 tam giác đó bằng nhau ? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh. . - GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK - Các hình 102, 103 học sinh tự làm . Gv kiểm tra . - GV treo hình 104, cho học sinh đọc bài tập 38 ? Để chứng minh AB = CD ta phải chứng minh điều gì, trường hợp nào, có điều kiện nào. ? Phải chứng minh điều kiện nào. ? Có điều kiện đó thì pphải chứng minh điều gì. ? Dựa vào phân tích hãy chứng minh. - HS vẽ hình và ghi GT, KL - HS: AC = BD chứng minh OAC = OBD (g.c.g) , OA = OB, chung - 1 học sinh lên bảng chứng minh - HS thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày lời giải - Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau - HS vẽ hình ghi GT, KL - HS: ABD = DCA (g.c.g) AD chung, , AB // CD AC // BD GT GT Bài tập 36(sgk-tr123) GT OA = OB, KL AC = BD CM: Xét OBD và OAC Có: OA = OB chung OAC = OBD (g.c.g) BD = AC Bài Tập 37 ( SGK - tr123) * Hình 101: DEF: ABC = FDE(g.c.g) vì * Hình 102:Không có hai tam giác nào bằng nhau , vì theo các trường hợp bằng nhau của tam giác không có cặp tam giác nào đủ tiêu chuẩn bằng nhau. Bài tập 38 (tr124 - SGK) GT AB // CD, AC // BD KL AB = CD, AC = BD CM: Xét ABD và DCA có: (vì AB//CD hai góc so le trong ) AD là cạnh chung (vì AC // BD ,hai góc so le trong) ABD = DCA (g.c.g) AB = CD, BD = AC 4. Củng cố: (4') - Phát biểu trường hợp góc-cạnh-góc - Phát biểu nhận xét qua bài tập 38 (tr124) + Hai đoạn thẳng song song bị chẵn bởi 2 đoạn thẳng // thì tạo ra các cặp đoạn thẳng đối diện bằng nhau 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm bài tập 39, 40 (tr124 - SGK), BT 52->55 SBT. - Học thuộc định lí, hệ quả của trường hợp bằng nhau thứba của tam giác ( góc-cạnh-góc )
Tài liệu đính kèm: