Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 27 - Luyện tập (tiết 1)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 27 - Luyện tập (tiết 1)

I. Mục tiêu:

*Về kiến thức : Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác

*Về kỹ năng: Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác

 bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau .Rèn kĩ năng vẽ

 hình chứng minh

*Về TDTĐ : - Phát huy trí lực của học sinh

II. Chuẩn bị:

*GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ

*HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ

 

doc 10 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 27 - Luyện tập (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động 2: (30ph)
- GV đưa nội dung bài tập 27 lên bảng phụ .
? Đề bài cho biết gì , yêu cầu tìm gì ? 
-GV theo dõi chữa , chú ý cách trình bày bài cho HS
GV yêu cầu HS làm bài tập 28 (tr120 - SGK)
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
- GV thu bảng nhóm , chữa 
- Các nhóm khác nhận xét nhận xét.
GV yêu cầu HS làm bài tập 29 (tr120 - SGK)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
-Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT -KL
-Cả lớp làm vào vở.
-
? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC vàADF có những yếu tố nàobằng nhau.
? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
GV theo dõi chữa ,chú ý cách trình bày bài.
Chốt cách làm bài cho HS .
-HS đọc đề bài , phân tích đề bài 
-HS trả lời 
- HS làm bài vào bảng nhóm cá nhân . Sau 3ph chữa bài .
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghiên cứu đề bài
- Các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra bảng nhóm . Sau 5ph đại diện các nhóm lên bảng chữa.
HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.
- HS Ghi GT –KL
- HS: AB = AD; AE = AC; chung
HS : ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp C.G. C
-1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
 I- Chữa bài tập 
II- Luyện tập 
Bài tập 27 (tr119 - SGK)
a) ABC = ADC
đã có: AB = AD; AC chung
thêm: 
b) AMB = EMC
đã có: BM = CM; 
thêm: MA = ME
c) CAB = DBA
đã có: AB chung; 
thêm: AC = BD
Bài tập 28 (tr120 - SGK)
DKE có 
mà ( theo đl tổng 3 góc của tam giác) 
 ABC = KDE (c.g.c)
vì AB = KD (gt); ; BC = DE (gt)
Bài tập 29 (tr120 - SGK)
GT
; BAx; DAy; AB = AD
EBx; CAy; AE = AC
KL
ABC = ADE
Bài giải 
Xét ABC và ADE có:
 AB = AD (gt)
 chung
 ABC = ADE (c.g.c)
	4. Củng cố: (6')
 + Nêu cách CM 2 tam giác bằng nhau?
 ( Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có thể chững minh: 
 + Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c)
+ Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c))
+ Hai tam giác bằng nhau ta có những yếu tố nào ?
(Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau )
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh 
- Làm các bài tập 40, 42, 43 - SBT , bài tập 30, 31, 32 (tr120 - SGK)
V- Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 05/12/2007 Tiết 27
Ngày giảng : 10/12/2007 
 Đ: Luyện tập 
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác
*Về kỹ năng: Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác 
 bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau .Rèn kĩ năng vẽ 
 hình chứng minh
*Về TDTĐ : - Phát huy trí lực của học sinh
II. Chuẩn bị:
*GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ 
*HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ
III- Phương pháp dạy học
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm 
IV- Tiến trình dạy học 
 1. Tổ chức lớp: 
 Hoạt động1(10ph) 2. Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Phát biểu trường hợp bằng nhau( c.g.c )của tam giác 
Chữa bài tập 44(a) (SBT-tr101)
GT
A0B: OA = OB 
KL
a) DA = DB
b) OD 
a) có : OA = OB(gt)
 (gt)
 AD chung
=> (c.g.c) => DA = DB ( Cạnh tương ứng ) ; 
 ( Góc tương ứng)
b) Có ( Góc tương ứng)
 Mà = 1800 (Góc kề bù )
 => = 900 hay OD 
3.Bài giảng
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2( 30ph)
- GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài
? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC
GV gợi ý : Muốn 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh thì phải thêm điều kiện nào ?
? Hai góc này có bằng nhau không.
? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào.
- Yêu cầu học sinh vẽ hình
GV gợi ý HS cách vẽ hình 
1. Vẽ trung trực của AB
2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I)
GV gợi ý theo sơ đồ phân tích đ i lên
 ? MA = MB
 MAI = MBI
MI
IA = IB, , MI = 
 GT GT 
 MI chung
- GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán.
? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ.
AK là phân giác góc BHC
? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau 
? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau
GV gợi ý theo sơ đồ phân tích đ i lên như bài tập 31 GV chú ý cách trình bày bài cho HS.
Học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT- KL
- HS suy nghĩ trả lời 
- HS: 
- HS: Hai góc này không bằng nhau được.
- HS: + Đi qua trung điểm của AB
 + Vuông góc với 
 AB tại trung điểm
HS vẽ hình - ghi GT, KL
Bài Tập 31
HS trả lời lần lượt các câu hỏi theo sự gợi ý của GV.
-HS quan sát hình vẽ 
- HS ghi GT, KL
- HS: BH là phân giác góc ABK, góc AHK
CH là phân giác góc ACK, góc AHK
- HS: 
- HS: ABH = KBH
- HS dựa vào phần phân tích để chứng minh 
 I-Chữa bài tập 
II-Luyện tập 
Bài tâp 30 (tr120 - SGK)
GT
ABC, A'BC
 BC = 3cm, CA = CA' = 2cm
KL
ABC A'BC
CM:
Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA'
Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được
Bài Tập 31 (tr120 - SGK)
GT
IA = IB, D AB tại I, M d
KL
MA Ê MB
 CM
*TH1: M I AM = MB
*TH2: M I:
Xét AIM, BIM có:
AI = IB (gt), (GT), MI chung
 AIM = BIM (c.g.c)
 AM = BM
Bài Tập 32 (tr120 - SGK)
GT
AH = HK, AK BC
KL
Tìm các tia phân giác
 CM
ABH = KBH vì: AH = HK (gt), (AKBC), BH chung
Do đó BH là phân giác
	4. Củng cố: (3')
 - Nêu các dạng bài tập đã làm ? Các kiến thức vận dụng là gì?
- Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác 
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT)
- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau 
V- Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 07/12/2007 Tiết 28
Ngày giảng : 12/12/2007 
 Đ5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
	góc – cạnh – góc 
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức:HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng 
 trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông
*Về kỹ năng: HS Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. Bước đầu sử dụng
 trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của 
 tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau
*Về TDTĐ : - Phát huy trí lực của học sinh.
 II. Chuẩn bị:
*GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ .
*HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c.c.c) (c.g c)
III- Phương pháp dạy học
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm 
IV- Tiến trình dạy học 
1. Tổ chức lớp 
 Hoạt động 1(5ph) 2.Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
ĐVĐ: Nếu và có Thì hai tam giácđó có bằng nhau hay không ? chúng ta học bài hôm nay.
3. Bài giảng:
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2(10ph)
BT 1: Vẽ ABC biết 
BC = 4 cm, ,
? Hãy nêu cách vẽ.
- Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ.
- GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó.
? Tìm 2 góc kề cạnh AC
- GV treo bảng phụ:
BT 2: a) Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm
, 
b) kiểm nghiệm: AB A'B'
c) So sánh ABC, A'B'C'
BC Ê B'C', Ê , AB Ê A'B'
Kết luận gì về ABC và A'B'C'
- GV: Bằng cách đo và dựa vào trường hợp 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp thứ ba ta chuyển phần hai 
Hoạt động 3(15ph)
- Treo bảng phụ:
? Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết
 Ê , BC Ê B'C', Ê
- GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau 
? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó.
- Treo bảng phụ:
a) Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3)
b) ABC và MIK có: 
BC = 3 cm, IK = 3 cm, 
Hai tam giác trên có bằng nhau không?
- GV chốt: Vậy để 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc thì cả 3 đk đều thoả mãn, 1 đk nào đó vi phạm thì 2 tam giác không bằng nhau.
- Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập.
- GV theo dõi chữa chính xác hoá kết quả.
- Y/c học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì?
Hoạt động 4 (8ph)
Đó là nội dung hệ quả.
- Treo bảng phụ hình 97
? Hình vẽ cho điều gì. 
?Dự đoán ABC, DEF.
? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. 
? Góc C quan hệ với góc B như thế nào.
? Góc F quan hệ với góc E như thế nào.
Đó là ND một hệ quả . 
Hãy phát biểu hệ quả 
HS tự đọc SGK 
HS đọc các bước vẽ hình 
HS vẽ hình vào vở
 - HS: + Vẽ BC = 4 cm
+ Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho 
+ Bx cắt Cy tại A ABC
- HS: Góc A và góc C
HS đọc đề bài , lên bảng thực hiện , cả lớp cùng làm , so sánh kết quả. 
AB = A'B'
BC = B'C', = , AB = A'B'
ABC = A'B'C' (c.g.c)
- HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời. 
- HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau.
HS: 
HS: Không
- HS làm việc theo nhóm
Sau 5ph đại diện 1 nhóm lên điền bảng.
- HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau.
- HS phát biểu lại HQ.
HS: 
- HS: 
- HS: 
-
 HS dựa vào phân tích chứng minh 
- 2 học sinh phát biểu HQ.
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề 
a) Bài toán : SGK 
B
C
C'
B'
A
A'
Cách vẽ : SGK 
b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề 
 cạnh BC
2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc 
* Tính chất: (SGK –tr 121)
* Nếu ABC, A'B'C' có :
 = , BC = B'C', =
Thì ABC = A'B'C'
3. Hệ quả
a) Hệ quả 1: SGK 
ABC, ; HIK, 
AB = HI, ABC = HIK
b) Bài toán
GT
ABC, , DEF, 
 ; BC = EF, 
KL
ABC = DEF
 CM: xét tam giác ABC và tam giác DEF có : 
Vì (gt) 
mà ABC 
 DEF 
Xét ABC, DEF: (gt) 
 BC = EF (gt)
 (cmt) ABC = DEF
* Hệ quả2: SGK 
	4. Củng cố: (5’)
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh 
- Phát biểu 2 hệ quả của trường hợp này.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học kĩ bài ,hiểu rõ Tr.H bằng nhau g.c.gcủa hai tam giác , hai hệ quả 1 và 2 , Tr .H bằng nhau của hai tam giác vuông.
- Làm bài tập 33; 34; 35 ( SGK - tr123).Tiết sau ôn tập học kỳ . Làm các câu hỏi ôn tập .
V- Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 08/12/2007 Tiết 29
Ngày giảng : 14/12/2007 
 Đ: Luyện tập 
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc .
*Về kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
*Về TDTĐ : HS có ý thức học tập và phối hợp trong tiết luyện tập.
II. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 36, bài tập 37 (tr123).
HS: Chuẩn bị bài tập , bảng nhóm bút dạ.
III- Phương pháp dạy học
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm 
IV- Tiến trình dạy học 
1. Tổ chức lớp: 
 Hoạt động1(4’) 2. Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-
 cạnh, góc-cạnh-góc 
- HS2: kiểm tra vở bài tập 
3. Bài giảng
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động2(25ph)
- Y/c học sinh vẽ lại hình bài tập 26 vào vở
? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì.
? Theo trường hợp nào, ta thêm điều kiện nào để 2 tam giác đó bằng nhau 
? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh.
.
- GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK 
- Các hình 102, 103 học sinh tự làm . Gv kiểm tra .
- GV treo hình 104, cho học sinh đọc bài tập 38
? Để chứng minh AB = CD ta phải chứng minh điều gì, trường hợp nào, có điều kiện nào.
? Phải chứng minh điều kiện nào.
? Có điều kiện đó thì pphải chứng minh điều gì.
? Dựa vào phân tích hãy chứng minh.
- HS vẽ hình và ghi GT, KL
- HS: AC = BD
chứng minh OAC = OBD (g.c.g)
, OA = OB, chung
- 1 học sinh lên bảng chứng minh
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày lời giải
- Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau
- HS vẽ hình ghi GT, KL
- HS: ABD = DCA (g.c.g)
AD chung, , 
 AB // CD AC // BD
 GT GT
Bài tập 36(sgk-tr123)
GT
OA = OB, 
KL
AC = BD
 CM:
Xét OBD và OAC Có:
OA = OB
chung
 OAC = OBD (g.c.g)
 BD = AC
Bài Tập 37 ( SGK - tr123) 
* Hình 101:
DEF: 
 ABC = FDE(g.c.g) vì
* Hình 102:Không có hai tam giác nào bằng nhau , vì theo các trường hợp bằng nhau của tam giác không có cặp tam giác nào đủ tiêu chuẩn bằng nhau.
Bài tập 38 (tr124 - SGK)
GT
AB // CD, AC // BD
KL
AB = CD, AC = BD
 CM:
Xét ABD và DCA có:
 (vì AB//CD
hai góc so le trong )
AD là cạnh chung
 (vì AC // BD ,hai góc so le trong)
 ABD = DCA (g.c.g)
 AB = CD, BD = AC
	4. Củng cố: (4')
- Phát biểu trường hợp góc-cạnh-góc 
- Phát biểu nhận xét qua bài tập 38 (tr124)
+ Hai đoạn thẳng song song bị chẵn bởi 2 đoạn thẳng // thì tạo ra các cặp đoạn thẳng đối diện bằng nhau 
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 39, 40 (tr124 - SGK), BT 52->55 SBT.
- Học thuộc định lí, hệ quả của trường hợp bằng nhau thứba của tam giác ( góc-cạnh-góc )

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh(27-29).doc