· Biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc từ đó suy ra các góc , các cạnh tương ứng bằng nhau
· Biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền góc nhọn , từ đó suy ra các góc , các cạnh tương ứng bằng nhau
· Làm thành thạo các bài tập trong SGK
TIẾT 33- 34 LUYỆN TẬP I / Mục tiêu : Biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc từ đó suy ra các góc , các cạnh tương ứng bằng nhau Biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền góc nhọn , từ đó suy ra các góc , các cạnh tương ứng bằng nhau Làm thành thạo các bài tập trong SGK II / Phương tiện dạy học : SGK , thước , compa, thước đo góc III / Quá trình hoạt động trên lớp : Oån định lớp Kiểm tra 15 phút Đề : Vẽ tam giác ABC biết = 700 , BA = 4cm , BC = 5cm Cho tam giác DEF vuông góc tại D . tia phân giác góc E cắt DF tại I . Kẽ IK ^ EF Chứng minh rằng ED = EK Cho đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đoạn . Chứng minh CA= BD 3 Bài mới A B )) ) x y O H C t Hoạt động 1 Trường hợp góc- cạnh -góc Bài 35 trang 123 a / AOH = BOH ( g- c - g ) Þ OA = OB b / AOC = BOC ( c- g -c ) Þ CA = CB , = Bài 36 trang 123 OAC = OBD ( g-c -g ) Þ AC = BD Bài 37 trang 123 A B C D 1 2 1 2 ABC = FDE , NQR = RPN Bài 38 trang 124 ADB và DAC có : = (So le trong , AB // CD ) AD : cạnh chung = ( So le trong , AC // BD ) Do đó ADB = DAC ( g- c- g-) Þ AB = CD , BD = AC D E F K È È A B C H Bài 39 trang 124 Hình 105 SGK AHB = AHC ( c - g - c ) Hình 106 SGK DKE = DKF (g - c - g ) Hình 107 SGK ABD = ACD ( huyền - góc nhọn ) Hình 108 SGK ABD = ACD ( huyền - góc nhọn ) A B C D ) ) A B D E C H ) ) Hình 105SGK Hình 106SGK A B E F C M Bài 40 trang 124 BME = CMF ( huyền - góc nhọn ) Þ BE = CF A B C E F D I Bài 41 trang 124 BID = BIE ( huyền - góc nhọn ) Þ ID = IE CIE = CIF ( huyền - góc nhọn ) Þ IE = IF Vậy ID = IE = IF Bài 42 trang 124 Góc AHC không phải là góc kề với cạnh AC ( xem hình 109 SGK ) O A B C D E x y 1 1 2 2 Bài 43 trang 124 Hình bên ( Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác) a / = OCB ( c - g - c )Þ AD = BC b / OAD = OCB ( cmt ) Þ = , = . Do đó = Þ EAB = ECD ( g - c - g ) c / EAB = ECD (cmt ) Þ EA = EC OAE = OCE ( c- c- c ) Þ = Þ OE là tia phân giác của góc A B C D 1 2 1 2 ) ( Bài 44 SGK trang 125 a / ABD và ACD có = , = nên = ABD = ACD b / ABD = ACD (cmt) Þ AB = AC E C B D H F A K Bài 45 trang 125 AHB = CKD ( c- g- c ) Þ AB = CD CEB= AFD ( c -g- c ) Þ BC = AD b / ABD = CDB (c-c-c ) Þ = Þ AB // CD 4 / Hướng dẫn học ở nhà Về nhà làm thêm bài 59 , 61 , 62 , 63 , 64, 65 , 66 SBT Toán 7 tập I TIẾT 35 TAM GIÁC CÂN I / Mục tiêu : Nắm được định nghĩa tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều , tính chất về góc của tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều . Biết vẽ một tam giác một tam giác cân , một tam giác vuông cân , tam giác đều . Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân , tam giác vuông cân tam giác đều để tính số đo góc , để chứng minh các góc bằng nhau Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản II / Phương tiện dạy học : SGK , thước , compa , thước đo góc III / Quá trình hoạt động trên lớp 1 / Oån định lớp 2 / Kiểm tra bài cũ Sửa bài 60 SBT trang 105 A B C D E ỉ ỉ 1 2 D BAD và D BED có : BD : cạnh huyền chung = ( BD là phân giác góc ABC ) Vậy D BAD = D BED ( Huyền - góc ) Þ BA = BE 3 / Bài mới Hoạt động 1 : Tiếp cận định nghĩa tam giác cân A B C Hướng dẫn cách vẽ tam giác cân bằng cách dùng compa HS làm ?1 trang 126 Các tam giác cân là : ABC , ADE , AHC 1 / Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau Cạnh bên , : góc ở đáy Cạnh đáy Cạnh đáy Hoạt động 2 : Tính chất của tam giác cân A B C A B C È È D HS làm ?2 trang 126 Hai HS làm trên bảng Trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau GV cho HS đọc định lý SGK HS làm ? 3 trang 126 GV nhắc lại kết quả suy ra từ bài tập 44 : Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân GV củng cố bằng bài tập 47 hình 117 GV cho HS đọc định lý 2 SGK HS làm ? 3 trang 126 Trong tam giác vuông cân mỗi góc nhọn bằng 450 2 Tính chất HS làm ?2 trang 126 Định lý 1 Trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau Định lý 2 Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân Định nghĩa : Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau Làm ? 3 trang 126 Hoạt động 3 : Tam giác đều GV hướng dẫn HS vẽ tam giác đều bằng compa HS làm ? 4 trang 126 a / = ( vì tam giác ABC cân tạiA ) = ( Vì tam giác ABC cân tại B ) Þ b / Mỗi góc trong tam giác đều bằng 600 Qua chứng minh trên ta suy ra được hệ quả của hai định lý về tam giác đều là HS đọc hệ quả từ SGK 3 Tam giác đều : A B C Định nghĩa : Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau HS làm ? 4 trang 126 Hệ quả : Trong một tam giác đều mỗi góc bằng 600 Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều Nếu một tam giác cân có một góc 600 thì tam giác đó là tam giác đều Hoạt động 4 : Làm bài tập củng cố Bài tập 47 trang 127 hình 116 : Các tam giác cân là DAB , EAC Hình 117 : GHI cân vì góc G = góc H = 700 Hình 118 : OMK , ONP , OKP là các tam giác cân vì = = 300 400 G I 700 H OMN đều vì có ba cạnh bằng nhau (OM = ON = MN ) B C A D E O M N K P 4 / Hướng dẫn học ở nhà Làm bài tập 48 , 49 trang 127 TIẾT 36: LUYỆN TẬP I / Mục tiêu : Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều . Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân , tam giác vuông cân tam giác đều để tính số đo góc , để chứng minh các góc bằng nhau Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , tính toán và chứng minh Làm thành thạo các bài tập trong SGK II / Phương tiện dạy học : SGK , thước, compa , thước đo góc III / Quá trình dạy học trên lớp : 1 / Oån định lớp : 2 / Kiểm tra bài cũ Thế nào là tam giác cân , tính chất của tam giác cân A 400 B C A B C 400 Thế nào là tam giác đều , tam giác vuông cân , định lý về tam giác cân và tam giác đều Sửa bài tập 49 trang 127 a / Ta có : = = (1800 - 400 ) :2 = 700 b / = 1800 - ( 400´ 2 ) = 1800 - 800 = 1000 3 / Bài mới Hoạt động 1 : Luyện tập A B C Bài 50 trang 127 Hai vĩ kèo AB = AC tạo thành tam giác ABC cân tại A a / Nếu góc = 1450 thì = = (1800 - 1450) :2 = 22,50 b / Nếu góc = 1000 thì = = (1800 - 1000) :2 = 400 Bài 51 trang 128 A 1 1 2 2 I E D B C So sánh và Xét tam giác ABD và tam giác ACE có: AB = AC  : góc chung AD = AE Vậy ABD = ACE ( c - g - c ) Þ b / Ta có ( gt ) ( cmt ) Þ Tam giác BIC có hai góc bằng nhau , vậy nó là tam giác cân Bài 52 trang 128 x O y z 1 2 · A B C Vì A nằm trên tia phân giác của Þ AB =AC Vậy tam giác ABC cân tại 4/ Hướng dẫn học ở nhà Học theo SGK kết hợp với vở ghi Làm thêm các bài tập 72 , 73 , 74 SBT trang 107 Xem trước bài định lý Pitago Tiết 37 ĐỊNH LÝ PITAGO I / Mục tiêu Nắm được định lý Pitago vê quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông . Biết vận dụng định lý Pitago để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền cạnh góc vuông của hai tam giác vuông Biết vận dụng định lý Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác khi biết độ dài của hai cạnh kia . Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào các bài toán thực tế II / Phương tiện dạy học SGK , thước , êke , compa Chuẩn bị hai tấm bìa trắng hình tam giác vuông bằng nhau , hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng tổng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông nói trên III / Quá trình hoạt động trên lớp 1 / Oån định lớp 2 / Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh Hoạt động 1 : Định lý Pitago GV cho HS làm ?1 SGK trang 129 Đo độ dài cạnh huyền bằng cm HS làm ?2 trang 129 GV đặt các tấm bìa lên bảng theo nội dung ở SGK Phần diện tích không bị che lấp ở hình 121 là c2 Phần diện tích không bị che lấp ở hình 122 là : a2 + b2 Nhận xét : c2 = a2 + b2 Hãy rút ra nhận xét về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông Þ Định lý Pitago HS làm ?3 trang 130 Ở hình 124 x = Ở hình 125 x = 1 / Định lý Pitago Làm phần ?1 SGK trang 129 1 HS lên đo cạnh huyền bằng thước thẳng HS làm ?2 trang 129 Trong một tam giác vuông , bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương các cạnh góc vuông D ABC vuông tại A A B C Þ BC2 + AB2 + AC2 Làm ?3 trang 130 Làm bài tập 53 trang 131 KQ : a) 13 b) c) 20 d) 4 Hoạt động 2 :Định lý Pitago đảo B A C 3cm 4cm 5cm HS làm ?4 trang 130 : D ABC , BC2 = AB2 + AC2 = 900 Bài 56 trang 131 Câu a) ; b) là tam giác vuông 2 / Định lý Pitago đảo Làm ?4 trang 130 . Một học sinh dùng thước đo góc để xác định góc BAC Ta có thể chứng minh được định lý Pitago đảo : Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông HS làm bài 56 trang 131 Hoạt động 3 : Củng cố Hs làm bài 54 SGK trang 131 : AB2 = AC2 - BC2 = 8,52 - 7,52 = 16 Þ AB = 4 (m) Bài 55 SGK trang 131 Đáp Số : 4 / Hướng dẫn học ở nhà : Học bài theo SGK và vở ghi Làm bài tập 60 trang 133 Tiết 38+39: LUYỆN TẬP I / Mục tiêu Vận dụng định lý Pitago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia Biết vận dụng các kiến thức đã học trong bài vào các bài toán thực tế II / Phương tiện dạy học SGK , thước , êke , compa , bảng phụ III / Quá trình hoạt động trên lớp 1 / Oån định lớp 2 / Kiểm tra bài cũ : 1 / Phát biểu định lý Pitago . 2 / Bài 57 SGK trang 131 Lời giải của bạn Tâm là sai Phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng các bình phương của hai cạnh kia Ta có 82 + 152 = 289 = 172 Tam giác có độ dài ba cạnh bằng 8 , 15 , 17 là tam giác vuông ... ó vẽ ba đường trung trực Nhận xét về ba đường trung trực vừa vẽ Chứng minh Vì O nằm trên b nên : OB = OC ( định lý 1 ) Vì O nằm trên c nên : OA = OB ( định lý 1 ) Suy ra OB = OC ( = OA) Do đó O nằm trên đường trung trực của cạnh BC Vậy ba đường trung trực của tam giác ABC cùng đi qua điểm O và : OA = OB = OC Chú ý : Vì giao điểm O của ba đường trung trực của tam giác ABC cách đều ba đỉnh của tam giác nên có một đường tròn tâm đi qua ba đỉnh A, B , C Ta gọi đường tròn đó là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC 2 / Tính chất ba đường trung trực của tam giác Làm ?2 trang 78 Định lý (SGK) C · A B O Hoạt động 3 : Luyện tập A B C M GT KL ABC AM là trung tuyến AM là trung trực ABC cân Bài 52 trang 79 Xét tam giác vuông AMB và AMC có AM : cạnh chung MB = MC ( gt ) Vậy D AMB = D AMC ( cạnh huyền - cạnh góc vuông ) Suy ra AB = AC Vậy tam giác ABC cân tại A Bài 53 trang 80 Hình 50 SGK . Vị trí phải chọn là giao điểm chung của ba đường trung trực của tam giác có ba đỉnh tại vị trí ba ngôi nhà Bài 54 trang 80 Vẽ đường tròn qua ba đỉnh của tam giác ABC a / Trường hợp ba góc A , B , C nhọn Vẽ hai đường trung trực của hai cạnh AB , BC . Giao điểm của chúng chính là tâm của đường tròn cần vẽ . Tâm đường tròn ở trong tam giác b / Trường hợp  = 900 · ·· D A C B K I 1 1 Vì trung điểm cạnh BC cách đều ba đỉnh tam giác ( trung tuyến ứng với cạnh huyền tam giác vuông ) . Do đó tâm đường tròn chính là trung điểm cạnh BC c / Trường hợp  > 900 Tâm đường tròn nằm ngoài tam giác Þ ID / / AC Bài 55 trang 80 Ta có ID ^ AB ( gt ) CA ^ AB (gt ) Þ ID ^ DK . Vậy = 900 ( 1 ) Ta có DK ^ AC Mà ID // AC Hai tam giác vuông AID và DKA có : AD : cạnh chung ( so le trong ) Vậy D AID = D DKA ( Cạnh huyền - góc nhọn ) Suy ra : DK = AI ; ID = AK Hai tam giác BID và DKC có : ID = KC ( cùng bằng AK ) = = 900 IB = DK ( cùng bằng AI ) Vậy DBID = DDCK ( c- g - c ) Suy ra = Tam giác vuông DKC có + = 900. Do đó + = 900 (2) Từ (1) và (2) suy ra : = 1800 Vậy ba điểm B , C , D thẳng hàng 4 / Dặn dò Học hai định lý Làm bài tập 57 trang 80 TIẾT 64 - 65 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC LUYỆN TẬP I / Mục tiêu : HS cần đạt được : Biết khái niệm đường cao của một tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao . Cần lưu ý nhận biết đường cao của tam giác vuông , tam giác tù Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn luôn đi qua một điểm . Từ đó , công nhận định lý về tính chất đồng qui của ba đường cao trong tam giác và khái niệm trực tâm Biết tổng kết kiến thức về các loại đường đồng qui ( xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy ) của một tam giác cân II / Phương tiện dạy học : SGK , phấn màu , êke , thước thẳng III / Quá trình hoạt động trên lớp 1 / Oån định lớp 2 / Kiểm tra bài cũ : Dùng êke vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng đã cho Nêu cách vẽ điểm cách đều ba đỉnh của một tam giác ( vẽ hình minh họa ) 3 / Bài mới Hoạt đông 1 : Đường cao của tam giác A B C I Cho HS vẽ đường cao của tam giác trong ba trường hợp : Tam giác nhọn Tam giác tù Tam giác vuông Ta có thể vẽ được mấy đường cao trong một tam giác Lưu ý cho HS câu " đường thẳng chứa cạnh đối diện " 1 / Đường cao của tam giác : Trong một tam giác đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó AI là đường cao của tam giác ABC Mỗi tam giác có ba đường cao Hoạt động 2 : Tính chất của ba đường cao A B C H º A C B H I B C L K I I K L H A Làm ?1 trang 81 Có nhận xét gì về ba đường cao các em đã vẽ được Với tam giác nhọn thì trực tâm nằm ở đâu ? Với tam giác vuông thì trực tâm nằm ở đâu ? Với tam giác tù thì trực tâm nằm ở nơi nào ? 2 / Tính chất ba đường cao của tam giác Làm ?1 trang 81 Định lý : Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm Ba đường cao AI , BK , CL cùng đi qua điểm H. H : gọi là trực tâm của tam giác ABC Hoạt động 3 : Về các đường cao ,trung tuyến ,trung trực, phân giác của tam giác cân A B C I HS vẽ một tam giác cân tại A . Sau đó lần lượt vẽ các đường trung tuyến , đường cao , đường phân giác đường trung trực xuất phát từ A ? 2 trang 82 (Bài tập) Bốn trường hợp còn lại là : Đường cao đồng thời là trung tuyến Đường cao đồng thời là trung trực Đường cao đồng thời là phân giác Đường phân giác đồng thời là đường trung trực Rút ra nhận xét đối với tam giác đều .Từ tính chất của tam giác cân suy ra tính chất của tam giác đều Giải thích : Dựa vào tính chất của tam giác cân , tam giác đều là tam giác cân tại mọi đỉnh 3 / Về đường cao , trung tuyến , trung trực , phân giác của tam giác cân Tính chất của tam giác cân Trong một tam giác cân , đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác , đường trung tuyến , và đường cao xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó ? 2 Ngược lại tính chất trên ta có : Trong một tam giác , nếu hai trong bốn loại đường (đường trung tuyến , đường phân giác, đường cao xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện với đỉnh này) trùng nhau thì tam giác đó là tam giác cân Trong tam giác đều , trọng tâm , trực tâm điểm cách đều ba đỉnh , điểm cách đều ba cạnh là trùng nhau . A B C D F E Hoạt động 4 : Luyện tập Bài 58 trang 83 B A B A L K H B C Trong tam giác vuông ABC , AB và AC là những đường cao . Bởi vậy, trực tâm của nó chính là đỉnh góc vuông A Trong tam giác tù, có hai đường cao xuất phát từ hai đỉnh góc nhọn nằm bên ngoài tam giác nên trực tâm của tam giác tù nằm bên ngoài tam giác Bài 59 trang 83 A / Tam giác LMN có hai đường cao LP, MQ cắt nhau tại S . Do đó L M Q P N S S là trực tâm của nó . Bởi vậy đường thẳng NS chính là đường cao thứ ba của tam giác LMN hay NS ^ LM b / = 500 Þ = = 500 Þ = 1800 - = 1800 –500 = 1300 I J K M N d Bài 60 trang 83 Xét tam giác IKN . Do NJ ^ IK , KM ^ NI Nên NJ và KM là hai đường cao của tam giác IKN Hai đường cao này cắt nhau tại M nên M là trực tâm của tam giác IKN . Do đó theo định lý 1 IM là đường cao thứ ba của tam giác đó hay IM ^ NK Bài 61 trang 83 A B C H Tam giác HBC có AB ^ HC , AC ^ HB nên AB và AC là hai đường cao của nó . Vậy A là trực tâm của tam giác HBC Tương tự B, C lần lượt là trực tâm của các tam giác HAC và HAB 4 / Hướng dẫn học ở nhà Học các định lý có trong SGK Làm bài tập 62 trang 83 Xem trước các câu hỏi ôn tập trang 112-113 TIẾT 67 ÔN TẬP CHƯƠNG III ( TIẾP THEO ) I / Mục tiêu : Oân tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề thứ hai : Về các loại đường đồng quy trong tam giác ( trung tuyến , phân giác , đường trung trực , đường cao ) Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế II / Phương tiện dạy học : SGK , êke, thước thẳng III / Quá trình hoạt động trên lớp : Oån định lớp Oân tập Hoạt động 1 : Oân tập lý thuyết về các đường đồng quy trong tam giác ( trang 86) Câu 4 : a & d'; b & a' ; c & b' ; d & c' Câu 5 : a & b' ; b & a' ; c & d' ; d & c' Câu 6 : a / Là điểm chung của ba đường trung tuyến cách mỗi đỉnh bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó . Tương ứng có hai cách xác định trọng tâm b / Bạn Nam nói sai vì ba đường trung tuyến của một tam giác đều nằm bên trong tam giác , do đó điểm chung của ba đường này ( hay trọng tâm của tam giác ) phải nằm bên trong tam giác đó Câu 7 : Chỉ có một , khi đó tam giác là tam giác cân không đều Có hai suy ra có ba , khi đó tam giác là tam giác đều M N P R Q Hoạt động 2 : Giải bài tập : Bài 67 trang 87 a / Hai tam giác PMQ và PQR có : Chung đỉnh P Hai cạnh MQ và RQ cùng nằm trên một đường thẳng Nên chúng có chung chiều cao xuất phát từ P . Mặt khác do Q là trọng tâm MR là đường trung tuyến nên : MQ = 2 RQ . Vậy : (2) (1) b / Tương tự (3) c / Hai tam giác RPQ và RNQ có chung đỉnh Q , hai cạnh RP và RN cùng nằm trên một đường thẳng nên chúng có chung chiều cao xuất phát từ Q hai cạnh RP , RN bằng nhau ,do đó A O B M x y z Từ (1) , (2) và (3) suy ra : Bài 68 trang 88 Gọi M là giao điểm của tia phân giác Oz và đường trung trực a của đoạn thẳng AB . Nếu OA = OB thì đường thẳng Oz chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB . Do đó mọi điểm trên tia Oz đều thỏa mãn điều a b P R M S O d c Q kiện của câu a Bài 69 trang 88 Hai đường thẳng phân biệt a và b không song song với nhau thì chúng phải cắt nhau . Gọi giao điểm của chúng là O . Tam giác OQS có hai đường cao QP vàSR cắt nhau tại Mø . Vì ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm nên đường cao thứ ba xuất phát từ đỉnh O của tam giác OQS đi qua M hay đường thẳng qua M vuông góc với SQ cũng đi qua giao điểm O của hai đường thẳng a và b Bài 70 trang 88 d A B M Vì M Ỵ d Þ MA = MB theo tính chất của đường N trung trực của một đoạn thẳng ( định lý 1) · Do đó : NB = NM + MB = NM + MA (1) Mặt khác theo bất đẳng thức tam giác Trong tam giác AMN ta có : NM + MA > NA Từ (1) và (2) suy ra : NA < NB b / Làm tương tự câu a , ta có : Nếu N' Ỵ PB thì LA = LB ( theo tính chất đường trung trực ) Nếu L Ỵ PB thì LA > LB ( theo câu b ) Vậy để LA < LB thì L phải thuộc PA Lưu ý : Với một điểm L của mặt phẳng , chỉ xãy ra một trong ba trường hợp hoặc L Ỵ d , hoặc L Ỵ PA, hoặc L Ỵ PB 4 / Dặn dò : Oân lại các bài tập để chuẩn bị kiểm tra chương III vào tiết tới.
Tài liệu đính kèm: