Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 33 - Tuần 20: Luyện tập 1

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 33 - Tuần 20: Luyện tập 1

I/ MĐYC :

- Biết cách nhận biết 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.

- Rèn cho HS cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.

II/ Chuẩn Bị :

-HS : SGK, nháp

-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ

III/ Hoạt Động Lên Lớp :

 

doc 32 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 33 - Tuần 20: Luyện tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày Soạn :
TIẾT : 33.	 TUẦN : 20.
LUYỆN TẬP 1
I/ MĐYC :
- Biết cách nhận biết 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.
- Rèn cho HS cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.
II/ Chuẩn Bị :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV
HĐHS
GHI BẢNG
HĐ1 : Kiểm tra.
- Nêu các cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau mà em biết ? 
HĐ2 : Luyện tập.
- Làm bài 36/123(SGK)
 + Chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau ta thường làm thế nào ?
 + Cần chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
 + 2 tam giác đã có những điều kiện gì ?
- Làm bài 37/123 : bảng phụ 
 + Hoạt động nhóm
- Làm bài 38/124(SGK)
 + Đọc đề, vẽ hình, ghi gt-kl
 + Làm thế nào để xuất hiện 2 tam giác ? 
HĐ3 : HDVN.
- Xem lại kiến thức đã học.
- Chuẩn bị “Luyện tập 2”
- HS trả lời tại chỗ.
- HS suy nghĩ làm
- HS hoạt động nhóm.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Vẽ đường phụ.
Bài 36/123(SGK)
 Xét 2 tam giác OAC và OBD có :
 O : góc chung.
 OA=OB (gt)
 OAC=OBD (gt)
Vậy OAC=OBD (g-c-g)
Suy ra : AC=BD (2 cạnh tương ứng)
Bài 38/124(SGK)
Nối AC. Xét 2 tam giác CAD và BDA có :
 AD : cạnh chung.
 A1=D1 (SLT)
 A2=D2 (SLT)
 Vậy CAD=BDA (g-c-g)
Suy ra : AB=CD; AC=BD (2 cạnh tương ứng)
 Ngày Soạn : 
TIẾT : 34. TUẦN : 20.
LUYỆN TẬP 2.
I/ MĐYC :
- Tiếp tục củng cố, rèn luyện cho HS chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau.
II/ Chuẩn Bị :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV
HĐHS
GHI BẢNG
HĐ1 : Nhận diện 2 tam giác vuông bằng nhau.
- Bảng phụ : hình vẽ bài 39/124(SGK)
HĐ2 : Luyện kỹ năng chứng minh.
- Làm bài 40/124(SGK)
 + Đọc đề, vẽ hình, ghi gt – kl ?
 + Nêu hướng so sánh ?
- Làm bài 41/124(SGK)
 + Đọc đề, vẽ hình, ghi gt-kl
 + Cm : ID=IE, IE=IF.
- Bảng phụ : bài 42/124(SGK) : hoạt động nhóm.
HĐ3 : HDVN.
- Xem lại các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
- Chuẩn bị : “Luyện tập về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác”.
- HS làm theo yêu cầu của đề toán.
- HS làm theo các yêu cầu của giáo viên.
- HS trả lời và lý giải sau khi đã hoạt động nhóm.
Bài 40/124(SGK)
 Xét 2 tam giác vuông BEM và CFM có :
 BM=MC (gt)
 M1=M2 (đđ)
 Vậy BEM=CFM (ch-gn)
Suy ra : BE=CF.
Bài 41/124(SGK)
 Xét 2 tam giác vuông IDB và IEB có : IB : cạnh chung; B1=B2 (gt)
Vậy IDB= IEB (ch-gn)
Suy ra : ID=IE (1)
 Tương tự ta cũng có : 
 IEC=IFC (ch-gn)
Suy ra : IE=IF (2)
 Từ (1) và (2) suy ra : ID=IE=IF.
Ngày Soạn : 
TIẾT : 35. TUẦN : 21. 
LUYỆN TẬP VỀ 3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC.
I/ MĐYC :
- Luyện tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau bằng cách sử dụng nhuần nhuyễn 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
II/ Chuẩn Bị :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV
HĐHS
GHI BẢNG
HĐ1 : Luyện tập.
- Làm bài 43/125(SGK)
 + Đọc đề, vẽ hình, ghi gt-kl
 + Nêu hướng chứng minh.
- Làm bài 44/125(SGK)
 + Đọc đề, vẽ hình, ghi gt-kl
 + Nêu hướng giải quyết.
HĐ2 : HDVN.
- Xem lại các cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
- Tự lập luận giải quyết bài 45/125(SGK)
- HS làm theo các yêu cầu.
- HS làm theo các yêu cầu.
Bài 43/125(SGK)
a. Xét 2 tam giác OBC và ODA có :
 OA=OC (gt)
 O : chung.
 OB=OD (gt)
Vậy OBC=ODA (c-g-c)
Suy ra : AD=BC.
b. Ta có : BAE=1800-EAO
 ECD=1800-ECO
 Mà : EAO=ECO
Nên : BAE=ECD.
 Mặt khác : AB=BO-AO; CD=OD-CO. Mà OA=OCOB=OD 
 Nên : AB=CD.
Xét hai tam giác ABE và CDE có 
BAE=ECD (cmt)
AB=CD (cmt)
ABE=CDE (OBC=ODA)
Vậy ABE= CDE (g-c-g)
c. Xét 2 tam giác BOE và DOE có :
 OB=OD (gt)
 BE=ED ( ABE= CDE)
 OE : cạnh chung.
 Vậy BOE= DOE (c-c-c)
Bài 44/125(SGK)
 Ta có : D1=1800-(B+A1)
 D2=1800-(C+A2)
 Mà : B=C; A1=A2 (gt)
Nên : D1=D2
Xét 2 tam giác ABD và ACD có :
 D1=D2 (cmt)
 AD : cạnh chung.
 A1=A2 (gt)
Vậy ABD=ACD (g-c-g)
Suy ra : AB=AC.
 Ngày Soạn : 
TIẾT : 36. TUẦN : 21.
§6. TAM GIÁC CÂN.
I/ MĐYC :
- HS nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của các tam giác này.
- Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân cũng như biết cách chứng minh. Biết vận dụng các tính chất để tính số đo góc và chứng minh bằng nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, tính toán, tập chứng minh đơn giản.
II/ Chuẩn Bị :
-HS : SGK, nháp, compa, thước đo góc.
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, compa, thước đo góc.
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV
HĐHS
GHI BẢNG
HĐ1 : Tam giác cân, tam giác vuông cân và tính chất.
- GV vẽ hình tam giác cân và hỏi tam giác này có gì đặc biệt ?
- GV giới thiệu tam giác cân và hỏi lại thế nào là tam giác cân ?
- GV giới thiệu cạnh bean, đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh.
- Làm [?1]
- Làm thế nào để vẽ tam giác cân ABC cân tại A ?
 + Vẽ cạnh đáy trước.
 + Vẽ đường tròn tâm B và C cùng bán kính cắt nhau tại A.
- Có nhận xét gì về 2 góc ở đáy của tam giác cân ? Hãy thử chứng minh.
- Ngược lại tam giác có 2 góc ở đáy bằng nhau thì có phải là tam giác cân không ?
 + Liên hệ bài 44/125(SGK)
- GV vẽ hình tam giác vuông cân. Tam giác này có gì đặc biệt khác với các tam giác đã gặp ?
- GV giới thiệu tam giác vuông cân.
- Làm [?2].
HĐ2 : Tam giác đều.
- GV vẽ hình tam giác đều. Tam giác này có gì khác với các tam giác đã gặp ?
- GV giới thiệu tam giác đều.
- Làm [?4].
 + Hãy vẽ tam giác đều ABC ? (GV hướng dẫn)
 + Tính số đo mỗi góc ?
- Vậy các em có những kết luận gì ?
HĐ3 : Củng cố.
- Làm bài 49/127(SGK)
 + Có cần phải vẽ hình không ?
HĐ4 : HDVN.
- Học thuộc các định nghĩa và tính chất theo SGK.
- Làm bài 46,47/127(SGK)
- Thực hành bài 48 để kiểm tra.
- Có 2 cạnh bằng nhau.
- HS phát biểu định nghĩa.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời.
- HS suy nghĩ.
- HS thực hành.
- Bằng nhau. Và HS chứng minh.
- HS liên hệ và trả lời.
- Có 1 góc vuông và 2 cạnh bằng nhau.
- HS suy nghĩ và làm.
- Có 3 cạnh bằng nhau.
- HS thực hành vẽ.
- HS tính.
- HS nêu các kết luận ở SGK/127.
- HS suy nghĩ và làm.
1. Định nghĩa : (SGK/125)
[?1] Các tam giác cân : 
+ ABC cân tại A; cạnh đáy BC; cạnh bên : AB,AC; góc ở đáy : B,C; góc ở đỉnh : góc A.
+ ACH cân tại A; cạnh đáy : CH; cạnh bean : AH,AC; góc ở đáy : H,C; góc ở đỉnh : A.
2. Tính chất :
 ĐLý 1 : SGK/126
[?2]. Xét ABD và ACD có:
 A1=A2 (gt)
 AB=AC (gt)
 AD : cạnh chung
 Vậy ABD=ACD(c-g-c)
 Suy ra : ABD=ACD.
 ĐLý 2 : SGK/126.
2. Tam giác vuông cân : SGK/126.
[?3]. Ta có : A+B+C=1800
Hay : B+C=900
Mà : B=C (ABC cân tại A)
Nên : B=C=450.
[?4]. 
a. ABC cân tại A nên : B=C
 BCD cân tại B nên : A=C
 Vậy A=B=C.
b. Ta có : A+B+C=1800
Mà : A=B=C (cmt)
Nên : A=B=C=1800:3=600.
 * Kết luận : SGK/127.
Bài 49/127(SGK)
a. Số đo các góc ở đáy của tam giác cân :
 (1800-400):2=700
b. Số đo góc ở đỉnh của tam giác cân :
 1800-(2.400)=1000.
Ngày Soạn : 
TIẾT : 37. TUẦN : 22. 
LUYỆN TẬP.
I/ MĐYC :
- Củng cố các định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh tam giác là tam giác cân, tam giác đều và biết tính các góc còn lại của một tam giác cân-tam giác đều.
II/ Chuẩn Bị :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV
HĐHS
GHI BẢNG
HĐ1 : Kiểm tra.
- HS1 : Thế nào là tam giác cân ? Tam giác cân có tính chất gì về cạnh, về góc ?
 Áp dụng : Tam giác cân có goác ở đỉnh bằng 500. Hỏi góc ở đáy của tam giác bằng bao nhiêu ?
- HS2 : Thế nào là tam giác đều ? Tính chất ? Thế nào là tam giác vuông cân ? Tình chất ?
 Áp dụng : Tam giác cân có góc ở đáy bằng 500. Hỏi góc ở ađỉnh của tam giác bằng bao nhiêu ?
HĐ2 : Luyện tập.
 2.1 : Dạng tính số đo góc .
- Làm bài 50/127(SGK)
 + Tam giác ABC là tam giác gì ?
 + Tam giác này có tính chất về góc như thế nào ?
 + Tính số đo góc ở đáy thì tính thế nào ?
 2.2 : Dạng chứng minh 1 tam giác là cân, đều.
- Làm bài 51/128(SGK)
 + Đọc đề, vẽ hình, ghi gt+kl.
 + Muốn so sánh 2 góc bằng nhau, ta làm thế nào ?
 + Tam giác IBC có gì đặc biệt không ? (Có cạnh nào bằng nhau không ? Có goác nào bằng nhau không ?)
- Làm bài 52/128(SGK)
 + Đọc đề, vẽ hình, ghi gt+kl ?
 + Nhận xét gì về cạnh AB và AC của tam giác ABC ?
 + Tính góc A bằng bao nhiêu độ ?
 + Vậy kết luận gì về tam giác ABC ?
HĐ3 : HDVN.
- Gặp dạng tính số đo góc thì có thể vận dụng các tính chất về cạnh, về góc của tam giác cân, tam giác đều.
- Gặp dạng chứng minh một tam giác là cân hay đều thì ta phải xét xem tam giác đó có gì đặc biệt về cạnh, về góc.
- Xem lại các dạng bài vừa giải.
- Làm bài 69, 70/106(SGK)
- HS1 lên bảng và trả lời theo yêu cầu.
- HS2 lên bảng và trả lời theo yêu cầu.
- HS hoạt động nhóm.
- HS lên bảng vẽ hình, ghi gt+kl.
- HS suy nghĩ theo các câu hỏi.
- HS suy nghĩ và làm theo yêu cầu
Bài 50/127(SGK)
 Hai thanh AB và AC của vì kèo bằng nhau nên ABC là tam giác cân.
a. Nếu AB và AC tạo với nhau 1 góc bằng 1450 hay A=1450
 Thì ABC=(1800-1450):2=17,50
b. Nếu AB và AC tạo với nhau 1 góc bằng 1000 hay A=1000
 Thì ABC=(1800-1000):2=400
Bài 51/128(SGK)
a. Xét 2 tam giác ABD và ACE có :
 AB=AC (ABC cân tại A)
 A : chung.
 AD=AE (gt)
 Vậy ABD=ACE (c-g-c)
Syy ra : ABD=ACE (2 cạnh tương ứng)
b. Ta có : ABD+DBC=ABC
 ACE+ECB=ACB
Mà : ABC=ACB (ABC cân tại A)
 ABD=ACE (cmt)
Nên : DBC=ECB.
Do đó IBC cân tại I (2 góc ở đáy bằng nhau)
Bài 52/128(SGK)
 Xét 2 tam giác vuông OBA và OCA có : 
 OA : cạnh huyền chung.
 BOA=COA (OA là tia phân giác góc xOy)
Vậy OBA=OCA (ch-gn)
Suy ra : AB=AC (A1=A2)
Do đó : ABC cân tại A. (1)
Mặt khác : BOA=COA=1200:2=600
Nên :
 A1=A2=1800-(900+600)=300
 Suy ra : A1+A2=600 (2)
Từ (1) và (2) suy ra ABC là tam giác đều.
Ngày Soạn : 
TIẾT : 38. TUẦN : 22.
ĐỊNH LÝ PITAGO.
I/ MĐYC :
- Nắm được  ...  niệm trên hình vẽ.
- Nắm vững định lí 1, biết dùng định lý Pitago chứng minh định lý 1.
- Vận dụng được 2 định lý này để chứng minh các định lý sau này và giải bài tập.
II/ Chuẩn Bị :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV
HĐHS
GHI BẢNG
HĐ1 : Các khái niệm
- Hoạt động nhóm : 
 + Đọc mục 1 (SGK)
 + Áp dụng làm [?1]
- Trả lời [?2] ?
- Trong các đường vuông góc và đường xiên thì đường nào ngắn nhất ? Vì sao ?
- Làm [?3] ?
HĐ2 : Các đường xiên và hình chiếu của chúng
- Bảng phụ : 
 Dùng định lý Pitago để suy ra rằng :
a. Nếu HB>HC thì AB>AC
b. Nếu AB>AC thì HB>HC
c. Nếu HB=HC thì AB=AC, ngược lại nếu AB=AC thì HB=HC
HĐ3 : Củng cố :
- Làm bài 8/59(SGK)
- Làm bài 9/59(SGK)
HĐ4 : HDVN
- Học các khái niệm bằng cách vẽ hình.
- Học thuộc 2 định lý và nắm được cách chứng minh.
- Làm bài 10,11/59-60(SGK)
- HS hoạt động nhóm
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS làm theo yêu cầu
- HS hoạt động nhóm
a. AB2=AH2+BH2
 AC2=AH2+CH2
BH>CHAB>AC
b. HB2=AB2-AH2
 HC2=AC2-AH2
AB>ACHB>HC
c. Tương tự
- HS chọn và trả lời
1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu :
 + AH : đoạn vuông góc hay đường vuông góc kẻ từ A đến d
 + H : chân đường vuông góc hay hình chiếu của điểm A trên d.
 + AB : đường xiên kẻ từ điểm A đến d.
 + HB : hình chiếu của đường xiên AB trên d.
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên :
 * Định lý 1 : SGK/58
3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng :
 * Định lý 2 : SGK/58(SGK)
 + Nếu HB>HC thì AB>AC
 + Nếu AB>AC thì HB>HC
 + c. Nếu HB=HC thì AB=AC, ngược lại nếu AB=AC thì HB=HC
Ngày Soạn : 
TIẾT : 51. TUẦN : 28.
LUYỆN TẬP
I/ MĐYC :
- Khắc sâu cho HS mối liên hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
- HS vận dụng được kiến thức để giải bài tập
II/ Chuẩn Bị :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV
HĐHS
GHI BẢNG
HĐ1 : Kiểm tra + luyện tập
- HS1 : (Bài 10/59-SGK)
Cho hình vẽ. Chứng minh AB>AD ? (hay AC>AD)
- HS2 : (Bài 11/60-SGK)
Cho hình vẽ. Chứng minh : nếu BC<BD thì AC<AD
- Bài 12/60(SGK)
 + GV cho HS trả lời và giải thích miệng tại chỗ.
- Bài 13/60(SGK)
 + So sánh trực tiếp không được thì hãy tìm cách so sánh qua trung gian là cạnh BE ?
 + Câu b : Có bạn chứng minh như sau. Đúng hay sai
 Ta có : AD<AB(N nằm giữa A,B)
 Nên : ED<CB.
Giải thích vì sao ?
- Bài 14/60(SGK) : Đố
 + Vẽ hình theo yêu cầu ?
 + Vẽ điểm M theo yêu cầu và trả lời
 + M QR ? Vì sao ?
HĐ2 : HDVN
- Học và nắm vững lại các định lý về mối quan hệ : giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, đường xiên và hình chiếu, đường xiên và đường vuông góc.
- Trong một tam giác thì 3 cạnh có quan hệ thế nào ?
- HS1 lên bảng 
- HS2 lên bảng
- HS trả lời và giải thích.
- HS lên bảng làm
- HS quan sát bảng và hình vẽ trả lời
- HS làm theo các yêu cầu đưa ra.
Bài 10/59(SGK)
C1 : Vẽ AHBC.
Ta có : D nằm giữa B, H 
Nên : BH > DH
Suy ra : AB > AD
C2 : Ta có : D2=A2+C
Suy ra : D2>C
Mà : B=C
Nên : D2>B
Suy ra : AB>AD
Bài 11/60(SGK)
Trong tam giác ABC có : B=900
Nên : B : lớn nhất, Suy ra : C1 là góc nhọn. Do đó : C2 là góc tù. Vậy trong tam giác ACD có C2 là góc lớn nhất. Do đó : AD là cạnh lớn nhất. Hay : AD>AC.
Bài 13/60(SGK)
a. Vì E nằm giữa A,C nên :
 AE<AC. Do đó : BE<BC (1)
b. Vì D nằm giữa A,B nên : AD<AB. Do đó : ED<EB (2)
Từ (1) và (2) suy ra : ED<BC.
Ngày Soạn : 
TIẾT : 52. TUẦN : 29.
§3. QUAN HỆ GIỮA 3 CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC.
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC.
I/ MĐYC :
- Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh tam giác. Có kĩ năng vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, về đường vuông góc và đường xiên.
- Luyện cách chuyển phát biểu định lý thành bài toán và ngược lại.
- Biết vận dụng bất đẳng thức để giải toán.
II/ Chuẩn Bị :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV
HĐHS
GHI BẢNG
HĐ1 : Bất đẳng thức tam giác.
- Hoạt động nhóm :
 + Vẽ tam giác có độ dài 3 cạnh : 3cm, 4cm, 5cm ?
 + Vẽ tam giác có độ dài 3 cạnh : 1cm, 2cm, 4cm ?
 + Theo em thì có phải 3 độ dài nào cũng là độ dài 3 cạnh tam giác ?
 GV đưa ra định lý/61(SGK)
- Trong định lý này, hãy cho biết giả thiết và kết luận ?
- Hãy đọc bài chứng minh bđt đầu tiên trong SGK và thử chứng minh tương tự cho bđt thứ 2 ?
 + Hãy tìm cách đưa tổng AB+BC về thành một đoạn thẳng?
 + Theo mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác muốn so sánh 2 đoạn thẳng thì ta làm thế nào ?
 + Giải thích điều đó ?
 Về nhà chứng minh lại
HĐ2 : Hệ quả của bất đẳng thức tam giác.
- Từ 3 bđt trên, nếu chuyển vế hạng tử thì ta được các kết quả nào ?
- Từ đó theo ý em, chúng ta có kết luận thế nào ?
- GV nêu nhận xét như SGK/62
- Giải thích vì sao không vẽ được tam giác như [?1] yêu cầu ?
HĐ3 : Củng cố.
- Làm bài 15/63(SGK)
- Làm bài 16/63(SGK)
HĐ4 : HDVN
- Vẽ một tam giác bất kỳ, sau đó viết tất cả các bất đẳng thức tam giác của tam giác đó ?
- Học bài và các định lý theo SGK
- Làm bài 17/63(SGK)
- HS hoạt động theo nhóm và trả lời
- HS cho biết gt và kl.
- HS suy nghĩ và trả lời theo hướng dẫn của GV
- HS nêu các kết quả sau khi chuyển vế.
- HS nêu hệ quả
- HS lắng nghe.
- HS giải thích.
- HS làm
- HS suy nghĩ.
1. Bất đẳng thức tam giác ?
 * Định lý : Trong 1 tam giác, tổng độ dài 2 cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
 Chứng minh : SGK/61
2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác :
 * Hệ quả : Trong một tam giác, hiệu độ dài 2 cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.
 * Nhận xét : SGK/62
AB-AC<BC<AB+AC
Bài 15/63(SGK)
a. Vì 2+3<6
Nên đây không là độ dài 3 cạnh tam giác.
b. Vì : 2+4=6
Nên đây không phải độ dài 3 cạnh tam giác.
c. Vì : 3+4>6 
Nên đây là độ dài 3 cạnh tam giác
Bài 16/63(SGK)
Trong tam giác ABC có :
AC-BC<AB<AC+BC
Hay : 7-1<AB<7+1
Hay : 6<AB<8
Vậy AB=7cm
 Vì AB=AC=7cm nên ABC cân tại A.
Ngày Soạn : 
TIẾT : 53. TUẦN : 29.
LUYỆN TẬP
I/ MĐYC :
- HS vận dụng và rèn luyện các kỹ năng sử dụng các mối quan hệ đã học để giải toán.
II/ Chuẩn Bị :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV
HĐHS
GHI BẢNG
HĐ1 : Kiểm tra
- HS1 : Phát biểu định lý mối quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác ?
 Vận dụng : bài 18/63(SGK)
- HS2 : Làm bài 19/63(SGK)
HĐ2 : Luyện tập
- Làm bài 21/64(SGK)
- Làm bài 22/64(SGK)
 + Muốn biết tại B có nhận được tín hiệu không theo em ta phải biết điều gì ?
 + Nếu bán kính phát lớn hơn BC (nhỏ hơn BC) thì kết luận thế nào ? 
- Làm 20/64(SGK)
 + Làm theo hd SGK ?
 + So sánh AB+AC với BC ? Vì sao ?
 + Suy ra được điều gì ?
HĐ3 : HDVN
- 3 đường trung tuyến của tam giác có tính chất gì ?
- Chuẩn bị : hình vẽ tam giác như H.22/65(SGK)
- HS1 lên bảng
- HS2 lên bảng
- HS suy nghĩ và làm
- Phải biết B cách C một khoảng là bao nhiêu.
Bài 19/63(SGK)
 Gọi độ dài cạnh phải tìm là : x
Theo bất dẳng thức trong tam giác, ta có :
7,9-3,9<x<7,9+3,9
4<x<11,8
Vì tam giác là cân nên : x=7,9
Vậy chu vi tam giác là :
 P=7,9+7,9+3,9=19,7cm
Bài 21/64(SGK)
Trong tam giác ABC : AC+CB>AB
Để dựng cột C sao cho đường day ngắn nhất thì : AC+CB=AB
Hay : C nằm giữa A và B, 3 điểm A-B-C thẳng hàng
Bài 22/64(SGK)
Trong tam giác ABC có :
AB-AC<BC<AB+AC
Hay : 90-30<BC<90+30
Hay : 60<BC<120
a. Máy phát truyền thanh có bán kính hoạt động là 60km nên thành phố B không nhận được tín hiệu
b. Máy phát truyền thanh có bán kính hoạt động là 120km nên thành phố B nhận đươc tín hiệu
Ngày Soạn : 
TIẾT : 55. TUẦN : 30.
LUYỆN TẬP.
I/ MĐYC :
- HS vận dụng tính chất 3 đường trung tuyến để giải bài tập.
- Chứng minh được các định về đường trung tuyến trong tam giác cân và tam giác đều.
II/ Chuẩn Bị :
-HS : SGK, nháp
-GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ
III/ Hoạt Động Lên Lớp :
HĐGV
HĐHS
GHI BẢNG
HĐ1 : Kiểm tra+luyện tập
- Làm bài 25/67(SGK)
- Tam giác ABC cân tại A thì suy ra được điều gì ?
- Vậy 2 đường trung tuyến ứng với 2 cạnh bên sẽ có quan hệ thế nào ?
- Chứng minh ?
- Ngược lại, tam giác có 2 đường trung tuyến bằng nhau thì có phải là tam giác cân ? Chứng minh ?
- Từ đó, trong tam giác đều theo em thì các khoảng cách từ trọng tâm đến các đỉnh có bằng nhau không ? Thử chứng minh ?
HĐ2 : HDVN
- Qua tiết này, các em cần ghi nhớ các kiến thức mới nào ?
- Làm bài 28,30/67(SGK)
- Nếu trong tay các em chỉ có thước thẳng 2 lề thì liệu các em có vẽ được tia phân giác của một góc không ?
- 1 HS lên bảng sửa
- AB=AC
- Bằng nhau.
- HS suy nghĩ
- HS suy nghĩ và chứng minh.
- HS suy nghĩ và chứng minh.
Bài 25/67(SGK)
Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABC có :
 BC2=AB2+AC2
 BC2=32+42=9+16=25
 BC=5(cm)
Gọi M là trung điểm BC
Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có : AM=MB=MC=5(cm)
Theo tính chất 3 đường trung tuyến trong tam giác : 
 AG=AM=.5=(cm)
Bài 26/67(SGK)
Ta có : AM=MB=AB/2
 AN=CN=AC/2
 AB=AC(gt)
Nên : AM=MB=AN=NC
 Xét 2 tam giác ABN và ACM có :
AB=AC(gt); A:chung; AM=AN
Nên : ABN=ACM (c-g-c)
Suy ra : BN=CM (đpcm)
Bài 27/67(SGK)
G là trọng tâm tam giác ABC nên 
 BG=2GE; CG=2GF
Mà : BE=CF(gt)
Nên : BG=CG và GF=GE
Xét 2 tam giác BGF và CGE có : 
 GF=GE(cmt)
 BG=CG(cmt)
 FGB=EGC (đđ)
Nên : BGF=CGE (c-g-c)
Suy ra : BF=CE.
Mà AE=EC (BE : đường tt)
 AF=FB (CF :đường tt)
Nên : AE=EC= AF=FB
Hay : AB=AC 
Vậy ABC cân tại A.
Bài 29/67(SGK)
ABC đều : AD=BE=CF
Theo tính chất trọng tâm có: AG=2/3.AD;BG=2/3BE;CG=2/3CF
Do đó : AG=BG=CG.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 7 HKII.doc