Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 38: Định lí Py-Ta-go

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 38: Định lí Py-Ta-go

 1/Kiến thức:Học sinh nắm được định lí Pytagovề quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông

 2/Kĩ năng:Biết vận dụng định lí Pytago để tinh tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia.

 3/Thái độ:Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.

 

doc 6 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 792Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 38: Định lí Py-Ta-go", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngµy so¹n: ........................
	Ngµy gi¶ng: ......................
Tiết: 38 ĐỊNH LÍ PY-TA-GO
I. Mục tiêu:
 1/Kiến thức:Học sinh nắm được định lí Pytagovề quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông
	2/Kĩ năng:Biết vận dụng định lí Pytago để tinh tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia.
	3/Thái độ:Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ ghi đề bài tập, định lí Pytago (thuận), bài giải một số bài tập .
	 Hai tấm bìa màu hình vuôngcó cạnh bằng a + b và tám tờ giấy trắng hình tam giác vuông bằng nhau, có độ dài hai cạnh góc vuông là a và b
	HS: Thước thẳng,êke, compa, máy tính bỏ túi. Bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy – học:
	1. Ổn định: (1’)
	Sĩ số:	7A:	7B:	7C:
	2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
 	3. Bài mới: ĐVĐ(2’)
Giới thiệu về nhà toán học Pytago: Pytago sinh trưởng trong một gia đình quí tộcở đảo Xa-mốt, một đảo giàu có ven biển Ê-giê thuộc Địa trung Hải. Ông sống trong khoảng năm 570 đến năm 500 trước công nguyên. Từ nhỏ, Pytago đã nổi tiếng về trí thông minh khác thường. Ông đã đi nhiều nơi trên thế giới và trở nên uyên bác trong hầu hết các lĩnh vực quan trọng: số học, hình học, thiên văn, địa lí, âm nhạc, y học, triết học.
	Một trong những công trình nổi tiếng của ông là hệ thức giữa độ dài các cạnh của tam giác vuông, đó chính là định lí Pytago mà hôm nay chúng ta học. (2’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
*HĐ1: Định lí Pytago ( 30’)
-Cho học sinh làm 
Vẽ một tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 3cm và 4cm.Đo độ dài cạnh huyền.
 -Các độ dài 3, 4, 5 có mối quan hệ gì?
-Thực hiện 
Đưa bảng phụ có dán sẵn hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh (a + b)
-Yêu cầu HS xem tr. 129 SGK, hình121 và hình 122, sau đó mời 4 HS lên bảng.
 H.121 H. 122
-Ở hình121, phần bìa không bị che lấp là một hình vuông có cạnh bằng c, hãy tính diện tích phần bìa đó theo c.
-Ở hình 122, phần bìa không bị che lấp gồm hai hình vuông có cạnh là a và b, hãy tính diện tích phần bìa đó theo a và b
-Có nhận xét gì về diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình? Giải thích?
-Từ đó rút ra hận xét về quan hệ giữa c2 và a2+b2
-Đó chính là nội dung định lí Pytago 
-Yêu cầu HS nhắc lại định lí Pytago
-GV vẽ hình và tóm tắt định lí theo hình vẽ
-Đọc phần lưu ý SGK
-yêu cầu HS làm 
? Nhận xét?
GV: Hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có
*HĐ2: Củng cố –Luyện tập: (10’)
-Phát biểu định lí Pytago .
-Phát biểu định lí Pytago đảo. So sánh hai định lí này.
-Cho HS làm bài tập 53 SGK 
Đưa bảng phụ ghi đề bài
Gv kiểm tra bài của vài nhóm
GV: Hướng dẫn các nhóm nhận xét và sửa chữa sai sót nếu có
-Cả lớp vẽ hình vào vở
-Một HS lên bảng vẽ (sử dụng quy ước 1cm trên bảng)
- độ dài cạnh huyền của tam giác vuông là 5cm.
-Hai HS đặt bốn tam giác vuông lên tấm bìa hình vuông như hình 121. 
- Hai HS đặt bốn tam giác vuông lên tấm bìa hình vuông mhư hình 122
- diện tích phần bìa đó bằng c2.
- diện tích phần bìa đó bằng a+b2
-Diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình bằng nhau vì đều bằng diện tích hình vuông trừ đi diện tích 4 tam giác vuông 
-Vậy c2 = a2 +b2
-Vài HS đọc to định lí Pytago
-HS trình bày miệng:
-Cả lớp vẽ hình vào vở
-Một HS thực hiện trên bảng
Hs nhận xét
Hs theo dõi và ghi vở
-Hs phát biểu
-HS hoạt động nhóm :
Đại diện hai nhóm trình bày 
Hs nhận xét
1/ Định lí Pytago:
Định lí : SGK
ABC có 
BC2 = AB2+ AC2
ABC có:
b) Tương tự EF2 = 12 + 12 = 2 
3. Luyện tập:
Bài 53 SGK
b) Kết quả
c) Kết quả x = 20
d) Kết quả x =13
 	4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	-Học thuộc định lí Pytago (thuận)BTVN: 55, / 131, 132 SGK; 82, / 108 SBT.
	-Tìm hiểu cách kiểm tra góc vuông của người thợ xây dựng (thợ nề, thợ mộc)
Ngµy so¹n: ........................
	Ngµy gi¶ng: ......................
Tiết: 39 ĐỊNH LÍ PY-TA-GO
I. Mục tiêu:
	1/Kiến thức:-Hs nắm được định lí Pytago đảo.
	2/Kĩ năng: Vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác vuông.
	 3/Thái độ-Hiểu và vận dụng kiến thức học trong bài và thực tế.
II. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ, một sợi dây thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau. Thước thẳng, êke, compa. 
 	HS: Học và làm bài ở nhà. Đọc mục có thể em chưa biết. Thước thẳng,êke, compa.
III.Các hoạt động dạy – học:
	1. Ổn định: (1’)
	Sĩ số:	7A:	7B:	7C:
	2. Kiểm tra bài cũ: 5’
 	HS1: -Phát biểu định lí Pytago. Vẽ hình và viết hệ thức minh họa. 
HS2 - Chữa bài tập 55/131 SGK
	3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
*HĐ1:Định lí Pytago đảo: (20’)
-Cho làm 
Vẽ tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm.
Hãy dùng thước đo góc xác định số đo góc của góc BAC.
-ABC có 
(vì 32 +42 = 52 =25), bằng đo đạc ta thấy ABC là tam giác vuông.
-GV giới thiệu định lí py ta go đảo
* Củng cố:
-Nêu bài tập Cho tam giác có độ dài ba cạnh là :
a) 6cm, 8cm, 10cm.
b) 4cm, 5cm, 6cm.
tam giác nào là tam giác vuông? Vì sao?
*HĐ2: Củng cố-Luyện tập: (18’)
GV: Cho hs thảo luận làm các bài tập sau:
GV:Đưa bảng phụ ghi đề bài 57/131 SGK
?: ABC có góc nào vuông.
Bài 86/108 SBT:
Tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 5dm.
?: Nêu cách tính đường chéo của mặt bàn hình chữ nhật?
Bài 88/108 SBT:
Tính độ dài các cạnh góc vuông của một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng:
a) 2cm
cm
GV: Gợi ý:Gọi độ dài cạnh góc vuôngcủa tam giác vuông cân là x (cm), độ dài cạnh huyền là acm.
?: Theo định lí Pytago ta có đẳng thức nào?
GV: Hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có và chốt lại nội dung 2 định lý đã học.
Hs thảo luận đo và trả lời
-HS Phát biểu và nhận xét: giả thiết của định lí này là kết luận của định lí kia, kết luận của định lí này là giả thiết của định lí kia.
HS cả lớp nhận xét
a) Có 62 +82 = 36 + 64 = 100 =102
Vậy tam giác có ba cạnh là 6cm, 8cm, 10cm là tam giác vuông.
b)
 tam giác có ba cạnh là 4cm, 5cm, 6cm không phải là tam giác vuông.
HS: Trong ba cạnh, cạnh AC = 17 là cạnh lớn nhất. Vậy ABC có .
HS: Vẽ hình
-HS nêu cách tính
-HS cả lớp vẽ hình vào vở
-Một HS lrên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
HS: x2 + x2 = a2
2/ Định lí Pytago đảo
Định lí: (SGK) 
ABC có 
3. Luyện tập:
Bài 57/131 SGK:
Lời giải của bạn Tâm là sai. Ta phải so sánh bình phương cảu cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại.
Vậy ABC là tam giác vuông.
Bài 86/108 SBT:
Tam giác vuông ABD có :
BD2 = AB2 + AD2 (đ/l Pytago)
BD2 = 52 + 102 = 125
 BD =
Bài 88/108 SBT:
Theo định lí Pytago ta có
x2 + x2 = a2
2x2 = a2
a) 2x2 = 22 x2 = 2 x = (cm)
b) 2x2 = 2 2x2 = 2 x2 = 1
 x = 1 (cm)
 	4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	-Ôn tập định lí Pytago (thuận, đảo)
	-BTVN: 59, 60, 61/ 133 SGK; 89/ 108 SBT
	-Đọc mục “ Có thể em chưa biết”; “Ghép hai hình vuôngthành một hình vuông”/134 SGK.
Ngµy so¹n: ........................
Ngµy gi¶ng: ......................
Tiết: 40 	LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1/Kiến thức: -Tiếp tục củng cố định lí Pytago (thuận , đảo)
2/Kĩ năng:	-Vận dụng định lí Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp.Giới thiệu một số bộ ba Pytago
3/Thái độ:giáo dục các em cách giải một bài toán hình học.
II. Chuẩn bị:
	GV:Bảng phụ ghi bài tập. Mô hình khớp vít minh họa bài tập 59/133 SGK. Một bảng phụ có gắn hai hình vuông bằng bìa như hình 137 SGK. Thước, compa, êke, kéo, đinh mũ.
	HS: Mỗi nhóm hai hình vuông bằng bìa như hình 137 SGK. Thước, compa, êke, máy tính bỏ túi, kéo, hồ dán và một tấm bìa cứng
III.Các hoạt động dạy – học:
	1. Ổn định: (1’)
Sĩ số:	7A:	7B:	7C:
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 HS1: -Phát biểu định lí Pytago 
	 - Chữa bài tập 60/133 SGK 
 HS2: Chữa bài tập 59/133 SGK
 GV: Đưa ra mô hình khớp vít và hỏi: Nếu không có nẹp chéo AC thì khung ABCD sẽ như thế nào? 
 GV cho khung ABCD thay đổi () để minh họa cho câu trả lời của HS 	
	3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Ghi bảng
*HĐ1: Chữa bài tập (10’)
Bài 89/108, 109 SBT:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 
GV: Yêu cầu hai HS lên trình bày câu a và b
? Nhận xét?
GV: Hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có
* Hoạt động 2: Luyện tập
(25’)
Bài 61/133 SGK
Trên giấy kẻ ô vuông (độ dài của ô vuông bằng 1) cho tam giác ABC như hình bên
Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác ABC.
GV: Hướng dẫn HS tính độ dài đoạn AB
-Sau đó gọi hai HS lên tính tiếp đoạn AC và BC.
? Nhận xét? Sửa chữa sai sót
Bài 62/133 SGK:
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 
?: Để biết con Cún có thể tới các vị trí A, B, C,D để canh giữ mảnh vườn hay không, ta phải làm gì?
?Hãy tính OA, OB, OC, OD
? Nhận xét?
GV: Hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có và chốt lại nội dung định lý Pitago
* Thực hành : Ghép hai hình vuông thành một hình vuông:
GV: lấy bảng phụ trên đó có gắn hai hình vuông ABCD cạnh a và DEFG cạnh b có màu khác nhau như hình 137/ 134 SGK.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện 
-Hai HS lên trình bày câu a và b
Hs nhận xét
-HS vẽ hình vào vở
-Cả lớp tính độ dài đoạn AB dưới sự hướng dẫn của GV
-Hai HS lên tính tiếp đoạn AC và BC.
-Ta cần tính các độ dài
OA, OB, OC, OD.
Hs thảo luận tính và trình bày
Hs nhận xét
-HS nghe GV hướng dẫn .
-HS hoạt động nhóm khoảng 3 phút rồi đại diện một nhóm trình bày
-Kết quả thực hành này minh họa cho định lí Pytago 
Bài 89/108, 109 SBT:
GT
ABC:
AB= AC
BH AC
AH = 7cm
 CH = 2cm
KL
Tính đáy BC
a)ABC có AB = AC = 7 + 2 = 9 (cm)
ABH có: 
BH2 = AB2 - AH2 (đ/l Pytago)
 = 92 – 72 = 32
 BH = (cm)
BHC có:
BC2 = BH2 + HC2 (đ/l Pytago)
 = 32 +22 = 36 
 BC =
b) Tương tự như câu a
Kết quả:
Bài 61/133 SGK
 K
ABI có: 
AB2 = AI2 + BI2 (đ/l Pytago)
 = 22 + 12 
AB2 = 5 AB = 
Kết quả: AC = 5; BC = .
Bài 62/133 SGK:
Vậy để con Cún đến các vị trí A, B, D
nhưng không đến được vị trí C.
9; 12; 15;
 	4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	-Ôn lại định lí Pytago (thuận và đảo) -BTVN: 83, 84, 85, 90, 92 /108, 109 SBT
	-Ôn ba trường hợp bằng nhau của tam giác 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 38-39-40 hh7.doc