. Mục tiêu:
*Về kiến thức :-Tiếp tục củng cố định lí Pytago (Thuận và đảo).
*Về kỹ năng: - Biết vận dụng định lí Pi-ta-go để giải quyết bài tập và một số tình
huống thực tế có nội dung phù hợp .
*Về TDTĐ : - Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực
tế. Giới thiệu một số bộ ba Pytago
II. Chuẩn bị:
- GV : Com pa, thước thẳng, eke ,kéo cắt giấy , đinh mũ.thước đo góc.
- HS : Dụng cụ học tập , bút dạ , bảng nhóm .
Chu vi của ABC là : 4. Củng cố (3ph) - Giới thiệu mục có thể Em chưa biết - Nêu các dạng bài tập đã làm , - Nêu những kiến thức đã sử dụng để làm bài tập 5. Hướng dẫn học ở nhà(5ph): - ôn tập định lý Pi ta go thuận và đảo - Làm bài tập 59, 60, 61 (tr133-SGK); bài tập 89 tr108-SBT - HD BT 87( SBT –tr108) Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài , lên bảng vẽ hình ghi GT Kl. AC BD tại O OA = OC GT OB = OD AC = 12cm BD = 16 cm KL Tính AB ; BC ; CD ; DA GV : để tính AB ta cần tính cạnh nào ? HS: ta cần tính cạnh OB ; OC. GV Tính các cạnh khác tương tự . V/ Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 09/02/2008 Tiết 39 Ngày giảng : 12/02/2008 Đ : luyện tập I. Mục tiêu: *Về kiến thức :-Tiếp tục củng cố định lí Pytago (Thuận và đảo). *Về kỹ năng: - Biết vận dụng định lí Pi-ta-go để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp . *Về TDTĐ : - Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế. Giới thiệu một số bộ ba Pytago II. Chuẩn bị: - GV : Com pa, thước thẳng, eke ,kéo cắt giấy , đinh mũ.thước đo góc. - HS : Dụng cụ học tập , bút dạ , bảng nhóm . III- Phương pháp dạy học Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm IV- Tiến trình dạy học 1. Tổ chức Hoạt động 1(10ph) 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: -Phát biểu định lý Pytago - Chữa bài tập 59(sgk-tr133) - Đáp số: AC = 60(cm) 3 Bài giảng Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động2(30ph) - Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL - y/c HS suy nghĩ tìm cách c/m . -2 HS đứng tại chỗ trình bày miệng sau đó lên bảng trình bày Dựa vào kiến thức nào để tính AC, BC . GV theo dõi , nhận xét , chữa , chú ý cách trình bày. Chốt cách làm . GV chú ý kiểm tra bài HS yếu . -GV treo bảng phụ có vẽ hình 135 trong SGK. -Yêu cầu HS đọc đề bài tóm tắt đề bài . -Suy nghĩ tim f cách c/m GV : Gợi ý : Lấy thêm các điểm H , K , I trên hình vẽ . Dựa vào đâu để tính các cạnh AB , BC , AC? GV theo dõi , nhận xét,chữa,chú ý cách trình bày.Chốt cách làm . GV chú ý kiểm tra bài HS yếu . -Yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề bài . -GV treo bảng phụ có vẽ hình 136 trong SGK. - ? Để biết con Cún có thể tới được các vị trí A, B,C,D để canh giữ mảnh vườn hay không ,ta phải làm gì? GV: áp dụng kiến thức nào để tính ? GV đưa đề bài bằng bảng phụ Cho các số 5 , 8 , 9 , 12 , 13 ,15 ,17. Hãy chọn ra cácbộ ba số có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông. GV : Ba số phải có điều kiện NTN để có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông? GV Giới thiệu cácbộ ba số đó được gọi là “Bộ ba số Pitago”, Ngoài ra còn cónhững Bộ ba số Pitago nào? HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL - HS suy nghĩ tìm cách c/m . -2 HS đứng tại chỗ trình bày miệng sau đó lên bảng trình bày HS: Dựa vào đ/l Pitago trong tam giác vuông HS đọc đề bài , tóm tắt đề bài . -HS áp dụng định lí Py-ta-go để tính HS: dựa vào các tam giác vuông ABI , BHC , AKC đã có sẵn trên hình vẽ 3 HS lên bảng trình bày. cả lớp cùng làm , so sánh kết quả HS đọc đề bài, phân tích đề bài . -HS tính độ dài OA, OB, OC, OD, so sánh với độ dài sợi dây -HS áp dụng định lí Py-ta-go để tính HS: Ba số phải có điều kiện bìnhphương của số lớn bằng tổng bình phương của hai số nhỏ mới có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông HS làm theo sự gợi ý của GV Ngoài ra còn có Bộ ba số Pitago :3 ; 4 ;5. 6 ;8 10. Bài 60 (SGK-133) AB = 13cm; AH = 12cm; GT HC = 16cm KL Tính AC, BC ? Giải *vuông AHC có: AC2 = AH2 + HC2 (đ/l Pytago) AC2 = 122 + 162 = 400 AC = 20(cm) *vuông ABH có: BH2 = AB2 - AH2 (đ/l Pytago) BH2 = 132 – 122 = 25 BH = 5(cm) BC = BH +HC = 5+6 =21(cm) Bài 61 (SGK-133) Giải : *vuông ABI có: AB2 = AI2 + BI2 AB2 = 22 + 12 = 5 AB = (cm) *vuông AKC có: AC2 = KC2 + KA2 (đ/l Pytago) AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25 suy ra AC = 5 *vuông BHC có: BC2 = CH2 + BH2 (đ/l Pytago) BC2 = 32 + 52 = 9 + 25 = 34 suy ra AB = Bài 62(SGK-133) OA2 = 42 + 32 = 25 suy ra OA = 5 < 9 OB2 = 42 + 62 = 16 + 36 = 52 suy ra OB = < = 9 OC2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100 suy ra OC = 10 >9 OD2 = 32 + 82 = 9 + 64 = 73 suy ra OD = < = 9 Vậy con cún có thể tới A, B, D và không thể tới C. Bài tập 91 (SBT-tr109) Giả i: a 5 8 9 12 13 15 17 a2 25 64 81 144 169 225 289 có 25 +144 = 69 52 +122 = 132 64 + 225 = 289 82 +152 = 172 81 + 144 = 22592 +122 = 152 Vậy các bộ ba số có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuônglà : 5 ; 12 ; 13 . 8 ; 15 ;17 . 9 ;12 ;15 . 4/ Củng cố (3ph) -Nêu các dạng bài tập đã làm? Các kiến thức đã vận dụng? -Học sinh đọc phần có thể em chưa biết. -Giáo viên giải thích. 5/ Hướng dẫnvề nhà(2ph) -Về nhà học bài theo vở ghi, sách giáo khoa -Làm bài tập 83 -> 92 (SBT-108) - Ôn ba trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c; c.g.c ; g.c.g) V/Rút kinh nghiêm Ngày soạn: 12/02/2008 Tiết 40 Ngày giảng : 15/02/2008 Đ8 : Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông I. Mục tiêu: *Về kiến thức: -HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lý Py-ta-go để chứng minh trường hợp cạnh huyền- cạnh góc vuôngcủa hai tam giác vuông. -Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để c/m các đoạn thẳng bằng nhau các góc bằng nhau. *Về kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm cách giả i và trình bày bài toán c/m hình học . *Về TDTĐ : - Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thựctế. Rèn tính cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị: - GV : Com pa, thước thẳng, eke , thước đo góc. - HS : Dụng cụ học tập , bút dạ , bảng nhóm . III- Phương pháp dạy học Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm IV- Tiến trình dạy học 1. Tổ chức lớp Hoạt động 1(7ph) 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Hãy nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của tam giác . HS2:Trên mỗi hình hãy bổ xung các điều kiệnvề cạnh hay về góc để được các tam giác vuông bằng nhau theo từng trường hợp đã học . Nêu các tr.h bằng nhau của tam giác đã học ? HS: C.C.C ; C.G.C ; G.C.G ? Cần thêm những yếu tố nào để 2 tam giác vuông bằng nhau theo các trường hợp đã học ? HS: cần thêm 2 yếu tố : 2 cạnh góc vuông bằng nhau ? Cụ thể là gì? AB =A’B’ ; BC =B’C’ hãy phát biểu Tr.h bằng nhau thứ nhất của tam giác vuông? Tr.h1: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau(c.g.c) Hai cạnh góc vuông bằng nhau ( Theo tr.h : c.g.c) ? Cần BXung những yếu tố nào để 2 tam giác vuông bằng nhau theo các trường hợp đã học ? HS: cần BXung 2 yếu tố : Một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy . ? Cụ thể là gì? AC =A’C’ ; hãy phát biểu Tr.h bằng nhau thứ hai của tam giác vuông? Tr.h2: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.(g.c.g) Một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau ( Theo tr.h : g.c.g) ? Cần BXung những yếu tố nào để 2 tam giác vuông bằng nhau theo các trường hợp đã học ? HS: cần BXung 2 yếu tố : cạnh huyền và góc nhọn . ? Cụ thể là gì? BC =B’C’ ; hãy phát biểu Tr.h bằng nhau thứ hai của tam giác vuông? Tr.h3: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. (g.c.g) Một cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau. HS nhận xét cho điểm ,GV đánh giá nhận xét cho điểm. ĐVĐ: Ngoài 3 trường hợp trên, để nhận biết 2 tam giác vuông bằng nhau ta có thêm một cách nữa đó là cách nào chúng ta học bài hôm nay. 3 Bài giảng Hoạt động Thầy Hoạt động trò Ghi bảng Hoạt động1(8ph) Qua bài tập trên hãy nhắc lại : Hai tam giác vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau ? GV: Hãy vận dụng 3 tr.h đó làm ?1. GV Củng cố ?1 GV Ngoài các trường hợp bằng nhau trên , chúng ta n/c thêm một tr.h bằng nhau nữa của tam giác vuông. Hoạt động 3(15ph) Yêu cầu HS đọc trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông . 1 HS vẽ hình và ghi GT, KL GV gợi ý theo sơ đồ phân tích đi lên Định lý pi ta go AB = A’B’ D ABC = D A’B’C’ (c.c.c) GV: áp dụng ĐL Pitago ta đã C/m được tr.h bằng nhau thứ tư của tam giác vuông. GV : BX tr. h bằng nhau thứ tư vào bảng tổng hợp . Hãy phát biểu lại tr.h này? GV yêu cầu HS làm ?2 Yêu cầu HS hoạt động nhóm , sau 5ph đại diện nhóm trình bày GV theo dõi .chữa , nhận xét , chốt cách làm . HS: Hai tam giác vuông bằng nhau khi có : 1.Hai cạnh góc vuông bằng nhau. 2. Một cạnh góc vuôngvà một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau . 3. Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau. 1HS lên bảng trình bày -HS đọc trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông . - Cả lớp vẽ hình .ghi gt ,kl của đ/l HS: c/m D ABC = D A’B’C’ (c.c.c) HS: áp dụng định lý Pitago vào hai tam giác vuông trên ? HS phát biểu 1HS đọc ?2 HS hoạt động nhóm sau 5ph đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác theo dõi , nhận xét. 1/ Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông 1.Hai cạnh góc vuông bằng nhau. 2. Một cạnh góc vuôngvà một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau . 3. Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau. ?1 H.143: AHB = AHC (c.g.c) H.144: DKE = DKF(g.c.g) H.145: OMI =ONI (cạnh huyền ,góc nhọn ) 2/ Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông GT DABC, DA’B’C’; AC = A’C’; BC=B’C’ KL D ABC = D A’B’C’ ?2 *Cách 1: xét DABH và D ACH có: AB = AC(gt) AH chung = 900 ị DABH = D ACH ( cạnh huyền-cạnh góc vuông) *Cách 2: DABC cân ị(t/c tam giác cân) AB = AC(gt) ị DABH = D ACH ( cạnh huyền- góc nhọn ) GV: qua ? 2 ta có thể C/ m 2 tam giác vuông bằng nhau theo 1 trong 4 dấu hiệu nhận biết trên. Đẻ kiểm tra xem các em có nắm chắc các dấu hiệu nhận biết 2tam giác vuông bằng nhau hay chưa hãy làm bài tập củng cố sau 4/ Củng cố(3ph) Bài tập trắc nghiệm: Hãy điền đúng sai vào các câu sau: 1/Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau 2/ Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. 3/ Nếu cạnh huyền và hai góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và hai góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. 4/ Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau GV: Hãy nắm chắc 4tr.h trên ch ... a AC = DF = b Xét D ABC () theo định lý py tago ta có : AB2+AC2= BC 2 AB2 = BC 2- AC2 AB2 = a 2- b2(1) Xét D DEF () theo định lý py tago ta có : DE2+DF2= EF 2 DE2 =EF 2- DF2 DE2 = a 2- b2(2) Từ (1) và (2)ta có AB2 = DE2 ị AB = DE Vậy : D ABC = D A’B’C’ ( C-C-C) ?2 *Cách 1: xét DABH và D ACH có: AB = AC(gt) AH chung = 900 ị DABH = D ACH ( cạnh huyền-cạnh góc vuông) *Cách 2: DABC cân ị(t/c tam giác cân) ị DABH = D ACH ( cạnh huyền- góc nhọn ) vì có AB =AC , . Bài tập : Hãy điền vào chỗ trống sao cho thích hợp : 4/ Củng cố(3ph) -Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? 5./ Hướng dẫn về nhà (2ph) -Về nhà học bài theo vở ghi, sách giáo khoa, phát biểu chính xác các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. -Làm bài tập 63; 64 ; 65 (SGK-136), các bài tập trong SBT - HDẫn bài tập Sau: Cho tam giác ABC cân tại A(góc A < 900 . Vẽ BD AC () , CE AB (EAB) , AK BC (KBC) C/m rằng : ba đường thẳng AK, BD và CE cùng đi qua một điểm . v/ Rút kinh ngh iệm Ngày soạn: 16/02/2008 Tiết 41 Ngày giảng : 19/02/2008 Đ : luyện tập I. Mục tiêu: *Về kiến thức: -Luyện giải các bài toán áp dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông *Về kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm cách giải và trình bày bài toán c/m hình học . *Về TDTĐ : - Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thựctế. Rèn tính cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị: - GV : Com pa, thước thẳng, eke , thước đo góc. - HS : Dụng cụ học tập , bút dạ , bảng nhóm . III- Phương pháp dạy học Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm IV- Tiến trình dạy học 1. Tổ chức lớp Hoạt động 1(7ph) 2.Kiểm tra bài cũ: HS1:Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông?(4 tr.h ) Chữa bài tập 64 (tr136- SGK) Đáp án : DABC và D DEF có : ; AC = DF Bổ xung thêm điều kiện : BC = EF Hoặc thì DABC = D DEF 3. Bài giảng Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động2(30ph) Giáo viên cho HS đọc đề bài và ghi vẽ hình, GT, KL Để Chứng minh AK = AH ta cần chứng minh những ∆ nào bằng nhau ? Hãy nêu cách chứng minh đó ? Để chứng minh AI là phân giác của góc A ta cần chứng minh vấn đề gì? Để c/m ta phải c/m các tam giác nào bằng nhau ? GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời miệng.sau đó lên bảng trình bày GV theo dõi , nhận xét chữa ,chú ý cách trình bày bài GV chốt cách làm . Giáo viên cho HS đọc đề bài và ghi vẽ hình, GT, KL Để c/m ∆ ABC cân ta cần c/m điều gì ? ? Trên hình đã có hai tam giác nào chứa hai cạnh AB , AC ( hoặc đủ điều kiện bằng nhau ) GV : Gợi ý : Hãy vẽ thêm đường phụ để tạo ra hai tam giác vuông trên hình chứa góc mà chúng đủ điều kiện bằng nhau . GV yêu cầu hS lên bảng trình bày . GV theo dõi và chữa Chốt cách làm bài . Giáo viên cho HS đọc đề bài và ghi vẽ hình, GT, KL GV yêu cầu HS hoạt động nhóm , sau 5 ph đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét. GV theo dõi ,chữa . Chốt cách làm HS đọc đề bài và ghi vẽ hình, GT, KL HS: ta cần c/m ∆ KAC = ∆ HAB HS đứng tại chỗ trả lời miệng.sau đó lên bảng trình bày . HS : ta cần c/m HS : ta cần c/m ∆ KAI = ∆ HAI HS đứng tại chỗ trả lời miệng.sau đó lên bảng trình bày . Cả lớp cùng làm , so sánh kết quả HS đọc đề bài và ghi vẽ hình, GT, KL HS : ta cần c/m AB =AC hoặc HS : có thể phát hiện ra ∆ ABM và ∆ ACM có 2 cạnh và 1 góc bằng nhau nhưng góc bằng nhau đó không xen giữa hai cạnh bằng nhau . HS :lên bảng vẽ theo sự gợi ý của GV Từ M kẻ MK AB tại K Từ M kẻ MH AC tại H 1HS trình bày . cả lớp cùng làm , so sánh kết quả HS đọc đề bài và ghi vẽ hình, GT, KL HS hoạt động nhóm , sau 5 ph đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét . Bài 65 (SGK - 137) GT ∆ ABC , AB = AC < 900 BH ^ AC; CK ^ AB ; BH CK = { I} KL a/ AH = AK b/ AI là phân giác của góc A Chứng minh : a/ Xét ∆ vuông KAC và ∆ vuông HAB ta có : AB = AC (gt) chung ∆ KAC = ∆ HAB (tr.h đb) AH = AK(cạnh t.ư) b/Xét ∆ vuông KAI và ∆ vuông HAI ta có : AI là cạnh chung AH = AK(c/m phần a) ∆ KAI = ∆ HAI (tr.h đb) (góc t.ư) AI là phân giác của góc A . Bài tập 98 (SBT-tr11) GT ∆ ABC ; MB = MC KL ∆ ABC cân CM :AKM và AHM có : = 900 Cạnh huền AM chung (gt) AKM và AHM (c. huyền , g.nhọn ) KM = HM (cạnh t.ư) Xét BKM và CHM có : = 900 KM = HM(c/m trên) MB = MC (gt) BKM và CHM(c.h; c.g.v) (góc t.ư) ABC cân Bài 66(SGK - 137 ) Các tam giác bằng nhau là : ∆ ADM = ∆ AEM ; ∆ DBM = ∆ ECM ; ∆ ABM = ∆ ACM; 4/ Củng cố(5’) Nêu các dạng bài tập đã làm .Nêu cách c/m từng dạng bài ? Đã vận dụng kiến thức nào trong khi luyện tập? 5/ Hướng dẫn về nhà (3’) -Về nhà học bài theo vở ghi, sách giáo khoa - Ôn tập để chuẩn bị cho thực hành ngoài trời -Làm bài tập 69 ; 70 (SGK-141). Các bài tập trong sách bài tập. v/ Rút kinh nghiệm... . Ngày soạn: .././2008 Tiết 42 Ngày giảng : ././2008 Đ : thực hành ngoài trời I. Mục tiêu: *Về kiến thức: -Qua bài này HS cần xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B trong đó có một điểm nhìn thấy nhưng không đến đo được. *Về kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng vẽ hình phân tích dựng góc , gióng đường thẳng trên mặt đất. *Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác. rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức . II. Chuẩn bị: - GV : -Địa điểm thực hành cho các tổ HS. -Các giác kế và cọc tiêu để các tổ thực hành . -huấn luyện trước một nhóm - Mẫu báo cáo thực hành của cáctổ . - HS : - Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành : +4 cọc tiêu , mỗi cọc dài 1,2 m +1 giác kế . +1 sợi dây dài khoảng 10m . + 1 thước đo độ dài . III- Phương pháp dạy học Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm IV- Tiến trình dạy học 1. Tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài giảng Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 1(25ph) Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm GV đưa hình 149 lên bảng phụ giới thiệu nhiệm vụ thực hành . ?Sử dụng giác kế thế nào để vạch được đường thẳng xy vuông góc với AB. ? Cách vẽ đường thẳng xy ^AB. Làm thế nào để xác định được đ iểm D ? Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm vuông góc với AD. ? Cách làm NTN? Dùng cọc tiêu , xác định trên tia Dm đ iểm C sao cho B, E, C thẳng hàng , đo độ dài đoạn CD. GV: Vì sao khi làm như vậy ta lại có CD = AB GV cho học sinh thực hiên thực hành ngoài trời. Các nhóm thực hiện thực hành theo sự hướng dẫn của Giáo viên . Hoạt động 2 (10ph) Chuẩn bị thực hành : Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về phân công nhiệm vụ và thực hành .Giao cho các tổ mẫu B/c thực hành HS quan sát , nghe GV giới thiệu , đọc n/v SGK . HS: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua A. Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc ởv B và hai khe hở ở thanh quay thẳng hàng . Đường thẳng đ i qua A và cọc chính là đường thẳng xy. Sau đó lấy đ iểm E nằm trên xy. Xác định đ iểm D sao cho E là trung đ iểm của AD . - Có thể dùng thước đo để được ED = EA . Tương tự như vạch đường thẳng xy vuông góc với AB ABE = DCE có: (đối đỉnh ) AE =DE (giả i toán) (đối đỉnh ) => ABE = DCE =>AB = DC( Cạnh tương ứng). Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về phân công nhiệm vụ và thực hành . Các tổ nhận mẫu B/c thực hành . 1/. Nhiệm vụ : Cho trước hai cọc A và B trong đó ta chỉ nhìn thấy B nhưng không đến được B . Hãy tìm cách xác định khoảng cách AB giữa hai chân cọc 2/ Chuẩn bị : -3 cọc tiêu có dộ dài 1,2 m. -Một giác kế -Một sợi dây dai 10 m -Một thước đo. 3/ Hướng dẫn cách làm : -Dựng đường thẳng xy^AB tại A -Dựng E, D thuộc Ay sao cho AE = ED -Dựng DC ^ Ax và B, E , C thẳng hàng. -Đo DC ta được độ dài đoạn thẳng AB. 4/ Củng cố(5) Hãy nêu nhiệm vụ và cách làm ? 5/ Hướng dẫnvề nhà (5ph). -Về nhà thực hành lại bài theo yêu cầu đã nêu. - Ôn tập để chuẩn bị cho thực hành ngoài trời giờ sau. V/ Hướng dẫn về nhà : Ngày soạn: .././2008 Tiết 43 Ngày giảng : ././2008 Đ : thực hành ngoài trời I. Mục tiêu: *Về kiến thức: -Qua bài này HS cần xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B trong đó có một điểm nhìn thấy nhưng không đến đo được. *Về kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng vẽ hình phân tích dựng góc , gióng đường thẳng trên mặt đất. *Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác. rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức . II. Chuẩn bị: - GV : -Địa điểm thực hành cho các tổ HS. -Các giác kế và cọc tiêu để các tổ thực hành . -huấn luyện trước một nhóm - Mẫu báo cáo thực hành của cáctổ . - HS : - Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành : +4 cọc tiêu , mỗi cọc dài 1,2 m +1 giác kế . +1 sợi dây dài khoảng 10m . + 1 thước đo độ dài . III- Phương pháp dạy học Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm IV- Tiến trình dạy học 1. Tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS 3/ Thực hành(45ph) GV cho HS tới địa điểm thực hành , phân công vị tri từng tổ . Với mối cặp đ iểm AB nân bố trí 2 tổ cùng làm để đối chiếu kết quả , hai tổ lấy điểm E1 ; E2. Nên lấy trên hai tia đối nhau gốc A. 1/Nhiệm vụ Cho trước hai cọc A và B trong đó ta nhìn thấy cọc B nhưng không đi được đến B. Hãy tìm cách các định khoảng cách AB giữa hai chân cọc. 2/Hướng dẫn Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A. Mỗi tổ chọn một điểm E nằm trên xy. Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD. Bằng cách gióng đường thẳng, chọn điểm C nằm trên tia Dm sao cho B, E, C thẳng hàng. Đo độ dài CD. AB = CD 3/Báo cáo kết quả HS thực hành sau đó từng nhóm báo cáo kết quả. GV kiểm tra tại chỗ nêu nhận xét , đánh giá cho đ iểm thực hành của từng tổ . 4 / Củng cố : Yêu cầu nắm chắc cách thực hành . 5/ Hướng dẫn về nhà : Bài tập thực hành : 102 tr-110. SBT Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương. Câu hỏi 1,2,3 ôn tập chươngII , bài tập 67-69 (tr140-141- sgk) Hướng dẫn HS vệ sinh cất dụng cụ , rửa chân tay, chuẩn bị vào giờ học tiếp theo. V/ Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: