Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 46 - Kiểm tra chương II

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 46 - Kiểm tra chương II

Mục tiêu:

*Về kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh

*Về kỹ năng: - Biết vận dụng các kiến thức học vào bài tập vẽ hình , tính toán ,

 Rèn cho học sinh cách vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán, C/mbài toán.

 - Biết vận dụng các định lí đã học vào C/m hình, tính độ dài đoạn thẳng.

 *Về TDTĐ :-Rèn tính cẩn thận chính xác.

 -Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tính toán.

 

doc 23 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 46 - Kiểm tra chương II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 16/02/2008 
Ngày giảng : 19/02/2008 
 Tiết 46 
 Đ : kiểm tra chương II
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh
*Về kỹ năng: - Biết vận dụng các kiến thức học vào bài tập vẽ hình , tính toán ,
 Rèn cho học sinh cách vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán, C/mbài toán.
 - Biết vận dụng các định lí đã học vào C/m hình, tính độ dài đoạn thẳng.
 *Về TDTĐ :-Rèn tính cẩn thận chính xác.
 -Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tính toán.
II. Chuẩn bị:
 - GV : Đề kiểm tra 
 - HS : Dụng cụ học tập , bút dạ , bảng nhóm .
III- Phương pháp dạy học
 Tự giải quyết vấn đề
IV- Tiến trình dạy học 
 1. Tổ chức lớp 	
 2.Đề bài 
 Mục tiêu của chương
 *Về kiến thức :
 H/s cần đạt được: 
- Giới thiệu cho học sinh quan hệ giữa các yếu tố cạnh, gốc của 1 tam giác. Đặc biệt tam giác vuông, là quan hệ giữa đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu.
- Giới thiệu các loại đường đồng qui, các điểm đặc biệt của 1 tam giác vuông và các tính chất của chúng
*Về kỹ năng :
Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán , nhận xét các T/c qua hình vẽ. 
Biết diễn đạt 1 Đ/l thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL, trình bày bài suy luận có căn cứ.
Có kỹ năng vận dụng các T/c, định lý, để so sánh các đoạn thẳng , các góc trong tam giác , 
*Về thái độ :
Rèn tính cẩn thận , chính xác ,phát triển tư duy.Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tế.
*Về phương pháp :
+Dạy học theo phương pháp đổi mới theo hường tích cực hóa hoạt động
học tập của HS ,một số bài nên cho HS thảo luận nhóm để rút ra kiến thức giúp HS hiểu bài , nhớ lâu , vân dụng tốt . Tuỳ thuộc vào nội dung bài giảng và đối tượng HS của mình , GV có thể chọn hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp .
	+ Gắn những kiến thức trong bài học với các bài toán thực tế , dùng những kiến thức đã học để giải quyết và giải thích các yêu cầu và hiện tượng thực tế.
Ngày soạn: ./03/2008 Tiết 47 
Ngày giảng: ../03/2008 
Đ : quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
trong tam giác
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : - Học sinh nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những 
 tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
*Về kĩ năng : - Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
 - Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
*Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy.
II. Chuẩn bị: 
*GV: tam giác ABC bằng bìa gắn vào một bảng phụ (AB< AC) . 
*HS: Bút dạ bảng nhóm .D/c học tập. 
 Tam giác ABC bằng giấy có AB < AC .
 Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác , T/c góc ngoài của tam giác .
III- Phương pháp dạy học :
 Phương pháp vấn đáp, gợi mở đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học: 
 1. Tổ chức lớp: 
 Hoạt động 1(8ph) 2. Kiểm tra bài cũ.
 - Giáo viên giới thiệu nội dung chương III:
Phần 1: Quan hệ giữa các yếu tố cạnh , góc trong một tam giác 
Phần 2: Các đường đồng qui trong tam giác ( đường trung tuyến , đường phân giác , đường trung trực , đường cao) 
ĐVĐ: Cho tam giác ABC , nếu AB =AC thì hai góc đối diện NTN? Tại sao ?
 ? Ngược lại nếu góc C bằng góc B thì hai cạnh đối diện NTN? Tại sao? 
 Vậy trong một tam giác đối diện với hai cạnh bằng nhau là hai góc bằng nhau và ngược lại . Ta xét trường hợp một tam giác có hai cạnh không bằng nhau thì các góc đối diện với chúng NTN? 
 3. Bài giảng
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1(15ph)
? Cho ABC nếu AB = AC thì 2 góc đối diện như thế nào ? Vì sao.
? Nếu (thì 2 cạnh đối diện như thế nào.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- Yêu cầu học sinh giải thích > 
? So sánh ABÂC và ABC
- HS: ABÂM= ABC
? Rút ra quan hệ như thế nào giữa và trong ABC
? Rút ra nhận xét gì.
- Giáo viên: Đó là ND định lý SGK.
Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL.
- Giáo viên yêu cầu đọc phần chứng minh.
Hoạt động 3(12ph)
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Giáo viên công nhận kết quả AB > AC là đúng và hướng dẫn học sinh suy luận:
+ Nếu AC = AB
((trái GT))
+ Nếu AC < AB
(< (trái GT))
Đó là ND định lý 2 .
Yêu cầu học sinh đọc định lí 2
? Ghi GT, KL của định lí.
? So sánh định lí 1 và định lí 2 em có nhận xét gì.
? Nếu ABC có, cạnh nào lớn nhất ? Vì sao.
- HS: (theo tính chất tam giác cân)
- HS: nếu thì AB = AC
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm
- Cả lớp hoạt động theo nhóm. - Các nhóm tiến hành như SGK 
- HS: vì = BMC + (Góc ngoài của BMC) > 
- HS: > 
HS: Trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. 
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL
- Học sinh nghiên cứu phần chứng minh
- 1 học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở. 
Học sinh đọc định lí 2
HS: - 2 định lí là đảo ngược của nhau.
- Cạnh huyền BC lớn nhất vì A là góc lớn nhất.
1HS đọc Nhận xét SGK 
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn 
?1
> 
 B
C
A
?2
> 
 º
B'
B
B
C
A
* Định lí (SGK)
 B'
B
C
A
GT
ABC; AB > AC
KL
> 
Chứng minh: (SGK)
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn ?3
AB > AC
 B
C
A
* Định lí 2: SGK 
GT
ABC, > 
KL
AC > AB
* Nhận xét: SGK 
4 . Củng cố(10ph
 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2.
Bài tập 1 (tr55-SGK)
ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5)
 < <(theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn)
Bài tập 2 (tr55-SGK)
Trong ABC có: (định lí tổng các góc của tam giác)
ta có < < (vì )
 AC < AB < BC (theo định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn)
V. Hướng dẫn học ở nhà(3ph)
- Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm được cách chứng minh định lí 1.
- Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (tr56-SGK); bài tập 1, 2, 3 (tr24-SGK)
V/ Rút kinh nghiệm :
.
Ngày soạn: ./03/2008 Tiết 48 
Ngày giảng: ../03/2008 
 Đ : luyện tập
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : - Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
*Về kĩ năng :-Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc 
 trong tam giác.
 -Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước
 đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ.
*Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy.
II. Chuẩn bị: 
*GV: Bảng phụ ND bài tập 6
*HS: Bút dạ bảng nhóm .D/c học tập. 
 Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác , T/c góc ngoài của tam giác .
III- Phương pháp dạy học :
 Phương pháp vấn đáp, gợi mở đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học: 
 1. Tổ chức lớp: 
 Hoạt động 1(15ph) 2. Kiểm tra bài cũ.
 - Học sinh 1: phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn, vẽ hình
 ghi GT, KL
 - Học sinh 2: phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn, vẽ hình 
 ghi GT, KL
 - HS 3: Chữa bài tập 3 (tr56-SGK)
a) Trong tam giác ABC 
(ĐL tổng 3 góc của 1 tam giác) 
Vậy 
Cạnh BC đối diện với góc A là cạnh lớn nhất 
( Quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một 
tam giác )
b) Có => tam giác ABC là tam giác cân 
 3. Bài giảng
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động2: (25ph)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
?Y/cầu GT, KL của bài toán.
? Để so sánh BD và CD ta phải so sánh điều gì.
? Tương tự em hãy so sánh AD với BD.
? So sánh AD; BD và CD.
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 6
- Y/cầu Học sinh đọc đề bài.
- Y/cầu Cả lớp làm bài vào vở.
- Y/cầu 1 học sinh lên bảng trình bày.
- 1 học sinh đọc bài toán
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- 1 học sinh lên trình bày
Ta so sánh với 
Xét BDC có > 90o (GT) 
 > (vì < 90o)
 BD > CD (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác)
- Học sinh suy nghĩ.
 So sánh và 
vì 90o (2 góc kề bù)
Xét ADB có > 90o < 90o
> 
 AD > BD (2) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
HS: Dựa vào phần trên để so sánh 
Từ 1 và 2 
 AD > BD > CD
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
 Bài tập 5 (tr56-SGK)
 A
C
D
B
GT
ADC; > 90o
B nằm giữa C và A
KL
So sánh AD; BD; CD
* So sánh BD và CD
Xét BDC có > 90o (GT) 
 > (vì < 90o)
 BD > CD (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác)
* So sánh AD và BD
vì 90o (2 góc kề bù)
Xét ADB có > 90o 
< 90o
> 
 AD > BD (2) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Từ 1, 2 AD > BD > CD
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
Bài tập 6 (tr56-SGK)
 D
A
C
B
AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và C)
mà DC = BC (GT)
 AC = AD + BC AC > BC
> (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác)
4. Củng cố(2ph)
- Học sinh nhắc lại định lí vừa học.
- Nêu các dạng bài tập đẫ làm 
5. Hướng dẫn học ở nhà(3ph):
- Học thuộc 2 định lí đó.
- Làm các bài tập 5, 5, 8 (tr24, 25 SBT)
- Ôn lại định lí Py-ta-go.
- Đọc trước bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên...
V/ Rút kinh nghiệm 
.
Ngày soạn: ./03/2008 Tiết 49
Ngày giảng: ../03/2008 
 Đ : Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu 
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : - Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm mnằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình.
- Học sinh nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.
*Về kĩ năng: - Bước đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản
*Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy.
II. Chuẩn bị: 
*GV: Bảng phu ghi ĐL 1 và ĐL 2, bài tập , in phiếu học tập cho các nhóm . 
Thước thẳng, ê ke.
*HS: Bút dạ bảng nhóm .D/c học tập. Ôn tập 2ĐL và nhận xét về quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác . Thước thẳng, ê ke.
III- Phương pháp dạy học :
 Phương pháp vấn đáp, gợi mở đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học: 
 1. Tổ chức lớp: 
 Hoạt động 1(15ph) 2. Kiểm tra bài cũ.
- Học sinh 1: phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn, 
- Học sinh 2: phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn, vẽ hình 
 3. Bài giảng
Hoạt động của thày.
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 2: (8ph)
- Giáo viên quay trở lại hình vẽ trong bảng phụ giới thiệu đường vuông góc ... và vào bài mới.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK và vẽ hình.
- 1 học sinh đọc SGK.
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- Giáo viên nêu các khái niệm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại đường vuông góc, chân đường vuông góc, hình chiếu của đường xiên.
- GV yêu cầu 
 học sinh làm ?1 
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
Hoạt động 2: (10ph)
GV: Y/cầu HS đọc và trả lời ?2
?  ... c.
Bài tập 16 (tr63-SGK)
áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có:
AC - BC < AB < AC + BC
 7 - 1 < AB < 7 + 1
 6 < AB < 8
 AB = 7 cm
ABC là tam giác cân đỉnh A
 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác.
- Làm các bài tập 17, 18, 19 (tr63-SGK)
- Làm bài tập 24, 25 tr26, 27 SBT.
V/ Rút kinh nghiệm
.
Ngày soạn: ./04/2008 Tiết 53
Ngày giảng: ../04/2008 
 Đ : luyện tập 
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : - Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không.
*Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.
*Về TDTĐ :- Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy. Giáo dục ý thức vận dụng
 kiến thức toán học vào thực tiễn. Vận dụng vào thực tế đời sống.
II. Chuẩn bị: 
*GV: Bảng phụ ghi quan hệ giữa ba cạnh của tam giác và bài tập ,Thước thẳng, 
 thước chia khoảng.
 *HS: Bút dạ bảng nhóm .D/c học tập. Ôn tập quan hệ giữa ba cạnh của tam giác . 
III- Phương pháp dạy học :
 Phương pháp vấn đáp, gợi mở đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học: 
 1. Tổ chức lớp: 
 Hoạt động 1(10h) 2. Kiểm tra bài cũ.
Học sinh 1:
Phát biểu nhận xét quan hệ giữa ba 
cạnh của một tam giác . 
Minh hoạ bằng hình vẽ .
 AB -AC <BC < AC +AB
Học sinh 2:Chữa BT 18 SGK 
4cm Vẽ được tam giác .
3,5 > 1+2 => Không vẽ được tam giác .
4,2 = 2,2 +2 => Không vẽ được tam giác .
 3. Bài giảng
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động(30ph)
- Giáo viên vẽ hình lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài.
? Cho biết GT, Kl của bài toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời miệng câu a.
? Tương tự câu a hãy chứng minh câu b.
- Cả lớp làm bài.
? Từ 1 và 2 em có nhận xét gì.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 19
? Chu vi của tam giác được tính như thế nào.
- Giáo viên HD học sinh.
- Học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên thu bài của các nhóm và nhận xét.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL
- Học sinh suy nghĩ ít phút rồi trả lời.
a) Xét MAI có:
MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác)
 MA + MB < MB + MI + IA
 MA + MB < IB + IA 
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
Xét IBC có
IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác)
 IB + IA < CA + CB (2)
Từ 1, 2 ta có
MA + MB < CA + CB
- Học sinh đọc đề bài.
- Chu vi của tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh.
1HS lên bảng trình bày . 
- Các nhóm thảo luận và trình bày bài
- Các nhóm còn lại báo cáo kết quả.
a) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60km thì thành phố B không nhận được tín hiệu
b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120 km thì thành phố B nhận được tín hiệu.
Bài tập 17 (tr63-SGK)
 B
C
A
I
M
GT
ABC,M nằm trongABC
KL
a) So sánh MA với MI + IA
 MB + MA < IB + IA
b) So sánh IB với IC + CB
 IB + IA < CA + CB
c) CM: MA + MB < CA + CB
a) Xét MAI có:
MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác)
 MA + MB < MB + MI + IA
 MA + MB < IB + IA (1)
b) Xét IBC có
IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác)
 IB + IA < CA + CB (2)
c) Từ 1, 2 ta có
MA + MB < CA + CB
Bài tập 19 (tr63-SGK)
Gọi độ dài cạnh thứ 3 của tam giác cân là x (cm)
Theo BĐT tam giác 
7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9
 4 < x < 11,8
 x = 7,9
chu vi của tam giác cân là 
7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm)
Bài tập 22 (tr64-SGK)
ABC có
90 - 30 < BC < 90 + 30
 60 < BC < 120
a) thành phố B không nhận được tín hiệu
b) thành phố B nhận được tín hiệu.
 4. Củng cố: (3ph)
 -Nêu quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác
 - Nêu các dạng bài tập đã làm ? Cách làm ?
 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác .
- Làm các bài 25, 27, 29, 30 (tr26, 27-SBT); bài tập 22 (tr64-SGK)
- Chuẩn bị tam giác bằng giấy; mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, com pa, thước có chia khoảng.
- Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy.
V/ Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: ./04/2008 Tiết 53
Ngày giảng: ../04/2008 
 Đ4 : tính chất ba đường trung tuyến 
 của tam giác 
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : - Nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một điểm), nhận thấy rõ tam giác có 3 đường trung tuyến.
*Về kĩ năng: - Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác.
 - Phát hiện tính chất đường trung tuyến.
*Về TDTĐ :- Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy. Giáo dục ý thức vận dụng
 kiến thức toán học vào thực tiễn. Biết sử dụng được định lí để giải bài tập.
II. Chuẩn bị: 
*GV: Bảng phụ ghi bài tập , định lý .,Thước thẳng, thước chia khoảng. 
- Chuẩn bị tam giác bằng giấy; mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô
 *HS: Bút dạ bảng nhóm .D/c học tập. - Chuẩn bị tam giác bằng giấy; mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô.Ôn khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.Và cách xác định trung đ iểm của đoạn thẳng bằng thước thẳng hoặc gấp giấy . 
III- Phương pháp dạy học :
 Phương pháp vấn đáp, gợi mở đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học: 
 1. Tổ chức lớp: 
 Hoạt động 1(5h) 2. Kiểm tra bài cũ.
Học sinh 1: - Kiểm tra dụng cụ học tập.
 - Kiểm tra vở bài tập.
 3. Bài giảng
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2(15h)
- Đặt tấm bìa tam giác trên trọng tâm của nó.
? đó là điểm gì của tam giác mà nó thăng bằng.
- Giáo viên vẽ ABC, M là trung điểm của BC, nối AM.
? Vẽ các trung tuyến còn lại của tam giác.
GV: Vậy một tam giác có ? đường trung tuyến 
GV: Thế nào là đường trung tuyến của tam giác .
Có nhận xét gì về vị trí của ba đường trung tuyến 
Hoạt động 3(15ph)
- Cho học sinh thực hành theo SGK 
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 lưới ô vuông 10x10.
+ Đọc kĩ SGK 
+ Tự làm
- Giáo viên có thể hướng dẫn thêm cách xác định trung tuyến.
- Yêu cầu học sinh trả lời ?3
- Giáo viên khẳng định tính chất.
? Qua TH 2 em nhận xét gì về quan hệ đường trung tuyến.
- Học sinh chưa trả lời được.
- Học sinh vẽ hình.
- 2 học sinh lần lượt vẽ trung tuyến từ B, từ C.
HS: một tam giác có 3 đường trung tuyến
HS: đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm của cạnh đối diện .
Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đ i qua 1 
điểm .
- Học sinh thực hành theo hướng dẫn và tiến hành kiểm tra chéo kết quả thực hành của nhau.
- HS làm theo nhóm
HS :
- AD là trung tuyến.
- 
- Học sinh: 3 đường trung tuyến cùng đi qua một điểm, điểm đó gọi là trọng tâm của tam giác , điểm đó cách mỗi điểm bằng 2/3 độ dài trung tuyến.
- 2 học sinh lần lượt phát biểu định lí
1. Đường trung tuyến của tam giác. 
 M
B
C
A
AM là trung tuyến của ABC.
2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (25')
a) Thực hành
* TH 1: SGK 
?2 Có đi qua 1 điểm.
* TH 2: SGK 
?3
- AD là trung tuyến.
- 
b) Tính chất
Định lí: SGK 
 4. Củng cố: (7')
- Vẽ 3 trung tuyến.
- Phát biểu định lí về trung tuyến.
Bài tập : đ iền vào chỗ trống :
a) Ba đường trung tuyến của tam giác 
b) Trọng tâm tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 
 5. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Học thuộc định lí.
- Làm bài tập 23 26 (tr66; 67-SGK), các BT trong SBT 
HD 26, 27: dựa vào tam giác bằng nhau.
V/ Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn: ./04/2008 Tiết 54
Ngày giảng: ../04/2008 
 Đ : luyện tập 
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : - Củng cố tính chất đường trung tuyến.
 - Luyện kĩ năng vẽ hình.
*Về kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng tính chất để giải bài tập. 
 - Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác.
 - Phát hiện tính chất đường trung tuyến.
*Về TDTĐ :- Rèn tính cẩn thận chính xác ,phát triển tư duy. Giáo dục ý thức vận dụng
 kiến thức toán học vào thực tiễn. Biết sử dụng được định lí để giải bài tập.
II. Chuẩn bị: 
*GV: Bảng phụ ghi bài tập , định lý .,Thước thẳng, thước chia khoảng. 
*HS: Bút dạ bảng nhóm .D/c học tập.Ôn tập tam giác cân , tam giác đều , Đ/l Pi ta 
 go , các trường hợp bằng nhau của tam giác. 
III- Phương pháp dạy học :
 Phương pháp vấn đáp, gợi mở đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học: 
 1. Tổ chức lớp: 
 Hoạt động 1(10h) 2. Kiểm tra bài cũ.
Học sinh 1:Phát biểu Đ/l về T/c ba đường trung tuyến của tam giác.
Vẽ tam giác ABC , trung tuyến AM , BN, CP.Gọi trọng tâm tam giác là G.
Hãy đ iền vào chỗ trống :
Đáp số : 
 3. Bài giảng
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 2(30h)
- Nhấn mạnh: ta công nhận định lí trung tuyến ứng với cạnh huyền tam giác vuông.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm ra lời giải dựa trên vấn đáp từng phần.
AG = ?
AM = ?
BC = ?
BC2 = AB2 + AC2
AB = 3; AC = 4
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 28.
- Học sinh vẽ hnh ghi GT, KL.
? Nêu lí do để DIE = DIF.
- Yêu cầu học sinh chứng minh.
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh để tìm ra lời giải.
là góc gì.vì sao?
Chứng minh trên.
Tính DI bằng cách nào? 
* Nhấn maạnh: trong tam giác cân đường trung tuyến ứng với cạnh đáy thì cũng là đường cao.
GV Chốt cách làm .
- Học sinh vẽ hình.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
HS trả lời theo sơ đồ phân tích đi lên của GV 
Sau đó 1 HS lên bảng trình bày , Cả lớp cùng làm , nhận xét . 
học sinh làm bài tập 28.
- Học sinh đọc đề bài ,vẽ hình ghi GT, KL.
- Học sinh: 
 DIE = DIF (c.g.c) vì DE = DF (DEF cân ở D)
 (DEF cân ở D)
 EI = IF (GT)
Do DIE = DIF 
mặt khác 
HS: 
DIE có ED2 = EI2 + DI2
Biết EF = 10 cm 
 EI = 5 cm
Từ đó tính được DI
Bài tập 25 (SGK)
 Tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền.
 M
A
C
B
G
GT
ABC; ; AB = 3 cm
AC = 4 cm; MB = MC = AM
KL
AG = ?
Bài giả i:
. Xét ABC: 
 BC2 = AB2 + AC2(Đ/l Pi ta go)
 BC2 = 42 + 32 BC = 5 cm
 AM = 2,5 cm
. Ta có AG = AM AG = cm
AG = (cm)
Bài tập 28 (SGK)
 I
E
F
D
GT
DEF cân ở D; IE = IF
DE = DF = 13; EF = 10
KL
a) DIE = DIF
b) góc gì.
c) DI = ?
Bài giải:
a) DIE = DIF (c.g.c)
vì DE = DF (DEF cân ở D)
 (DEF cân ở D)
 EI = IF (GT)
b) Do DIE = DIF 
mặt khác 
c) Do EF = 10 cm EI = 5 cm.
DIE có ED2 = EI2 + DI2
 DI2 = 132 - 52 = 169 - 25 = 144
 DI2 = 122
 DI = 12
 4. Củng cố: (3')
- Ba định lí công nhận qua bài tập, học sinh phát biểu.
 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 30 (SGK)	
HD: 
a) So sánh các cạnh của BGG' với các đường trung tuyến của ABC.
 C/m : => BG’ = CG = CP
b) So sánh các trung tuyến BGG' với các cạnh của ABC.
C/m => GF = AN = AC
 C/m CP // BG’
- Làm bài tập 25: chứng minh định lí
HD: Dựa vào tia đối của MA đoạn MD = MA; dựa vào tam giác bằng nhau để suy ra.
V/ Rút kinh nghiệm :
.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 46-54.doc