Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 50: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 50: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu

. Kiến thức:

- H/sinh nắm được k/n đường vuông góc và đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài 1 đthẳng đến đthẳng đó, k/n hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên.

- H/sinh nắm vững ĐL1 và ĐL 2; hiểu cách chứng minh.

2. Kỹ năng:

- Kỹ năng vẽ hình, chỉ ra các k/n trên hình vẽ.

- Bước đầu vận dụng 2 đ/lý vào các bài tập đơn giản.

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1265Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 50: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/03/2010
Ngày giảng: 20/03/2010-7A
Tiết 50
Quan hệ giữa 
đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- H/sinh nắm được k/n đường vuông góc và đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài 1 đthẳng đến đthẳng đó, k/n hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên.
- H/sinh nắm vững ĐL1 và ĐL 2; hiểu cách chứng minh.
2. Kỹ năng: 
- Kỹ năng vẽ hình, chỉ ra các k/n trên hình vẽ.
- Bước đầu vận dụng 2 đ/lý vào các bài tập đơn giản.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị
GV: Thước kẻ, êke, bảng phụ , phấn mầu.
HS: Thước kẻ, thước êke, bút dạ.
C. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
? Trong 1 bể bơi Hạnh, Bình cùng xuất phát từ A, Hạnh bơi đến H, Bình bơi đến B, hỏi ai bơi xa hơn? vì sao?
Gọi h/s nhận xét
G/v sửa sai, cho điểm.
G/v chỉ hình vẽ: AH là đường vuông góc; AB là đường iên, HB h.c đường xiên. Vậy chúng có t/chất gì?
Bài tập
Bình bơi xa hơn Hạnh vì D AHB; =1v nên AB>AH (cạnh huyền - cạnh góc vuông của D vuông)
HĐ2: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên
G/v trình bày và vẽ H7 lên bảng
Sau đó gọi 1 h/s nhắc lại
Cho h/s làm ?1
Gọi 1 h/s lên bảng.
H/s khác nhận xét
G/v sửa sai
AH là đường vuông góc; H là chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d; AB là 1 đường xiên kẻ từ A đến d; HB là hình chiếu của đường xiên AB trên d
HĐ3: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Cho h/s đọc và làm [?2]
? Hãy so sánh độ dài đường vuông góc và các đường xiên?
Đó là nội dung định lý 1, gọi 1 h/s đọc
Vẽ hình, ghi GT;KL
Gọi 1 h/s trình bày cách CM
Mối liên hệ giữa cạnh huyền, cgv
Đ/lý Pitago
g/v giới thiệu: Độ dài đường vuông góc AH -> k/cách từ điểm A đến đthẳng d
Gọi 1 h/s nhắc lại
[?2] Từ A không thuộc d, chỉ kẻ được 1 đường vuông góc và vô số đường xiên đến đường thẳng d. Đường vuông góc ngắn hơn các đường xiên.
Định lý 1 (Sgk-58)
Gt 
A ẽ d; AH là đường vuông góc; AB là đường xiên
Kl 
AH<AB
CM: 
Trong DAHB, =1v
Có AB2=AH2 + HB2 (Đ/lý pitago)
=> AB2>AH2 hay AB>AH
HĐ4: Các đường xiên và hình chiếu của chúng
Gọi 1 h/s đọc [?4] treo H10 lên bảng, yêu cầu h/s đọc H10.
? Hãy cho biết HB;HC là gì?
? Hãy sử dụng đ/l Pitago g.thiệu phần a
a. Nếu HB>HC thì AB>AC
b. Nếu AB>AC thì HB >HC
c. Nếu HB=HC úAC=AB
Từ BT, hãy suy ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng.
Gọi 2 h/s đọc Đl2
AB2=AH2+HB2 (Đ/lý pitago)
Xét DAHC có =1v
AC2 =AH2 + HC2 (Đ/lý pitago)
a. Có HB>HC (giả thiết)
=> HB2 > HC2 => AB2>AC2
=> AB >AC
b. Có AB>AC (giả thiết)
=> AB2 > AC2 => HB2>HC2
=> HB >HC
c. Có HB=HC => HB2 = HC2 
=> AH2+HB2=AH2+HC2
AB2=AC2 úAB =AC
Đl2 (Sgk-59)
HĐ5: Luyện tập – Củng cố
Treo bài tập: cho hình vẽ, điền vào ô trống:
a. Đường ^ kẻ từ S tới đt m là.
b. Đường xiên . là.
c. Hình chiếu của S trên m là.
d. Hình chiếu của PA;SB;SC . là
Cho h/s làm bài 8/59 
a.SI
b. SA; SB;SC
c. I
d. IA;IB;IC
chọn c (đ/l1)
d. dặn dò
- Học thuộc các k/n; định lý.
- Bài tập : 9; 10; 11 (SGK-59;60) ; 11 ; 12 (SBT 25).
- Giờ sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 50 - Quan he giua duong vuong goc va duong xien, giua duong xien va hinh chieu.doc