Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 52: Luyện tập

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 52: Luyện tập

 1.Kiến thức:- Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem ba đoạn thẳng cho trước có thể là ba cạnh của một tam giác hay không.

 2.Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt giả thiết, kết luận và vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.

 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vào thực tế đời sống

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 842Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 52: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Ngµy so¹n: ...................
 	Ngµy gi¶ng: .................
 Tiết 52 LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU: 
	1.Kiến thức:- Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem ba đoạn thẳng cho trước có thể là ba cạnh của một tam giác hay không.
	2.Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt giả thiết, kết luận và vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.
 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vào thực tế đời sống.
II – CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, com pa, phiếu học tập.
	Học sinh: Ôn tập quan hệ giữa ba cạnh của tam giác .Bảng nhóm, thước thẳng, compa.
III –CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định: (1’)
	Sĩ số:	7A:	7B:	7C:
	2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra viết 15’)
Câu 1: Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
1. Cho tam gi¸c ABC cã , kÕt qu¶ so s¸nh nµo sau ®©y lµ ®óng:
A. AB < AC < BC B. BC < AC < AB C. AC < BC < AB D. AC < AB < BC 
C
A
B
H
Hình 1
2. Cho tam giác ABC có: AB = 5cm, AC = 3cm, kết quả so sánh nào sau đây đúng:
A. 	B. 	C. 
3. Cho hình 1: Kết quả so sánh nào sau đây đúng:
A. AB AH 	C. AC = AH	D. AB = AH
4. Trong hình 1 bên: Cho AB = 4cm, AC = 6cm. Kết quả so sánh nào sau đây đúng:
Q
P
M
H
N
A. BH = HC	B. BH > HC	C. BH < HC
Hình 2
5. Cho hình 2: Kết quả so sánh nào sau đây đúng:
A. MN< MP<MQ	B. MP<MN<MQ	C. MQ<MP<MN
6. Trong tam giác DEF, kết quả nào sau đây đúng:
A. DE+EF > DF	B. DE + EF = DF	C. DE + EF < DF
Câu 2. Điền từ( cụm từ) thích hợp vào chỗ chấm( .):
a. Trong các (1) và đường vuông góc hạ từ một điểm đến một đường thẳng, (2).là đường ngắn nhất.
b. Trong hai đường xiên hạ từ một điểm đến một đường thẳng, đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì (3)Đường xiên nhỏ hơn thì có hình chiếu (4) .
Câu 3: Có thể vẽ được tam giác có độ dài các cạnh là 1cm, 3cm, 4cm không? Vì sao?
BÀI LÀM
Câu
1
2
3
4
5
6
Đ.án
Câu 1: 
Câu 2:
(1).
(2).
(3)
(4)
Câu3:
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM 
Câu
1
2
3
4
5
6
Đ.án
C
B
B
C
C
A
Câu 1:( 6điểm) 
Mỗi ý chọn đúng
được 1 điểm
Câu 2:(2điểm)
(1) đường xiên
(2)đường vuông góc
(3)lớn hơn
(4)nhỏ hơn
( Mỗi ý điền đúng được 0,5điểm)
Câu 3( 2điểm)
Không thể vẽ được tam giác có 3 cạnh như trên	1điểm
	Vì: 1 + 3 = 4 ( không thỏa mãn BĐT tam giác)	1điểm
	3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ 1: Chữa bài tập: (5’)
GV: Đưa bài 21 tr 64 SGK
GV: đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ, giới thiệu trạm biến áp A, khu dân cư B, cột điện C.
- Gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời phần bài đã làm ở nhà 
?: Cột điện C ở vị trí nào để độ dài AB ngắn nhất?
HS: quan sát đề bài trên bảng và trả lời 
Bài 21 tr 64 SGK:
 Trả lời: Vị trí cột điện C là giao của bờ sông với đường thẳng AB. 
HĐ 2: Luyện tập: (22’)
GV: nêu bài 17 tr 63 SGK
GV: Vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS vẽ hình vào vở.
GV: yêu cầu HS lên bảng ghi GT, Kl của bài tập.
GV: yêu cầu HS chứng minh miệng câu a, 
GV: ghi lên bảng.
GV: yêu cầu HS khác lên bảng chứng minh tương tự câu b.
?: Từ kết quả câu a v b hãy chứng minh câu c.
GV: nêu bài 19 tr 63 SGK
?: chu vi của tam giác là gì?
?: Vậy trong hai cạnh di 3,9 cm v 7,9 cm , cạnh no sẽ l cạnh thứ ba, cạnh nào sẽ là cạnh bên của tam giác cân? Làm thế nào để biết ?
 GV: nêu bài 26 tr 27 SBT
GV: yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL của bài tập.
GV: hướng dẫn HS phân tích tìm lời giải: 
AD 
2AD < AB + AC + BC
AD + AD < AB + BD + AC + DC
GV: yêu cầu HS trình bày chứng minh.
GV: nhận xét.
GV: yêu cầu HS tính chu vi tam giác cân.
GV: nêu bài 22 tr 64 SGK
(GV đưa đề bài và hình 20 lên bảng phụ)
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm vào bảng nhóm.
GV: yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
GV: nhận xét.
HS: vẽ hình vào vở
HS: lên bảng ghi GT, KL
HS: đứng tại chỗ chứng minh câu a.
 ABC, M nằm trong 
GT BM AC = {I}
So sánh MA với 
MI + IA
 MA+MB < IA + IB
KL b) So sánh IB với 
 IC + CB
 IB + IA < CA + CB
C/m: 
MA + MB < CA+ CB
HS: lên bảng chứng minh câu b.
HS: nhận xét
HS: trình bày chứng minh câu c.
HS: chu vi của tam giác là tổng ba cạnh của tam giác đó.
HS: dựa vào bất đẳng thức tam giác 
HS: trình bày cách xác định cạnh của tam giác cân .
HS: tính chu vi tam giác
HS: vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
HS: lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
HS: làm bài vào vở , một HS lên bảng trình bày.
HS: nhận xét
HS: hoạt động theo nhóm, làm bài vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm lên treo bảng và trình bày.
HS: các nhóm nhận xét.
90 km
30 km
My pht
A
B
C
M
I
Bài 17 tr 63 SGK:
Chứng minh:
a) Xét MAI có:
MA< MI + IA (bất đẳng thức tam giác)
MA + MB < MB + MI + IA
MA + MB < IB + IA. (1)
b) Xét IBC có:
IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác)
IB + IA < IA + IC + CB
IB + IA < CA + CB (2)
c) Từ (1) v (2) suy ra:
MA + MB < CA + CB.
Bài 19 tr 63 SGK:
 Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x (cm). Theo bất đẳng thức tam giác ta có:
 7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9.
 4 < x < 11,8
x = 7,9 (cm)
 Chu vi của tam giác cân là:
 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm)
Bài 26 tr 27 SBT:
GT ABC, D nằm giữa B và C
KL AD < 
Chứng minh:
Trong ABD có:
AD <AB +BD (bất đẳng thức tam giác)
Tương tự: ACD có:
AD < AD + DC.
Do đó: 
AD + AD < AB + BD + AC + DC
Hay 2AD < AB + AC + BC 
Vậy AD 
Bài 22 tr 64 SGK:
ABC có: 90 – 30 < BC < 90 + 30
 60 < BC < 120.
Do đó: 
a) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60 km thì thành phố B không nhận được tín hiệu.
b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120 km thì thành phố B nhận được tín hiệu.
	4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác.
Bài tập 25, 27, 29 tr 26 , 27 SBT
Tiết sau học “Tính chất ba đường trung tuyến củ tam giác”, mỗi HS chuẩn bị một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô như hình 22 tr 65 SGK. Mang com pa, thước thẳng có chia khoảng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 52.doc