- Củng cố mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Rèn kĩ năng vận dụng hai tính chất trong bài để so sánh các cạnh trong một tam giác, các góc trong một tam giác.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đầ, thảo luậnnhóm.
III. Tiến Trình:
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008 Tuần: 1 Tiết: 1 LUYỆN TẬP §1 I. Mục Tiêu: - Củng cố mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. - Rèn kĩ năng vận dụng hai tính chất trong bài để so sánh các cạnh trong một tam giác, các góc trong một tam giác. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc. - HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đầ, thảo luậnnhóm. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (15’) Phát biểu định lý 1. Góc nào lớn nhất nếu rABC có AB = 3, AC = 4, BC = 5 Phát biểu định lý 2. Cạnh nào lớn nhất nếu rABC có , rABC là tam giác gì? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV giới thiệu bài toán là góc tù.Trong rBCD cạnh nào lớn nhất? So sánh BD và CD. là góc gì của rBCD? là góc vuông, góc nhọn hay góc tù? Trong rABD cạnh nào lớn nhất? HS chú ý theo dõi. BD BD > CD Góc ngoài. Góc tù AD lớn nhất. Bài 5: Xét rBCD ta có: là góc tù nên BD > CD (1) Mặt khác: là góc ngoài của rBCD nên > Vì là góc tù nên cũng là góc tù. Xét rABD ta có: là góc tù nên AD > BD (2) Từ (1) và (2) AD > BD > CD Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (5’) GV cho HS thảo luận HS thảo luận. Bài 6: Ta có: AC = AD + DC AC = AD + BC Do đó: AC > BC Nên: 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 7 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
Tài liệu đính kèm: