Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 4: Luyện tập (tiết 1)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 4: Luyện tập (tiết 1)

- Củng cố tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác.

 - Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải bài tập.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, phấn màu.

- HS: Chuẩn bị bài tập chu đáo.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 4: Luyện tập (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
LUYỆN TẬP §4
I. Mục Tiêu:
	- Củng cố tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác.
	- Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải bài tập.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Chuẩn bị bài tập chu đáo.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Phát biểu tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
	Cho AM = 12cm là đường trung tuyến của rABC, G là trọng tâm.
	Tính AG, GM.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
	GV vẽ hình.
	Hai tam giác nào chứa hai cạnh BE và CF?
	Chúng có các yếu tố nào bằng nhau?
	HS chú ý theo dõi, vã hình, ghi GT, KL.
GT rABC, AB = AC
 EA = AC, FA = FC
KL BE = CF
	rABE và rACF	
	AB = AC	(gt)
	 là góc chung
	AE = AF ()
Bài 26: 
Chứng minh: BE = CF:
Xét rABE và rACF ta có:
	AB = AC	(gt)
	 là góc chung
	AE = AF	()
Do đó: rABE = rACF	(c.g.c)
Suy ra: BE = CF
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (20’)
	GV giới thiệu bài toán và vẽ hình.
	rDEI và rDFI có các yếu tố nào bằng nhau?
	So sánh và 
	Số đo của chúng?
	Vì sao?
	rDEI là tam giác gì?
	Tính cạnh IE
	Áp dụng định lý nào để tính cạnh DI?
GT rDEF, IE = IF
 DE = DF = 13cm
 EF = 10cm
KL rDEI = rDFI
 Tính DI 
	HS đọc đề bài, vẽ hình và ghi GT, KL.	
	DE = DF	(gt)
	(rDEF cân tại D)
	IE = IF	(gt)
	 và kề bù với nhau nên 
	Tam giác vuông.
	IE = EF : 2 = 5cm
	Định lý Pitago
	HS tính rồi cho GV biết kết quả.
Bài 28: 
Giải: 
a) Xét rDEI và rDFI ta có:
	DE = DF	(gt)
	(rDEF cân tại D)
	IE = IF	(gt)
Do đó: rDEI = rDFI (c.g.c)
b) rDEI = rDFI suy ra 
Mà và kề bù với nhau nên 
c) Ta có: IE = EF : 2 = 10 : 2 = 5 cm
Áp dụng định lý Pitago cho rDEI:
	DE2 = DI2 + EI2
	DI2 = DE2 – EI2
	DI2 = 132 – 52 
	DI2 = 169 – 25
	DI2 = 144
	DI = 12 cm
 4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Dặn Dò: (5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 27, 29 ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docHH7T54.doc