Cho HS nắm thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng và tính chất của nó.
- Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải một số bài tập có liên quan.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008 Tuần: 1 Tiết: 1 LUYỆN TẬP §7 I. Mục Tiêu: - Cho HS nắm thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng và tính chất của nó. - Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải một số bài tập có liên quan. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. - HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Phát biểu định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực và định lý đảo. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV giới thiệu bài toán và vẽ hình. M, N thuộc đường trung trực của AB thì ta suy ra được điều gì? rAMN và rBMN đã đủ điều kiện để kết luận chúng bằng nhau chưa? Hoạt động 2: (8’) GV cho HS thảo luận HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. MA = MB và NA = NB Đủ HS thảo luận. Bài 47: Vì M, N thuộc đường trung trực của AB nên MA = MB và NA = NB Xét rAMN và rBMN ta có: MA = MB (vừa chứng minh) NA = NB (vừa chứng minh) MN là cạnh chung Do đó: rAMN = rBMN (c.c.c) Bài 50: Vị trí đặt trạm y tế là giao điểm của đường trung trực của đoạn thẳng AB với con đường. Trong đó A, B là hai điểm dân cư. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 3: (15’) GV giới thiệu bài toán Áp dụng bất đẳng thức tam giác cho rADB’ ta có được điều gì? AB’ = ? + ? CB’ = ? HS chú ý theo dõi. AB’ < AD + DB’ AB’ = AC + CB’ CB’ = CB Bài 49: Gọi B’ là điểm đối xứng của B qua xy. Gọi D là điểm bất kì thuộc xy, C là giao điểm của xy và AB’ ta có: DB = DB’ Xét rADB’ ta có: AB’ < AD + DB’ AB’ < AD + DB Hay AC + CB’ < AD + DB AC + CB < AD + DB Vậy: C là điểm cần đặt trạm bơm nước 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 51.
Tài liệu đính kèm: