Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 2)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 2)

- HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.

- Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh.

Bước đầu làm quen với suy luận.

 

doc 96 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1(2008 – 2009)
 TIẾT 1:	 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I- MỤC TIÊU
HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh.
Bước đầu làm quen với suy luận.
II- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, thước đo góc.
HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
HĐ1: GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc: 
HĐ2: Định nghĩa.
- GV: Nêu một cách định nghĩa sai khác “thay từ mỗi bằng từ một” để khắc sâu cho HS.
- HS nhận xét định nghĩa này có đúng không? 
Vẽ hình minh hoạ
* HĐ3: Cho HS làm bài tập 1,2 được chép sẵn vào bảng phụ.
* GV vẽ góc AB và nêu vấn đề: vẽ góc đỉnh của AB
* GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì?
* GV: Cho HS kiểm tra quan sát của mình bằng thước đo
GV: - Cho HS làm bài tập ?3
- Nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh.
HS làm bài tập ?3
* HĐ4:
-GV: hướng dẫn để HS suy luận
-Có nhận xét gì về góc 1 và 2?
HS trả lời câu hỏi
3 và 2?
-Qua bài tập rút ra kết luận
* HĐ5:
-Luyện tập:
-Bài tập 3, bài tập 4
HS làm bài tập 3
HS làm bài tập 4
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
* Định nghĩa: (SGK - 81)
VD: 1 và 3
 2 và 4
là cặp góc đối đỉnh.
- Một HS lên bảng điền vào bảng phụ.
- Một HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vỡ nháp.
2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh
- Cho HS dựa vào quan sát, đo đạc để so sánh hai góc đối đỉnh.
Ta có: 1 và 2 kề bù nên 
 1+2=1800 (1)
 2+3=1800 (2) (vì kề bù)
Từ (1) và (2) => 1=3
3 và 4 kề bù nên 
3+4=1800 (3)
2+4=1800 (kề bù) (4)
Từ (3) và (4) => 4=2
T/c: (SGK)
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Thuộc đủ tính chất của hai góc đối đỉnh
Làm bài tập: 5,6,7,8,9	
Tuần 1(2008 – 2009)
TIẾT 2: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
HS thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh-cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.
Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
Ôn tập, làm bài tập
Thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ XY=500 và vẽ góc đối đỉnh với XY.
- HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh cho XY và X’Y’ là hai góc đối đỉnh.
Biết X’Y’= 600, tính XY?
* HĐ2:
-Cho HS lên bảng làm bài tập 5.
- GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ bài tập.
-Vẽ góc kề bùvới góc ABC ta vẽ như thế nào? 
-GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của AC.
-GV: hướng dẫn HS tính số đo 
của góc CA’ dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh.
* HĐ3: 
Cho HS giải bài tập 6
GV: cho HS vẽ góc XOY=470, vẽ hai tia đối OX’, OY’ của hai tia OX và OY
Nếu 1 = 47O => 3 = ?
-Góc 2 và 4 quan hệ như thế nào? Tính chất gì?
* HĐ4:
- GV: cho HS làm bài tập 7.
- Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các cặp góc đối đỉnh.
- GV: nhận xét cùng cả lớp
- 
* HĐ5:
-GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà.
-Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao đổi về nhà để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
Vì AC kề bù với AC’
Nên: AC + AC’=1800
=> AC’=180O - AC
 AC’=180O- 56O=124O
AC và A’C’ đối đỉnh nên:
AC = A’C’ = 56O
Bài 6:
Ta có: 1 = 47O mà 1 = 3 (đđ)
Nên 3 = 47O
1 + 2 = 1800 (kề bù) nên
2 = 180O - 1 = 180O - 47O= 133O
2 = 4 vì đối đỉnh. Nên
4 = 133O
xÔy = x/Ôy/ ;yÔz = y/Ôz/ ;zÔx/ = z/Ôx
xÔz = x/Ôz/;yÔx/ = y/Ôx ; zÔy/ =z/Ôy
xÔx/ =yÔy/ =zÔz/
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Ôn lại lý thuyết về góc vuông 
Làm các bài tập: 9,10
Chuẩn bị giấy để gấp hình.
Tuần 2
TIẾT 3: 	HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau công nhận tính chất duy nhất 1 đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
Biết rõ đường thẳng vuông góc đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đường thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
* HĐ1:
- Kiểm tra bài cũ
- Cho HS làm bài tập 9
* HĐ2:
- GV: cho HS làm bài tập ? 1
- Hướng dẫn HS các thao tác gấp và trả lời câu hỏi 
- Các góc tạo bởi nếp gấp là góc gì?
- GV: cho HS làm bài tập? 2 ở SGK 
2 có quan hệ như thế nào với 1
- GV: Hai đường thẳng XX’ và YY’ như thế nào được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
-Vậy như thế nào là hai đường thẳng vuông góc
* HĐ3:
- GV: cho HS làm bài tập? 3
- GV: hướng dẫn HS vẽ theo từng trường hợp 1.
GV: Thực hiện vẽ hướng dẫn HS vẽ TH 1 
GV: thao tác và hướng dẫn học sinh vẽ TH2
* HĐ4:
-Dựa vào cách vẽ GV: cho HS diễn đạt qua O vẽ được mấy? Đường thẳng a’L a?
-GV: nêu tính chất thừa nhận?
* HĐ5:
-Yêu cầu HS quan sát hình 7- đường trung trực 
của đường thẳng là gì?
-GV: nêu định nghĩa đường trung trực của đường thẳng
* HĐ6:
- Củng cố cho HS làm bài tập 11
1/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
1 = 900, 2+1 = 1800
=>2 = 900
1 = 3(đđ) = 900
2 = 4(đđ) = 900
Định nghĩa: SGK
Kí hiệu :xx/ yy/
2/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc
-Điểm O nằm trên đường thẳng a
-Điểm O nằm ngoài đường thẳng a
Tính chất thừa nhận (SGK 84)
3/ Đường trung trực của đoạn thẳng:
Định nghĩa: SGK
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường thẳng
Làm các bài tập: 12,13,14 (SGK
___________________
TUẦN 2 (2008 - 20090
TIẾT 4 . LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
Rèn luyện kỹ năng suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
Thước, êke, giấy gấp.
III . TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY.
 Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
* HĐ1:
-Kiểm tra bài cũ 
-HS 1: phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A)
-HS 2: phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng 
-Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng có độ dài = 4cm
* HĐ2:
-Cho HS lên bảng để rèn kĩ năng vẽ hình 
-GV: vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A 
-GV: cho HS làm bài tập 
-GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn.
-GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng vuông góc với nhau phải ký hiệu góc vuông
* HĐ3:
-Cho HS làm bài tập 19 
-HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS thấy 
-Vẽ theo nhiều cách:
C1, C2
-GV: cho HS theo một số trình tự vừa nêu
* HĐ4:
Cho HS làm bài tập 20
Cho hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp
-Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp 
-GV: kiểm tra và uốn nắn
HĐ5:
-Bài tập làm thêm
-GV: ghi bài tập mới lên bảng
-Cho HS vẽ hình 
-Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’
OA=OA’ và OB? AA’
-Vậy có kết luận gì?
-Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải
Muốn chứng tỏ OB là đường trung trực của AA/ ta phải chỉ ra điều gì?
Bài 16 (trang 87)
Bài 18 (trang 87)
Bài 19 (87) 
C1: Vẽ d1d2= 600
Vẽ AB d1
Vẽ BC d2
C2: Vẽ AB 
Vẽ d1 AB
Vẽ Od2 sao cho d1d2= 600
Vẽ BC d2
Bài 20 ( 87)
Ba điểm A,B,C không thẳng hàng:
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
Bài tập mới:
Cho AÔB = 900. vẽ tia đối của tia OA và lấy điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường thẳng OB có phải là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ không? Vì sao?
Vì AB =9 00 nên OB AO hay
OB AA’ (vì O C AA’)
Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ (đn)
IV - HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Xem các bài tập đã chữa 
Oân lại kiến thức đã học
Đọc bài 3
Tuần 3 (2008 -2009)
TIẾT 5:CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
HS hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì.
Có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía.
II. CHUẨN BỊ
Thước đo góc.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
* HĐ1:
-GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B 
-GV giới thiệu về cặp góc so le trong 1 và 3
-GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị 1 và 1
-Cho HS làm bài tập ? 1
-Một HS lên bảng làm 
-Cho HS cùng làm và kiểm tra 
* HĐ2:
-GV: cho HS làm bài tập? 2
-GV: vẽ hình 13 
-Cho HS làm câu a 
-Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính 1 và 3
-Cho HS làm câu b
-Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc 2 và 4; 2 và 4
-Cho HS làm câu C cặp góc đồng vị nào ta đã biết kết quả
-Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào?
-Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu 
nhận xét; nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:?
HĐ3:-GV: cho HS làm bài tập 21 vào bảng con. GV nhận xét
-Cho HS nhắc lại tính chất
1/ Góc so le trong. Góc đồng vị
Các góc so le trong
1và 3 ; 4 và 2
Các góc đồng vị
1 và 1 ; 2 và 2
3 và 3 ; 4 và 4
2/ Tính chất: 
a) Tính 1 vàø 3
vì 4 và Â1 kề bù nên 
4 +1 = 1800
1 = 1800 - 4 = 1350
ø 2 + B3 = 1800 (2 góc kề bù)
=> 3 = 1800 - B2= 1350
b) 4 = 2 (vì đđ)
nên 2 = 450
2 = 4 (vì đđ)
Nênø 4 =450
c) 1 =1 =1350
3 =3 =1350
4 =4 =450
Tính chất (SGK)
Luyện tập: củng cố:
a)..so le trong
b)đồng vị
c)đồng vị
d) .cặp góc so le trong
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT)
Làm bài tập 22 (trang 89)
TUẦN 3(2008 -2009)
TIẾT 6:HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song
Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng ... äp 30 trang 67 
_ Xem trước bài “ Tính chất tia phân giác của một góc ”
_ Cắt trước một góc trên giấy để chuẩn bị cho tiết sau 
_ Ôn lại khái niệm tia phân giác của một góc , Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng . Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông 
TIẾT 55 	TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC.
I/ MỤC TIÊU.
HS hiểu và nắm vững định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lí đảo của nó.
Bước đầu biết vận dụng hai định trên để giải bài tập.
HS biết cách vẽ tia phân giác cảu một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước kẻ và compa.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Một miếng bìa mỏng có hình dạng một góc, thước hai lề, compa, eke.
HS ôn tập tia phân giác của một góc , K/C từ một điẩm tới một đường thẳng
Mỗi HS chuẩn bị một tấm bỉa có hình dạng một góc
III CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KIỂM TRA
Gv Hãy phát biểu định lý tính chất đường trung tuyến của tam giác. Làm bài tập 30/sgk/67
Hoạt động2:Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác
Gv cho Hs
thực hành gấp giấy như SGK
?1 Dựa vào cách gấp hình, hãy so sánh các khoảng cách từ điểm M đến hai cạnh Ox, Oy.
Gv khái quát hoá bằng định lý.
HS đọc định lý 2 lần
?2 Dựa vào hình 29 hãy viết gt, kl định lý1.
Gv yêu cầu HS lên bảng chứng minh định lý.
Cả lớp cùng chứng minh.
HS thực hành gấp giấy như SGK hướng dẫn.
HS: khoảng cách từ điểm M đến hai cạnh Ox, Oy bằng nhau.
Định lý thuận : SGK/68
Chứng minh:rMOA và rMOB có:
OM chung (cạnh huyền)
 ( gt)
Þ :rMOA = rMOB ( cạnh huyền góc nhọn)
Þ MA = MB.
Hoạt động 3: Định lý đảo
Gv cho HS xét bài toán sau:
Gv yêu cầu HS đọc bài toán SGK/69 và vẽ hình lên bảng.
GV đưa ra định lý đảo SGK/69
Gv nói điểm M cách đều hai cạnh Ox và Oy ta cần chứng minh M thuộc tia phân giác của góc xOy.
? em nào chứng minh được?
Định lý đảo: SGK/69
Chứng minh:
Xét rMOA và rMOB có:
OM chung
MA = MB (gt)
Þ rMOA = rMOB ( cạnh huyền và cạnh góc vuông)
Þ hay M là tia phân giác của góc xOy.
Hoạt động 4 Hướng dẫn học ở nhà.
Học thuộc điểm thuộc tia phân giác của tam giác, tính chất của nó
Làm các bài tập 34,35/SGK/71.
Tiết sau các em Luyện tập.
TIẾT 56 LUYỆN TẬP.
I MỤC TIÊU
Củng cố lại Đ/Lí thuận và đảo về tính chấttia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của một góc.
Vận dụng các định lí trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và trình bày cách chứng minh.
II/CHUẨN BỊ.
Gv. Thước thẳng có chia khoảng, hai thước lề, com pa,eke
Một miếng bìa cứng có dạng một góc,phiếu học tập cho hs.
HS. Thước thẳng có chia khoảng, hai thước lề, com pa,eke
Mỗi HS có một miếng bìa cứng có dạng một góc,phiếu học tập 
III CÀC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1; KIỂM TRA BÀI CŨ.
HS1 Vẽ góc xOy, dùng thước hai lề để vẽ tia phân giác của góc xOy.
Phát biểu tính chất các điểm trên tia phân giác của một góc.
HS2. Chữa BT 42 Tr 29 SBT.
Gọi 1HS đọc đề bài 
YC Vẽ hình, viết GT, KL.
GV hỏi thêm: Nếu tam giác ABC bất kì thì bài toán trên cón đúng không?
HS1 
HS phát biểu Đ/L 
HS2
Giải thích: 
Điểm D cách đều hai cạnh của góc B nên D phải thuộc tia phân giác của góc B, và D cũng thuộc tia trung tuyến AM => D là giao điểm trung tuyến AM với BE.
Hoạt động 2; LUYỆN TẬP.
Bài 33 SGK tr 70.
Gv giới thiệu đề bài.
Vẽ hình, gợi ý và HD HS chứng minh bài toán.
góc tOt’ bằng 900 
Yc Hs trình bày miệng
Gv hướng dẫn vẽ hình.
Hãy kể tên các cặp góc kề bù khác trên hình và tính chất các tia phân giác của chúng.
Vậy Ot và Os là hai tia như thế nào?,tương tự với Ot’ và Os’
Bài 34 Tr71 SGK.
(Gv giới thiệu đề bài)
Yêu cầu HS đọc đề bài và viết Gt, KL.
yêu cầu HS trình bày miệng.
GV gợi ý:
Góc B bằng góc D ; AB = CD; góc A1 bằng góc C2 ta suy ra được điều gì? Từ đó đi chứng minh IA = IC; IB = ID.
Tại sao các cặp góc, cặp cạnh đó bằng nhau.?
c) chứng minh 
HS2
HS .
GT 
KL a) BC = AD
 IA = IC; IB = ID
Hoạt động 3; HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Oân lại hai định lí về tính chất tia phân giác của một góc, khái niệm về tam giác cân, trung tuyến của tam giác.
Bài tập về nhà số 44 SBT trang 29
TIẾT 57 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I MỤC TIÊU.
HS hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết được mỗi tam giác có ba đường phân giác.
Hs chứng minh được định lí : “Trong một tam giác cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là trung tuyến ứng với cạnh đáy”
Qua thực hành gấp giấy và suy luận chứng minh được ba đường phân giác cùng đi qua một điểm
II CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
Gv: một tam giác bằng bìa mỏng để gấp hình
 Thước hai lề, eke, compa
HS: Mỗi HS chuẩn bị một tam giác bằng giấy để gấp hình
 Thước hai lề, eke, compa.
III CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1; KIỂM TRA BÀI CŨ
VG giới thiệu đề trắc nghiệm. 
Xem xét các mệnh đề sau đây đúng hay sai
Bất kì điển nào thuộc tia phân giác của một góc cũng cách đều hai cạnhcủa góc đó.
Bất kì điểm nào cách đều hai cạnh của một góc cũng nằm trên tia phân giác của góc đó.
Hai tia phân giác hai góc ngoài của một tam giác và phân giác của góc thứ ba cùng đi qua một điểm.
Hai tia phân giác của hai góc bù nhau thì vuông góc với nhau.
HS2: làm BT: cho tam giác ABC ( AB = AC). Vẽ tia phân giác của góc BAC và cằt BC tại M. Chứng minh MB = MC
HS1 
đúng.
sai.
đúng
sai.
Sủa lại: hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau.
Hoạt động2 ; ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC.
GV giới thiệu vẽ tam giác ABC, vẽ tia phân giác của góc A cắt BC tại M
Giới thiệu đoạn thẳng AM là đường phân giác của tam giác ABC.
GV sử dụng bài toán 2Hỏi
Trong một tam giác cân đường phân giác xuất phát từ đình đồng thời lả đường gì của tam giác?
Hs trả lời theo tính chất của tam giác cân.
GV? Một tam giác có mấy đườngphân giác.
HS.
Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy
Hoạt động 3; TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC.
Yêu cầu HS làm ?1. 
GV? Em có nhận xét gì về ba nếp gấp này?
Đó chính là tính chất của ba đường phân giác của tam giác.
HS đọc ĐL Tr 723 SGK.
 Ta sẽ chứng minh IA là tia phân giác của góc A và I cách đều ba cạnh của tam giác ABC.
GV yêu cầu HS làm ?2 viết Gt, Klcủa định lí.
HS tự chứng minh định lí theo SGK
Gv có thể gợi ý thêm:
I thuộc phân giác BE của góc B thì ta có điều gì?
I cũng thuộc phân giác CF của góc C thì ta có điều gì?
 BE là phân giác 
GT CF là phân giác 
KL AI là phân giác 
 IH = IK = IL
Hoạt động 4: CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP.
Gv phát biểu lại định lí tính chất ba đường phân giác của tam giác.
GV yêu cầu HS làm Bt 36(tr72 SGK).
 Hảy nêu GT, KL của bài toán.
GT; 
KL: I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác.
Hoạt động 5 Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc định lí tính chất ba đường phân giác của tam giác và tính chất tam giác cân.
- Bài tập về nhà: số 37, 39, 43 SGK tr 72,73
TIẾT 58 	LUYỆN TẬP.
I MỤC TIÊU.
Củng cố các định lí về tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất ba đướng phân giác của góc, tính chất ba phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
Rèn luyện kỉ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
HS thấy được ứng dụng thực tế Tính chất của ba đường phân giác của tam giác.
II CHUẨN BỊ:
GV: - Các loại dụng cụ dạy học như thước thẳng, compa, thước hai lề
	Chuẩn bị cho mỗi nhóm một phiếu học tập.
HS: - Thẳng, compa, thước hai lề, eke 
	Chia lớp thành 4nhóm 
III CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS
Hoạt dộng 1: KIỂM TRA VÀ CHỮA BÀI TẬP.
HS chữa BT 37 trang 72 SGK.
VG hướng dẫn thêm cho HS vẽ hình.
Sau khi vẽ hình xong YC HS giải thích tại sao điểm K cách đều ba cạnh của tam giác.
HS2: 
Chữa Bt 39 SGK trang 73.
Gọi HS vẽ hình, viết GT, KL của bài toán.
GV hỏi thêm: Điểm D có cách đều ba cạnh của tam giác ABC hay không?
Gv nhận xét và chấm điểm cho 2 HS.
HS 1
Vẽ hình 
HS2: 
GT 
KL 
 b) So sánh 
Chứng minh:
a) Xét tam giác ABD và tam giác ACD có: 
 AD là cạnh chung
=> (c.g.c)	(1)
Từ (1) ta suy racân =>
Hoạt động 2; LUYỆN TẬP.
BÀI 40 TR 37 sgk
(Gv giới thiệu đề bài toán)
Gv? Trọng tâm của tam giác là gì?
Làm thế nào để xác định được điểm G.
Còn điểm I xác định bằng cách nào?
Y/C cả lớp vẽ hình và viết GT,KL.
Tam giác ABC cân tại A vậy phân giác AM của tam giác đồng thời là đường gì?
Tại sao A, G, I thẳng hàng.
Bài 42 SGK tr73
Hs đọc đề bài.
Định lí yêu cầu chứng minh điều gì?
Gv hướng dẫn vẽ hình:
Kéo dài AD một đoạn sao cho DA’
Gọi một HS lên bảng trình bày.
Bài toán này có thể giải theo cách khác., các em về nhà tham khảo cách giải 2
GT 
Cho tam giác ABC
AB =AC.
G là trọng tâm tam giác
I là giao điểm của ba đường phân giác
KL A, G, I thẳng hàng.
Chứng minh:
Vì tam giác ABC cân tại A nên phân giác AM của tam giác đồng thời là trung tuyến
G là trọng tâm của tam giác nên G thuộc AM., I là giao của các đường phân giác nên I cũng thuộc AM
=> A, G, I thẳng hàng.
GT
KL 
 cân
Chứng minh:
Xét tam giác ADB và tam giác A’DC có AD = A’D (cách vẽ)
DB = DC (gt)
Và AB = A’C
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
Oân lại các tính chất và định nghĩa đã học.
Xem lại các bài tập đã giải.

Tài liệu đính kèm:

  • docHH7 ca nam.doc